Dịch luyện tập c minano nihngo

Nếu bạn không ở Hà Nội hoặc không có thời gian học ở trung tâm, bạn có thể đăng ký khóa học tiếng Nhật Online cùng Akira tại đây, bạn sẽ được học online với sự hỗ trợ của những giảng viên xuất sắc nhất của Akira, giúp bạn học tiếng Nhật hiệu quả vượt bậc chỉ sau 3 tháng.

Giải thích: Nhìn trên tem chúng ta sẽ thấy tấm tem có ghi mệnh giá là 80 và tên người được in trên tem là ông Ino Tadataka (1745 – 1818).

日本人(にほんじん)は みんな この人(ひと)を 知(し)っています。彼(かれ)は 江戸時代(えどじだい)に 日本(にほん)の 地図(ちず)を 作(つく)りました。歩(ある)いて 測量(そくりょう)しました。とても 正確(せいかく)な 地図(ちず)です。

(Người Nhật ai cũng biết đến người này. Ông ấy là người đã tạo ra bản đồ Nhật Bản vào thời Edo. Ông đã đi bộ để đo đạc các số liệu của bản đồ. Đó là một bản đồ rất chính xác.

(② 50)歳(さい)まで うちの 仕事(しごと)を して いました。 仕事(しごと)を やめてから、(③ 江戸(えど))へ 行(い)って、(④ 天文学(てんもんがく))の 勉強(べんきょう)を 始(はじ)めました。

(Ông đã làm công việc của gia đình đến 50 tuổi. Sau khi bỏ việc, ông đã đi đến Edo và bắt đầu việc học thiên văn học.)

Giải thích: 1795年(ねん)に  仕事(しごと)を やめて、江戸(えど)へ 行(い)った。江戸(えど)で 有名(ゆうめい)な 先生(せんせい)に 天文学(てんもんがく)を 習(なら)った。

Năm 1795 ông thôi việc, và đã đi đến Edo. Ông đã học thiên văn học từ một thầy nổi tiếng ở Edo. (từ năm 1745 đến 1795 là 50 năm).

1800年(ねん)に 初(はじ)めて 北海道(ほっかいどう)へ 測量(そくりょう)に 行(い)きました。それから(⑤ 1816)年(ねん)までに 全部(ぜんぶ)で 9回(かい) 測量(そくりょう)に 行(い)きました。北海道(ほっかいどう)から 鹿児島(かごしま)まで 行(い)きました。

(Năm 1800, ông đã đi đến Hokkaido để đo đạc lần đầu tiên. Đến năm 1816 thì ông đã đi 9 lần để đo số liệu. Ông đã đi từ Hokkaido đến Kagoshima.

Giải thích: 1800年から 1816年まで 北海道(ほっかいどう)を 測量(そくりょう)して、地図(ちず)を 書(か)いた。日本中(にほんじゅう)を 歩(ある)いて 測量(そくりょう)した。

Từ năm 1800 đến năm 1816 ông đo đạc Hokkaido và đã vẽ bản đồ. Ông đã đi bộ đo đạc khắp cả nước Nhật Bản.

73歳(さい)で 亡(な)くなりました。1821年(ねん)に 弟子(でし)たちが 地図(ちず)を 完成(かんせい)しました。

(Ông đã mất ở tuổi 73. Bản đồ đã được hoàn thành bởi các đệ tử của ông vào năm 1821).

・ ・ ・ ・ ・ ・

Bài dịch hoàn chỉnh phần bài tập.

  Đây là tờ tem 80 yên. Người này là ông I-nou-ta-da-ta-ka. Người Nhật Bản ai cũng biết đến ông. Ông ấy là người đã làm ra bản đồ của Nhật Bản ở thời kỳ Ê-đô. Ông ấy đã đi bộ để đo đạc. Đó là một tấm bản đồ rất chính xác.

  Ông đã làm công việc của gia đình cho đến năm 50 tuổi. Sau khi ông thôi việc, ông đi đến Ê-đô và đã bắt đầu học thiên văn học.

  Năm 1800 ông đã đi đến Hokkaido để đo đạc lần đầu tiên. Tính đến năm 1816 ông đã đi đo đạc toàn bộ 9 lần.  Ông đã đi từ Hokkaido đến Kagoshima.

Tiếp nối với bài 49, bài tập Minna no Nihongo bài 50 hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về 2 loại kính ngữ còn lại là khiêm nhường ngữ và thể lịch sự. Cùng thực hành các bài tập để hiểu rõ hơn về 2 loại kính ngữ này nhé!

Bài thực hành 1

Xin lỗi. Toa lét nằm ở đâu vậy?

Luyện tập:

[thay thế vị trí gạch chân]

1) でんわ

2) エレベーター

3) ネクタイうりば


Bài thực hành 2

Công ty là công ty nào vậy?

Luyện tập:

[thay thế vị trí (1), (2)]

1) (1) MT (2) たばこ

2) (1) ヨーネン (2) チョコレート

3) (1) アキックス (2) くつ


Bài thực hành 3

Cái này là máy ảnh ở đâu vậy?

Luyện tập:

[thay thế vị trí (1), (2), (3)]

1) (1) ネクタイ (2) イタリア (3) 7,300えん

2) (1) とけい (2) スイス (3) 18,800えん

3) (1) コンピューター (2) アメリカ (3) 178,000えん

Minna no nihongo sơ cấp1 bản dịch và giải thích ngữ pháp tiếng Việt みんなの日本語初級I 第2版 翻訳・文法解説ベトナム語版  là bản dịch sang tiếng Việt của quyển sách chính –  Minna no nihongo sơ cấp1 sách giáo khoa – bản tiếng Nhật. Giáo trình Minna no nihongo sơ cấp 1 bản dịch và giải thích ngữ pháp tiếng Việt là một cuốn sách vô cùng cần thiết để học giáo trình Minna no nihongo. Ngoài cuốn sách này, bộ giáo trình Minna no nihongo còn được biên soạn đầy đủ các kỹ năng khác nhau tương ứng với các cuốn sách riêng lẻ nhằm giúp người học học tốt cuốn sách chính hơn và nắm vững hoàn toàn tất cả các kỹ năng.