Đề bài - trả lời câu hỏi 4 bài 3 trang 13 sgk toán 9 tập 1
Ngày đăng:
03/02/2022
Trả lời:
0
Lượt xem:
121
+ \(\sqrt {A^2}=\left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,\,khi\,A \ge 0\\ - A\,\,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right.\) Đề bài Rút gọn các biểu thức sau (với \(a\) và \(b\) không âm): a) \( \sqrt {3a^3}.\sqrt {12a}\) b) \(\sqrt{2a.32ab^2}\) Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Sử dụng các công thức sau: + Với \(A,B\) không âm ta có \(\sqrt{A.B}=\sqrt A. \sqrt B\) + \(\sqrt {A^2}=\left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l} Lời giải chi tiết a) Ta có\( \sqrt {3a^3}.\sqrt {12a}\)\(=\sqrt {3a^3.12a}=\sqrt{36a^4}=\sqrt{(6a^2)^2}\) \(=\left| 6a^2 \right|=6a^2\) (do \(a^2 \ge 0)\) b) Ta có\(\sqrt{2a.32ab^2}=\sqrt {64a^2b^2}=\sqrt {(8ab)^2}\)\(=\left| 8ab \right|=8ab\) (do \(a\ge 0, b\ge 0)\)
|