Có cần xuất hóa đơn khi thanh lý tscđ ko năm 2024

Thanh lý tài sản cố định là trường hợp gây giảm tài sản cố định trong quá trình sử dụng của doanh nghiệp. Trong bài viết hôm nay cùng iHOADON tìm hiểu cách hạch toán thanh lý tài sản cố định theo quy định mới nhất.

1. Quy định về thanh lý tài sản cố định

.jpg)

Quy định về thanh lý TSCĐ

Thanh lý tài sản cố định được nêu rõ tại điểm 3.2 Khoản 2 Điều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC và Khoản 1 Điều 31 Thông tư 133/2016/TT-BTC.

“Tài sản cố định (TSCĐ) thanh lý là những tài sản cố định hư hỏng không thể sử dụng được hay lạc hậu về mặt kỹ thuật, không phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh.”

Trường hợp nào cần thanh lý tài sản cố định?

Trong các trường hợp sau đây, doanh nghiệp có thể phát sinh nhu cầu thanh lý TSCĐ:

- TSCĐ đã hư hỏng và không thể sử dụng được nữa;

- TSCĐ lạc hậu và không phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp/tổ chức;

- Nhượng bán, giải thể hay sáp nhập doanh nghiệp.

Đồng thời, đối với các tài sản cố định đã khấu hao hết (thu hồi đủ vốn), nhưng vẫn còn sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh thì không được tiếp tục trích khấu hao. TSCĐ chưa tính đủ khấu hao (chưa thu hồi đủ vốn) mà đã hư hỏng, cần thanh lý thì phải xác định được nguyên nhân, trách nhiệm của tập thể, cá nhân để xử lý bồi thường. Với phần giá trị còn lại của TSCĐ chưa thu hồi, không được bồi thường thì phải được bù đắp bằng số thu do thanh lý của TSCĐ đó, số tiền bồi thường do người quản lý, ban lãnh đạo quyết định.

Nếu số thu thanh lý và bồi thường không đủ bù đắp phần giá trị còn lại của TSCĐ chưa thu hồi hoặc giá trị tài sản cố định bị mất thì chênh lệch còn lại được coi là lỗ.

Lưu ý:

Trong trường hợp TSCĐ không cần dùng, chờ thanh lý nhưng chưa hết khấu hao, doanh nghiệp/tổ chức phải thực hiện quản lý, theo dõi và bảo quản theo quy định pháp luật.

2. Hạch toán thanh lý tài sản cố định (TSCĐ)

.jpg)

Hạch toán thanh lý TSCĐ

2.1. Thanh lý tài sản cố định (TSCĐ) dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh

Bên Nợ

- TK 111, 112, 131,...

Bên Có

- TK 711

- TK 3331

Nếu chưa tách được 3331 ngay thì TK 711 sẽ bao gồm cả tiền thuế và phải ghi giảm khi kê khai thuế.

* Ghi nhận giảm tài sản cố định (TSCĐ)

Bên Nợ

- TK 214

- TK 811

Bên Có

- TK 211

Các chi phí khác liên quan đến việc thanh lý TSCĐ được phản ánh vào bên Nợ TK 811.

2.2. Thanh lý TSCĐ dùng cho nội bộ, dự án

* Ghi nhận giảm TSCĐ

Bên Nợ

- TK 214

- TK 466

Bên Có

- TK 211

Các chi phí khác liên quan ghi vào các TK liên quan theo quy định.

2.3. Thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động văn hóa, phúc lợi

* Ghi nhận doanh thu

Bên Nợ

- TK 111, 112,...

Bên Có

- TK 353

- TK 333

* Ghi nhận giảm tài sản cố định

Bên Nợ

- TK 214

- TK 353

Bên Có

- TK 211

Các chi phí khác liên quan phản ánh vào Nợ TK 353

Lưu ý: Cách xác định kết quả thanh lý TSCĐ vào cuối kỳ

+ Kết chuyển thu nhập khác

Bên Nợ: TK 711

Bên Có: TK 911

+ Kết chuyển chi phí thanh lý

Bên Nợ: TK 911

Bên Có: TK 811

3. Quy trình thanh lý tài sản cố định (TSCĐ)

.jpg)

Quy trình thanh lý TSCĐ

Bước 1: Phòng ban/Bộ phận có TSCĐ cần thanh lý căn cứ vào kết quả kiểm kê tài sản và quá trình sử dụng để lập đơn đề nghị thanh lý, trình lãnh đạo phê duyệt. Trong đơn cần ghi rõ danh mục TSCĐ cần thanh lý.

Bước 2: Đại diện doanh nghiệp phê duyệt quyết định thanh lý

Bước 3: Thành lập hội đồng thanh lý TSCĐ bao gồm:

- Thủ trưởng đơn vị: Chủ tịch Hội đồng;

- Kế toán, kế toán trưởng;

- Trưởng hoặc phó bộ phận cơ sở vật chất, phụ trách tài sản;

- Đại diện đơn vị trực tiếp quản lý TSCĐ cần thanh lý;

- Cán bộ có hiểu biết về đặc điểm, tính năng, kỹ thuật của tài sản;

- Đại diện đoàn thể: Công đoàn.

Bước 4: Hội đồng trình người đứng đầu doanh nghiệp/tổ chức quyết định hình thức xử lý TSCĐ

Bước 5: Hội đồng lập biên bản Thanh lý TSCĐ. Quy trình thanh lý đi kèm với bộ hồ sơ được quy định theo pháp luật như sau:

- Biên bản họp hội đồng;

- Quyết định thanh lý;

- Biên bản kiểm kê TSCĐ;

- Biên bản đánh giá, thanh lý TSCĐ;

- Hợp đồng kinh tế bán TSCĐ;

- Hóa đơn bán TSCĐ;

- Biên bản giao nhận hai bên;

- Biên bản hủy TSCĐ;

- Thanh lý hợp đồng kinh tế;

4. Phá dỡ tài sản cố định (TSCĐ) được xử lý tương tự thanh lý

.jpg)

Phá dỡ tài sản cố định

Tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 45/2013/TT-BTC, quy định như sau

Đối với trường hợp sau khi mua TSCĐ hữu hình như nhà cửa, vật kiến trúc có quyền sử dụng đất, doanh nghiệp dỡ bỏ hoặc hủy bỏ để xây dựng mới thì giá trị quyền sử dụng đất phải được xác định riêng và ghi nhận là TSCĐ vô hình. Nguyên giá của TSCĐ xây dựng mới được xác định là giá quyết toán công trình đầu tư xây dựng theo quy định tại Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành. Những tài sản được dỡ bỏ được xử lý hạch toán theo quy định hiện hành đối với thanh lý TSCĐ.

Trên đây là nội dung liên quan đến hướng dẫn cách hạch toán thanh lý tài sản cố định theo quy định pháp luật. Thông qua bài viết, hy vọng bạn đọc đã nắm rõ các nội dung về thanh lý TSCĐ theo đúng quy định.

Xuất hóa đơn thanh lý tài sản thuế suất bao nhiêu?

Cũng theo thông tư, NĐ 15/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ 1/2/2022, việc áp dụng thuế suất GTGT 10% hay 8%, cty cũng có một số vướng mắt: Trong tháng 2/22 cty có thanh lý xe máy công trình như xe Lu, xe đào thì xuất hóa đơn thuế suất là 10% hay 8%.

Thanh lý là tài khoản gì?

Thanh lý, nhượng bán tài sản cố định là những tài sản đã thu hồi đủ vốn đầu tư, hết thời gian trích khấu hao tài sản cố định, hoặc hư hỏng nặng, lạc hậu, lỗi thời, hoặc doanh nghiệp muốn bán tài sản đó đi để thay thế bằng một tài sản mới, hoặc xử lý để thu hồi lại vốn.

Thanh lý tài sản cố định là gì?

Tài sản cố định (TSCĐ) thanh lý là những TSCĐ bị hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được, những TSCĐ lạc hậu về kỹ thuật hoặc không còn phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh của công ty. Khi có TSCĐ cần thanh lý, công ty cổ phần phải ra quyết định thanh lý, thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ.

Bán xe ô tô cũ thuế suất bao nhiêu?

Như vậy ô tô là hàng hóa không được giảm thuế VAT. Thuế VAT ô tô vẫn sẽ là 10% như cũ, không có gì thay đổi.