Trường Đại học Sư phạm TP.HCM
-
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
*******
Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Mã trường: SPS
Cơ sở đào tạo chính: 280 An Dương Vương, Phường 4 Quận 5 TP Hồ Chí Minh
Cơ sở đào tạo 2: 222 Lê Văn Sĩ, Quận 3, TP. HCM
Điện thoại: [028] 38352020
Website: //hcmue.edu.vn
THÔNG TIN VỀ KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CHUYÊN BIỆT CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2022
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022:
TT | Mã ngành | Tên ngành xét tuyển | Tên phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | 7140101 | Giáo dục học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 8 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 16 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 8 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 48 | |||
2 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 20 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 40 | |||
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển | 20 | |||
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG với điểm thi năng khiếu để xét tuyển | 120 | |||
3 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 20 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 40 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 20 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 120 | |||
4 | 7140203 | Giáo dục Đặc biệt | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 8 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 16 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 8 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 48 | |||
5 | 7140204 | Giáo dục Công dân | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 5 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 10 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 5 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 30 | |||
6 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 5 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 10 | |||
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển | 5 | |||
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG với điểm thi năng khiếu để xét tuyển | 30 | |||
7 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 8 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 16 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 8 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 48 | |||
8 | 7140209 | Sư phạm Toán học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 12 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 24 | |||
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt | 24 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 12 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 48 | |||
9 | 7140210 | Sư phạm Tin học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 9 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 18 | |||
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt | 18 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 9 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 36 | |||
10 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 9 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 18 | |||
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt | 18 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 9 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 36 | |||
11 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 5 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 10 | |||
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt | 10 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 5 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 20 | |||
12 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 5 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 10 | |||
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt | 10 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 5 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 20 | |||
13 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 5 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 10 | |||
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt | 10 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 5 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 20 | |||
14 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 8 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 16 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 8 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 48 | |||
15 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 5 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 10 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 5 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 30 | |||
16 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 15 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 30 | |||
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt | 30 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 15 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 60 | |||
17 | 7140234 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 5 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 10 | |||
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt | 10 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 5 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 20 | |||
18 | 7140246 | Sư phạm công nghệ | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 5 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 10 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 5 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 30 | |||
19 | 7140247 | Sư phạm khoa học tự nhiên | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 10 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 20 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 10 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 60 | |||
20 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử - Địa lí | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 10 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 20 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 10 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 60 | |||
21 | 7220101 | Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam | Sử dụng phương thức khác | 40 |
22 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 19 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 38 | |||
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt | 38 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 19 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 76 | |||
23 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 10 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 20 | |||
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt | 20 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 10 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 40 | |||
24 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 10 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 20 | |||
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt | 20 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 10 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 40 | |||
25 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 20 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 40 | |||
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt | 40 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 20 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 80 | |||
26 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 12 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 24 | |||
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt | 24 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 12 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 48 | |||
27 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 9 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 18 | |||
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt | 18 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 9 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 36 | |||
28 | 7229030 | Văn học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 9 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 18 | |||
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt | 18 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 9 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 36 | |||
29 | 7310401 | Tâm lý học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 10 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 20 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 10 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 60 | |||
30 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 9 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 18 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 9 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 54 | |||
31 | 7310601 | Quốc tế học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 10 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 20 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 10 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 60 | |||
32 | 7310630 | Việt Nam học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 9 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 18 | |||
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt | 18 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 9 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 36 | |||
33 | 7440102 | Vật lý học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 5 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 10 | |||
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt | 10 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 5 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 20 | |||
34 | 7440112 | Hoá học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 10 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 20 | |||
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt | 20 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 10 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 40 | |||
35 | 7480201 | Công nghệ thông tin | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 15 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 30 | |||
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt | 30 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 15 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 60 | |||
36 | 7760101 | Công tác xã hội | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8] | 10 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 20 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT [học bạ] | 10 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 60 |
PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN NĂM 2022
Năm 2022, ngoài việc sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu của từng ngành để xét tuyển thẳng [thí sinh có thể xem chi tiết tại đây], Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh có các phương thức xét tuyển sau:
- Xét tuyển
+ Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 [không áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất]: chiếm tối thiểu 40% chỉ tiêu đối với các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc và chiếm tối thiểu 60% đối với các ngành còn lại;
+ Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT [không áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất]: chiếm tối đa 10% chỉ tiêu của từng ngành.
- Kết hợp xét tuyển và thi tuyển
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất
+ Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành;
+ Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 10% chỉ tiêu của từng ngành.
- Đối với các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc: xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp với kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
1. Xét tuyển
1.1. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
Phương thức này chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành
Mô tả phương án:
Đối với Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh
Trường xét tuyển những thí sinh thoả các điều kiện theo Khoản 5, Điều 8, Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6,5 điểm trở lên
Đối với Xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
Đối với mỗi ngành học, Trường xét tuyển những thí sinh đã tốt nghiệp các trường THPT [danh sách xem phụ lục 2] có xếp loại học lực lớp 12 chuyên năm học 2021 - 2022 từ giỏi trở lên và đạt một trong các điều kiện theo thứ tự ưu tiên sau vào ngành đúng hoặc ngành gần [theo phụ lục 1, phụ lục 3, phụ lục 4]:
a] Tham gia đội tuyển học sinh giỏi quốc gia hoặc đội tuyển cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia;
b] Đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức;
c] Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ B2 trở lên hoặc tương đương [áp dụng đối với các ngành ngoại ngữ theo danh mục ngành đúng ngành gần]
d] Có học lực năm học lớp 10 và 11 chuyên đạt học sinh giỏi;
Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6,5 điểm trở lên.
Hình thức xét tuyển: xét tuyển từ cao xuống thấp theo thứ tự ưu tiên của các tiêu chí cho đến khi hết chỉ tiêu.
1.2. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Phương thức tuyển sinh này áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non.
Mô tả phương án:
Với mỗi ngành học, Trường sử dụng tổ hợp 03 bài thi/môn thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 để xét tuyển. Trong đó, bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn.
Hình thức xét tuyển
- Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển [từng bài thi/môn thi chấm theo thang điểm 10] cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2, ĐM3: điểm bài thi/môn thi thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
1.3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT [xét tuyển theo học bạ]
Phương thức tuyển sinh này áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non.
Mô tả phương án
Với mỗi ngành học, Trường sử dụng kết quả học tập THPT trong 06 học kỳ [lớp 10, 11 và 12] của 03 môn học để xét tuyển [tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 như ở phương thức 1.2].
Hình thức xét tuyển
- Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của 03 môn học 06 học kỳ ở THPT [tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022] cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2, ĐM3: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn học thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
2. Kết hợp xét tuyển và thi tuyển
2.1. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp thi tuyển môn năng khiếu
Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non và chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành.
Mô tả phương án:
Đối với ngành Giáo dục Thể chất: sử dụng kết quả bài thi Ngữ văn hoặc Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và 02 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.
Đối với ngành Giáo dục Mầm non: sử dụng kết quả bài thi Ngữ văn và Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và 01 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.
Hình thức xét tuyển
- Đối với ngành Giáo dục Thể chất: Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi Ngữ văn hoặc Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 [theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển] với điểm thi 02 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM + ĐNK1 + ĐNK2 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM: điểm bài thi Ngữ văn hoặc Toán;
ĐNK1, ĐNK2 : điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non: Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi Ngữ văn và Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 với điểm thi 01 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐNK + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2: điểm bài thi Ngữ văn và Toán;
ĐNK : điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
2.2. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu
Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non và chiếm tối đa 10% chỉ tiêu của từng ngành.
Mô tả phương án:
Đối với ngành Giáo dục Thể chất: sử dụng kết quả học tập môn Ngữ văn hoặc Toán trong 06 học kỳ ở THPT [theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển] và 02 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.
Đối với ngành Giáo dục Mầm non: sử dụng kết quả học tập môn Ngữ văn và Toán trong 06 học kỳ ở THPT và 01 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.
Hình thức xét tuyển
- Đối với ngành Giáo dục Thể chất: điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của môn Ngữ văn hoặc Toán trong 06 học kỳ ở THPT [theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển] với điểm thi 02 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM + ĐNK1 + ĐNK2 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn Ngữ văn hoặc Toán theo tổ hợp xét tuyển;
ĐNK1, ĐNK2 : điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non: điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của môn Ngữ văn và Toán trong 06 học kỳ ở THPT với điểm thi môn năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐNK + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn Ngữ văn và Toán theo tổ hợp xét tuyển;
ĐNK: điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
2.3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt
Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngành: Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc và chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
Mô tả phương án:
Ứng với từng tổ hợp xét tuyển vào các ngành học Trường chọn sử dụng
- Môn chính ứng với ngành học được lấy kết quả từ kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
- Hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển được lấy kết quả học tập ở THPT.
Môn chính đối với mỗi ngành học được xác định như sau
- Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin: Môn chính là Toán học;
- Sư phạm Vật lý, Vật lý học: Môn chính là Vật lý;
- Sư phạm Hóa học, Hóa học: Môn chính là Hóa học;
- Sư phạm Sinh học: Môn chính là Sinh học;
- Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học: Môn chính là Ngữ văn;
- Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung quốc, Ngôn ngữ Trung quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn quốc: Môn chính là tiếng Anh;
Hình thức xét tuyển
Điểm xét tuyển được xác định như sau: tổng điểm bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường tổ chức của môn chính [được nhân hệ số 2], cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp là điểm trung bình môn trong 06 học kỳ ở THPT. Tổng điểm này được quy đổi về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = [2xĐMC + ĐM1 + ĐM2] x 0.75 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐMC: điểm môn chính được lấy từ kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐM1, ĐM2: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của hai môn còn lại theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
MÃ NGÀNH, TỔ HỢP XÉT TUYỂN:
TT | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp | Môn xét tuyển |
1 | Giáo dục học | 7140101 | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học |
7140101 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | ||
7140101 | C01 | Ngữ văn, Toán, Vật lý | ||
7140101 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||
2 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | M00 | Ngữ văn, Toán, Năng khiếu GDMN |
3 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
7140202 | A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | ||
7140202 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||
4 | Giáo dục Đặc biệt | 7140203 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7140203 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | ||
7140203 | C15 | Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội | ||
5 | Giáo dục công dân | 7140204 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7140204 | C19 | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | ||
7140204 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||
6 | Giáo dục Thể chất | 7140206 | T01 | Toán, Năng khiếu TDTT 1, Năng khiếu TDTT 2 |
7140206 | M08 | Ngữ văn, Năng khiếu TDTT 1, Năng khiếu TDTT 2 | ||
7 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 7140208 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7140208 | C19 | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | ||
7140208 | A08 | Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân | ||
8 | Sư phạm Toán học | 7140209 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
7140209 | A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | ||
9 | Sư phạm Tin học | 7140210 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
7140210 | A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | ||
7140210 | B08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | ||
10 | Sư phạm Vật lý | 7140211 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
7140211 | A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | ||
7140211 | C01 | Ngữ văn, Toán, Vật lý | ||
11 | Sư phạm Hoá học | 7140212 | A00 | Toán, Vật lý, Hoá học |
7140212 | B00 | Toán, Hoá học, Sinh học | ||
7140212 | D07 | Toán, Hoá học, Tiếng Anh | ||
12 | Sư phạm Sinh học | 7140213 | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học |
7140213 | D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | ||
13 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7140217 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | ||
7140217 | D78 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | ||
14 | Sư phạm Lịch sử | 7140218 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7140218 | D14 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | ||
15 | Sư phạm Địa lý | 7140219 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7140219 | C04 | Ngữ văn, Toán, Địa lý | ||
7140219 | D15 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh | ||
7140219 | D78 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | ||
16 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
17 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 7140234 | D04 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
7140234 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||
18 | Sư phạm công nghệ | 7140246 | A00 | Toán, Vật lý, Hoá học |
7140246 | A02 | Toán, Vật lý, Sinh học | ||
7140246 | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học | ||
7140246 | D90 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | ||
19 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 7140247 | A00 | Toán, Vật lý, Hoá học |
7140247 | A02 | Toán, Vật lý, Sinh học | ||
7140247 | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học | ||
7140247 | D90 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | ||
20 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | 7140249 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7140249 | C19 | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | ||
7140249 | C20 | Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân | ||
7140249 | D78 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | ||
21 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
22 | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | D02 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga |
7220202 | D80 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga | ||
7220202 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||
7220202 | D78 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | ||
23 | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | D03 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
7220203 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||
24 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D04 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
7220204 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||
25 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | D06 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật |
7220209 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||
26 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7220210 | D96 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | ||
7220210 | D78 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | ||
27 | Văn học | 7229030 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7229030 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | ||
7229030 | D78 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | ||
28 | Tâm lý học | 7310401 | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học |
7310401 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | ||
7310401 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||
29 | Tâm lý học giáo dục | 7310403 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
7310403 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||
7310403 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | ||
30 | Quốc tế học | 7310601 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7310601 | D14 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | ||
7310601 | D78 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | ||
31 | Việt Nam học | 7310630 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7310630 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||
7310630 | D78 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | ||
32 | Vật lý học | 7440102 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
7440102 | A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | ||
7440102 | D90 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | ||
33 | Hoá học | 7440112 | A00 | Toán, Vật lý, Hoá học |
7440112 | B00 | Toán, Hoá học, Sinh học | ||
7440112 | D07 | Toán, Hoá học, Tiếng Anh | ||
34 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
7480201 | A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | ||
7140210 | B08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | ||
35 | Công tác xã hội | 7760101 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
7760101 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||
7760101 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | ||
36 | Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam | 7220101 | - Đối tượng tuyển sinh: + Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp trung học phổ thông; + Thí sinh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo Luật quốc tịch Việt Nam đã tốt nghiệp trung học phổ thông. - Tổ chức xét tuyển [có thông báo cụ thể riêng]. |
NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO, ĐIỀU KIỆN NHẬN HỒ SƠ ĐKXT
1. Đối với phương thức xét tuyển
1.1. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
1.1.1 Ưu tiên xét tuyển
Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022
Đối với thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và đạt từ 6,5 điểm trở lên.
1.1.2. Xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và có học lực lớp 12 chuyên xếp loại giỏi.
Đối với thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất, thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và đạt từ 6,5 điểm trở lên.
1.2. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 [áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non]
Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học [căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022].
1.3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT [áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non]
Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
2. Đối với phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển
2.1. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non
- Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và đạt từ 5,0 điểm trở lên;
- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp thi môn năng khiếu: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học [căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022]
- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi môn năng khiếu: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
2.2. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất
- Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và đạt từ 5,0 điểm trở lên;
- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp thi môn năng khiếu: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học [căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022];
- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi môn năng khiếu: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 đồng thời thỏa thêm một trong các điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;
+ Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc [từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0].
2.3 Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt [Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc]
Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022, tham gia kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả môn chính đạt từ 5,0 điểm trở lên, đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
THÔNG TIN VỀ HỒ SƠ XÉT TUYỂN VÀ THỜI GIAN NỘP HỒ SƠ
1. Hồ sơ [dự kiến]
- Đối với phương thức xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên, xét tuyển theo kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt, xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu [ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất]:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển [khai báo trực tuyến];
+ Học bạ THPT và các minh chứng theo yêu cầu của xét tuyển [khai báo trực tuyến].
- Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT [các ngành trừ Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất], xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2. Thời gian, phương thức đăng ký xét tuyển [dự kiến]
- Đối với phương thức xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên, xét tuyển theo kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt, xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu [ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất]: đăng ký trực tuyến tại xettuyen.hcmue.edu.vn từ ngày 27/6/2022 đến hết ngày 14/7/2022.
-NĐối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT [các ngành trừ Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất], xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: đăng ký theo hướng dẫn và khung thời gian của Bộ Giáo dục và Đào tạo