Dề kt hk2 môn hóa hay và khó
Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh Show Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016. TOP 17 Đề ôn thi học kì 2 Hóa học 8 là tài liệu bổ ích giúp các em học sinh có thể làm quen từng dạng bài, dạng câu hỏi hay những chủ đề quan trọng môn Hóa học lớp 8. Đề thi cuối kì 2 Hóa 8 bao gồm cả đề có đáp án kèm theo đề tự luyện. Hi vọng qua đề ôn thi học kì 2 môn Hóa học 8 sẽ giúp các em rèn luyện những kĩ năng cần thiết và bổ sung những kiến thức chưa nắm vững. Đồng thời giúp cho các thầy giáo, cô giáo giúp cho con em mình học tập tốt hơn. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề thi học kì 2 môn tiếng Anh 8, đề thi học kì 2 Sinh học 8, đề thi học kì 2 môn Lịch sử 8. Đề thi Hóa 8 học kì 2 - Đề 1Phần 1: Trắc nghiệm (5 điểm) Câu 1. Thành phần của không khí (theo thể tích):
Câu 2. Nhóm các chất nào sau đây đều là axit?
Câu 3. Cho dãy chất sau: CO2, P2O5, CaCO3, SO3, Na2O, SiO2, CO, ZnO, PbO, N2O5, NO. Những chất nào là oxit axit?
Câu 4. Phản ứng hóa học nào dưới đây không phải là phản ứng thế?
Câu 5. Tính số gam nước tạo ra khi đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí hidro (đktc) trong oxi? A, 3,6 g
Câu 6. Càng lên cao, tỉ lệ thể tích khí oxi càng giảm vì:
Câu 7. Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 10g oxi. Sau phản ứng chất nào còn dư, vì sao?
Câu 8. Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau: NaCl, axit H2SO4, KOH, Ca(OH)2, bằng cách nào?
Câu 9. Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%.
Câu 10. Tính thể tích khí của dung dịch NaOH 5M để trong đó có hòa tan 60g NaOH.
Phần 2: Tự luận (5 điểm) Câu 1. (2,5 điểm) Cho 5,4 gam Al tác dụng với dung dịch HCl phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO nung nóng.
Câu 2. (2,5 điểm) Cho 6,5 gam Zn phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit HCl.
(Al = 27, Cu= 64, O = 16, H = 1, Cl = 35,5, Zn = 65, Na = 23, P = 31) Đề thi Hóa 8 học kì 2 - Đề 2Phần I. Trắc nghiệm (5 điểm) Câu 1. Ghép một trong các chữ A hoặc B, C, D ở cột I với một chữ số 1 hoặc 2, 3, 4, 5, ở cột II để có nội dung phù hợp. Cột I Cột II A CuO + H2 1 dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan B Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó 2 Cu + H2O C Thành phần phần trăm theo thể tích của không khí là: 3 dung dịch không thể hòa tan thêm được chất tan nữa. D Dung dịch bão hòa là 4 nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất E Dung dịch chưa bão hòa là 5 78% nitơ, 21% oxi, 1% các khí khác Khí cacbonnic, hơi nước, khí hiếm...) Câu 2. Cho các chất sau: C, CO, CO2, S, SO2, SO3, FeO, Fe2O3, Fe, NaOH, MgCO3, HNO3. Dãy chất gồm các oxit?
Câu 3. Cho các phản ứng hóa học sau: CaCO3 →CaO + CO2 (1) 2KClO3 →KCl + 3O2 (2) 2KMnO4 →K2MnO4 + MnO2 + O2 (3) Zn + CuSO4 Cu + ZnSO4 (4) 2H2O →H2 + 3O2 (5) Phản ứng phân hủy là:
Câu 4. Sau phản ứng với Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí, khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?
D.Tím. Câu 5. Tính khối lượng Kali penmanganat (KMnO4) cần lấy để điều chế được 3,36 lít khí oxi (đktc).
Câu 6. Có 3 oxit sau: MgO, Na2O, SO3. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau đây không:
Câu 7. Cho 13 gam kẽm tác dụng với 0,3 mol HCl. Sau phản ứng chấ nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
Câu 8. Trong phòng thí nghiệm khí hidro được điều chế từ chất nào?
Câu 9. Tên gọi của P2O5
Câu 10. Ở 20oC, 60 gam KNO3 tan trong 190 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của KNO3 ở tại nhiệt độ đó?
Phần II: Tự luận (5 điểm) Câu 1. (2,5 điểm) (1) C2H4 + O2 ……………………. (2)………………… AlCl3 (3)……………………… CuO (4) H2O …………………….. (5) .………………….. H3PO4 (6) Fe + H2SO4 ……………….. Câu 2. (2,5 điểm) Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam Zn phản ứng vừa đủ với 150 dung dịch axit H2SO4. Dẫn toàn bộ khí hidro vừa thoát ra vào sắt (III) oxit dư, thu được m gam sắt.
(Al = 27, Cu = 64, O = 16, H = 1, Cl = 35,5, Zn = 65, Na = 23, N = 14, S = 32) Đề thi Hóa 8 học kì 2 - Đề 3Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?
Câu 2. Oxit nào sau đây làm chất hút ẩm?
Câu 3. Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường
Câu 4. P có thể có hoá trị III hoặc V. Hợp chất có công thức P2O5 có tên gọi là:
Câu 5. Có 4 lọ đựng riệng biệt: nước cất, dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được mỗi chất trong các lọ?
Câu 6. Axit là những chất làm cho quì tím chuyển sang màu nào trong số các màu cho dưới đây?
Câu 7. Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?
Câu 8. Trong 225 g nước có hoà tan 25g KCl. Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
Câu 9. Hoà tan 16g SO3 vào nước để được 300ml dung dịch. Nồng độ của dung dịch H2SO4 thu được là:
Câu 10. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế:
Phần 2. Tự luận (6 điểm ) Câu 1. (2 điểm) Hòan thành các sơ đồ phản ứng sau: Ca CaO Ca(OH)2 CaCO3 CO2 Câu 2. (1,5 điểm) Cho các chất có công thức hóa sau: H2SO4, Fe2(SO4)3, HClO, Na2HPO4. Hãy gọi tên và phân loại các chất trên. Câu 3. (2,5 điểm) Người ta dẫn luồng khí H2 đi qua ống đựng 4,8 gam bột CuO được nung nóng trên ngọn lửa đèn cồn, cho đến khi toàn bộ lượng CuO màu đen chuyển thành Cu màu đỏ thì dừng lại.
Đề thi Hóa học kì 2 lớp 8 - Đề 4Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1. Trong các phản ứng hóa học sau, phương trình hóa học thuộc loại phản ứng thế là:
Câu 2. Độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng nếu:
Câu 3. Chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm: A . K2O và KMnO4 C . H2SO4 và H2O B . KMnO4 và KClO3 D . KOH và KClO3 Câu 4. Các chất nào sau đây tan được trong nước: A . NaCl, AgCl. C . NaOH, Ba(OH)2. B . HNO3, H2SiO3. D . CuO, AlPO4. Câu 5. Hòa tan 5 g muối ăn vào 45 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là: Câu 6. Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit: A . SO2, BaO, P2O5, ZnO, CuO B . SO2, BaO, KClO3, P2O5, MgO C . CaO, H2SO4, P2O5, MgO, CuO D . SO2, CaO, KClO3, NaOH, SO3 Câu 7. Khí hidro tác dụng được với tất cả các chất của nhóm chất nào dưới đây?
Phần 2. Tự luận (6 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
Câu 2. (1 điểm) Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích hiện tượng trong mỗi trường hợp sau:
Câu 3. ( 2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam Natri thì cần V lít khí oxi đo ở (đktc).
Câu 4. (1 điểm) Cho 24 gam hỗn hợp oxit CuO và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với hidro có dư thu được 17,6 gam hỗn hợp hai kim loại. Tìm khối lượng nước tao thành. Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Cu=64, O=16, Cl=35,5, Fe=56, H = 1, Na = 23 Đề thi học kì 2 Hóa học 8 - Đề 5
Câu 1: Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:
Câu 2: Tên gọi của NaOH:
Câu 3: Gốc axit của axit HNO3 hóa trị mấy? Câu 4: Bazơ không tan trong nước là:
Câu 5: Công thức của bạc clorua là:
Câu 6: Muối nào trong đó có kim loại hóa trị II trong các muối sau: Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4
Câu 7: Chất không tồn tại là:
Câu 8: Chọn câu đúng:
Câu 9: Chọn câu sai:
Câu 10: Tên gọi của H2SO3
Câu 11: Xăng có thể hòa tan
Câu 12: Dung dịch chưa bão hòa là
Câu 13: Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là
Câu 14: Chất tan tồn tại ở dạng
Câu 15: Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì
II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1 (3 điểm): Tính thể tích khí hiđro và oxi(đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8g nước. Câu 2 (2 điểm): Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC, biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa. (Cho KLNT: H=1, O=16) Đề thi Hóa học kì 2 lớp 8 - Đề 6Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Đốt cháy 6,2 g photpho trong bình chứa 5,6 lít oxi, sau phản có chất nào còn dư?
Câu 2. Oxit phi kim nào dưới đây không phải là oxit axit?
Câu 3. Tại sao trong phòng thí nghiệm người ta lại điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3?
Câu 4. Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 2,24 lít O2 (đktc). Dùng chất nào sau đây để cần ít khối lượng nhất:
Câu 5. Cặp chất nào sau đây khi tan trong nước chúng tác dụng với nhau tạo ra chất khí bay ra?
Câu 6. Hòa tan 7,5 gam muối NaCl vào 50 gam nước ở 20oC thì được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:
Câu 7. Trong oxit, kim loại có hoá trị III và chiếm 52,94% về khối lượng là:
Phần 2. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Hoàn thành và cân bằng phương trình phản ứng dưới đây Fe + HCl → ? + ? H2+ Fe3O4 → ? + ? Fe + CuSO4→ ? + ? CaO + H2O→ ? SO2+ O2 → ? + ? Câu 2. (2 điểm) Điền cụm từ thích hợp vào chỗ chấm: Dung dịch ………….. là dung dịch có thể hòa tan thêm………….. ở nhiệt độ xác định. Dung dịch ……………… là dung dịch không thể hòa tan thêm ………… ở nhiệt độ xác định. Ở nhiệt độ xác định, số gam chất có thể tan trong 100g nước để tạo thành …………được gọi là ………… của chất. Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của đa số chất rắn là ……….., độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng nếu ta……….. và tăng……………… Câu 3. (2 điểm) Cho 2,7 gam Al tác dụng với HCl dư
Câu 4. (1,5 điểm) Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch có nồng độ 36% (d=1,19g/ml) để pha 5 lít HCl có nồng độ 0,5M |