Format định dạng 2 cột là gì để vlookup chuẩn năm 2024
Hàm VLOOKUP trong Excel là gì? Tại sao lại được sử dụng phổ biến tại Excel? Hàm VLOOKUP có điểm hạn chế nào không? Bài viết hôm nay Sforum sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu chi tiết về cách sử dụng hàm VLOOKUP trong Excel một cách chi tiết nhất. Hãy theo dõi bài viết để tìm ra lời giải chính xác nhé. Show
Xem thêm: Cách sử dụng hàm VLOOKUP kết hợp RIGHT và ví dụ chi tiết Hàm VLOOKUP trong Excel là gì?Hàm VLOOKUP là một loại hàm Excel được lập trình sẵn để tính toán, thực hiện một tính năng cụ thể với chức năng chính là tìm kiếm. Trong đó V là chữ viết tắt của từ Vertical (hàng dọc). Người dùng sử dụng hàm VLOOKUP sẽ dễ dàng tìm thấy dữ liệu, thông tin tại hàng dọc trong một bảng. Sau đó dữ liệu sẽ trả thông tin chính xác tại hàng ngang tương xứng. Hàm là loại hàm Excel chuyên tính toán, tìm kiếm dữ liệuNếu bạn biết cách sử dụng hàm VLOOKUP thành thạo, việc tính toán các số liệu lớn sẽ nhanh hơn. Bên cạnh đó, hàm còn được ứng dụng rộng rãi để thực hiện một số thao tác như:
Xem thêm: Cách sử dụng hàm VLOOKUP kết hợp hàm MATCH và ví dụ Cú pháp hàm VLOOKUP trong ExcelKhi dùng hàm VLOOKUP, bạn cần đáp ứng một số yếu tố nhất định dựa theo công thức chuẩn. Cụ thể cú pháp của hàm là: \=VLOOKUP(Lookup_value, Table_array, Col_index_ num, Range_lookup). Trong đó:
Bạn nên lưu ý khi copy công thức hàm VLOOKUP vào các ô dữ liệu khác. Bạn hãy sử dụng dấu $ để cố định Table_array. Qua đó bạn sẽ thành công giới hạn sự dò tìm trước khi khai báo. Bạn có thể ấn nút F4 sau khi chọn bảng hoặc điền trực tiếp dấu $ (ví dụ $H$6:$J$13). Công thức cơ bản của hàmLợi ích khi sử dụng hàm VLOOKUPChức năng chính của hàm VLOOKUP sẽ gitiết kiệm thời gian, công sức khi sửa chữa các công thức. Nếu giá trị tính toán có sự thay đổi, loại hàm này sẽ hỗ trợ người dùng một cách tối đa. Nhìn chung, hàm VLOOKUP có tổng cộng 3 loại tham chiếu là:
Xem thêm: Cách sử dụng hàm VLOOKLUP nhiều điều kiện trong Excel siêu dễ Hàm có tính năng chính là tìm kiếm nhờ vào 3 loại tham chiếuHướng dẫn cách sử dụng hàm VLOOKUP trong ExcelĐể hàm hoạt động ổn định khi dùng Excel, bạn cần ghi nhớ các bước sử dụng chính xác. Dưới đây chúng tôi đã hướng dẫn chi tiết từng bước như sau:
Ví dụ về cách sử dụng hàm VLOOKUPHàm VLOOKUP là một hàm được sử dụng khá nhiều trong Excel dùng để tra cứu tìm kiếm giá trị trong một bảng và trả về giá trị tương ứng từ một cột khác trong cùng một hàng. Dưới đây, Sforum sẽ hướng dẫn bạn một số cách dùng hàm VLOOKUP: Dùng hàm Vlookup giữa 2 sheetHàm VLOOKUP không chỉ có khả năng truy xuất dữ liệu trên cùng một sheet mà còn có thể thực hiện giữa hai hoặc nhiều sheet khác nhau. Nếu bạn chưa biết cách sử dụng hàm VLOOKUP giữa các sheet như thế nào, hãy xem ví dụ dưới đây ngay. Ví dụ: Cách dùng hàm VLOOKUP giữa 2 sheet để tính lương cho nhân viên theo chức vụ. Trong đó, danh sách nhân viên ở sheet 1, mã chức vụ và lương ở sheet 2 như sau: Sheet 1: Bảng danh sách nhân viênSheet 2: Mã chức vụ và lương tương ứngĐể sử dụng hàm VLOOKUP trong Excel để tính lương theo chức vụ của từng nhân viên, bạn thực hiện các bước sau: Bước 1: Tại sheet 1, nhập công thức hàm VLOOKUP như sau: =VLOOKUP(Sheet1!D3) Nhập công thức =VLOOKUP(Sheet1!D3) vào Sheet 1Bước 2: Chuyển sang sheet 2, nhập công thức hàm VLOOKUP như sau: =VLOOKUP(Sheet1!D3,Sheet2!$A$3:$B$7,2) Nhập công thức VLOOKUP(Sheet1!D3,Sheet2!$A$3:$B$7,2) ở sheet 2Bước 3: Sao chép hàm VLOOKUP đã nhập ở Sheet 2 sang ô E3 và nhấn Enter. Lúc này ở ô Lương sẽ hiển thị kết quả là 5000. So sánh với BẢNG LƯƠNG ở sheet 2, đây là kết quả chính xác. So sánh kết quả với Sheet bảng lươngBước 4: Nhấp chuột vào ô E3, khi thấy hình vuông nhỏ ở góc phải dưới cùng, nhấp vào biểu tượng đó và kéo chuột đến ô E8. Kết quả lương tương ứng với chức vụ của từng người sẽ được cập nhật đầy đủ như trong hình. Nhấp chuột vào ô E3, kéo mũi tên xuống ô E8. Kết quả tương ứng với từng ngườiSử dụng hàm VLOOKUP trong Excel để dò tìm tuyệt đối để lấy dữ liệuHãy giả sử bạn có một bảng thông tin về nhân viên, chứa mã nhân viên, tên, và chức vụ. Một bảng khác chứa mã nhân viên, quê quán, và trình độ học vấn. Bây giờ nếu bạn muốn điền thông tin quê quán và trình độ học vấn cho từng nhân viên thì bạn cần dùng hàm VLOOKUP trong Excel như sau: Giả sử bạn có bảng thông tin về nhân viên và quê quán của họ như sau: Bảng sheet hông tin về nhân viên và quê quánBây giờ nếu bạn muốn điền thông tin quê quán cho nhân viên, tại ô D4, bạn nhập công thức tìm kiếm chính xác như sau: =Vlookup($A4,$A$16:$C$25,2,0), sau đó nhấn Enter. Nhập công thức VLOOKUP vào ô D4Sau đó, nhấp vào hộp nhỏ dưới góc ô D4 và kéo xuống toàn bảng để sao chép công thức cho các nhân viên khác. Nhấp vào ô nhỏ ở D4 và kéo xuống để sao chép công thứcĐể điền thông tin trình độ học vấn cho các nhân viên, tại ô E4, bạn nhập công thức tìm kiếm chính xác =VLOOKUP($A4,$A$16:$C$25,3,0). Nhập công thức tìm kiếm chính xác =VLOOKUP($A4,$A$16:$C$25,3,0) tại ô E4Tiếp tục nhấn Enter và kéo xuống để sao chép công thức cho các nhân viên còn lại, kết quả sẽ là như sau: Nhấn Enter và kéo xuốngCách dùng hàm VLOOKUP để xếp loại của học sinh, nhân viênBây giờ chúng ta sẽ áp dụng hàm VLOOKUP trong Excel để xếp loại cho các học sinh. Bạn sẽ thấy rằng bảng xếp loại đã được sắp xếp từ thấp đến cao, từ yếu đến giỏi, vì vậy trong trường hợp này, chúng ta có thể sử dụng tìm kiếm tương đối. Trong Excel, hai bảng được trình bày như sau: Giá trị cần tìm nằm ở cột C, bắt đầu từ dòng thứ 6. Phạm vi tìm kiếm là $A$18:$B$21, cột chứa giá trị cần tìm là cột thứ 2. Tại ô D6, bạn nhập công thức =VLOOKUP($C6,$A$18:$B$21,2,1). Đây là công thức để dò tìm tương đối. Nếu cần, bạn có thể thực hiện dò tìm tuyệt đối bằng cách thay 1 bằng 0 trong công thức như sau: =VLOOKUP($C6,$A$18:$B$21,2,0) và nhấn Enter. Nhập công thức vào ô D6Nhấp chuột vào ô D6, một ô vuông nhỏ xuất hiện ở góc dưới bên phải. Nhấp chuột vào đó và kéo xuống để sao chép công thức xếp loại cho các học sinh còn lại. Sao chép công thức cho các học sinh còn lạiKết quả sử dụng hàm VLOOKUP để xếp loại học lực học sinh sẽ được hiển thị như sau: Để phục vụ cho nhu cầu học tập và làm việc thì một chiếc Laptop là không thể thiếu. Dưới đây là một số dòng Laptop phù hợp với công việc văn phòng giá cả phải chăng nhưng vẫn đảm bảo hiệu suất để bạn sử dụng Excel mượt mà. Danh sách Laptop đang được quan tâm nhiều tại CellphoneS Xem tất cả Giảm 7 % Giảm 23 % Giảm 37 % Giảm 20 % Giảm 8 % Giảm 24 % Giảm 20 % Giảm 14 % Giảm 41 % Giảm 26 % Các lỗi thường gặp khi sử dụng hàm VLOOKUPKhi dùng hàm VLOOKUP, bạn sẽ khó tránh khỏi việc gặp phải một số lỗi nhất định. Để bạn đọc có thể sử dụng thành thạo hàm, dưới đây chúng tôi đã tổng hợp lại một số lỗi như sau: LỗiN/ATrường hợp bạn không tìm giá trị trên cột ngoài cùng bên trái (trong Table_array), hàm VLOOKUP sẽ xuất hiện lỗi N/A. Lúc này bạn cần dụng hàm MATCH kết hợp cùng hàm INDEX.Nếu bạn không tìm thấy kết quả bởi lỗi N/A thì khả năng cao là trong Table_array không có dữ liệu. Người dùng lúc này hãy sử dụng IFERROR để đổiN/A thành một giá trị khác.Đối với trường hợp trong Table_array chắc chắn có dữ liệu mà hàm VLOOKUP không tìm được. Bạn hãy kiểm tra các ô dữ liệu tham chiếu của mình một lượt. Qua đó xác định chính xác các ô không chứa ký tự không in hoặc khoảng trắng ẩn là được. Đồng thời nên đảm bảo mọi ô dữ liệu đều tuân thủ đúng định dạng. LỗiREF!Đây là lỗi xuất hiện phổ biến không kém khi sử dụng hàm VLOOKUP. Hầu hết lỗi REF thường xảy ra khi Col_index_num lớn hơn số cột trong Table_array. Để khắc phục lỗi, bạn cần kiểm tra công thức để Col_index_num bằng hoặc nhỏ hơn số cột trong Table_array.LỗiREF! của hàm khá dễ khắc phụcLỗiVALUE!Lỗi VALUE! thường xuất hiện khi Col_index_num trong công thức nhỏ hơn 1. Hầu hết cột 1 là cột tìm kiếm, trong đó cột 2 là cột đầu tiên ở bên phải. Do đó khi sử dụng hàm VLOOKUP, bạn hãy kiểm tra kỹ giá trị Col_index_number có trong công thức.LỗiNAME?Chắc chắn trong quá trình sử dụng hàm VLOOKUP, bạn sẽ ít nhất một lần gặp lỗi NAME?. Đa phần lỗi này sẽ xuất hiện nếu Lookup_value thiếu dấu ngoặc kép (“). Khi tìm kiếm giá trị định dạng văn bản, bạn cần sử dụng dấu (“) để Excel hiểu rõ công thức.Lưu ý khi sử dụng hàm VLOOKUPKhi sử dụng hàm VLOOKUP, bạn nên nhớ giá trị tra cứu cần nằm ở cột đầu tiên ở dải ô Excel. Nếu đáp ứng được yếu tố này, hàm mới hoạt động chính xác. Người dùng cần chỉ định TRUE nếu muốn nhận được kết quả khớp tương đối. Còn kết quả khớp chính xác thì cần sử dụng FALSE. Lượng thông tin cần tìm kiếm càng nhỏ thì quá trình sử dụng hàm VLOOKUP lại càng khó. Hầu hết người dùng thường dùng loại hàm này tại một bảng tính tái sử dụng như mẫu mã. Mỗi lần nhập mã sản phẩm, hệ thống sẽ truy xuất toàn bộ thông tin về sản phẩm tương ứng. Bên cạnh đó, còn có một số lưu ý như:
Cách khắc phục lỗi khi dùng hàm VLOOKUP trong ExcelBạn muốn hiểu và sử dụng hàm VLOOKUP chính xác? Tốt nhất hãy bỏ túi một số điểm hạn chế của loại hàm này và cách khắc phục hữu ích. Chúng tôi đã tổng hợp dưới đây cụ thể như sau: Chỉ hỗ trợ tham chiếu từ trái sang phảiMột trong những hạn chế của hàm VLOOKUP đó là hoạt động theo chiều từ trái sang phải. Thực tế người dùng có thể kết hợp một số công thức để hàm hoạt động theo hướng ngược lại. Ví dụ như công thức Match & Index. Tuy nhiên thao tác này khá phức tạp, đồng thời cũng không dễ dàng gì. Hoạt động hiệu quả với những giá trị riêng biệtKhi dùng bạn cần chú ý vì hàm VLOOKUP chỉ quan tâm đến giá trị tham chiếu đầu tiên. Loại hàm này thường bỏ quên các dòng khác nếu chứa giá trị tương tự. Trong trường hợp dữ liệu không có quá nhiều sự phân hóa, lúc này bạn cần “lách luật” một chút để hàm hoạt động chính xác. Cách khắc phục lỗi này đó là tạo một bảng Pivot có các giá trị riêng biệt. Sau đó dùng như bình thường là được. Số thứ tự cột tham chiếu cần cố địnhCác số thứ tự của cột tham chiếu khi điền thủ công vào nội dung công thức khá rườm rà. Người dùng có thể khắc phục điểm hạn chế này bằng cách kết hợp thêm hàm Match với VLOOKUP. Tự mặc định thiết lập “Approximate Match”Điều kiện kiểm duyệt tham chiếu tại nội dung hàm VLOOKUP luôn là yếu tố tùy chọn. Bạn có thể nhận thấy thông qua ký hiệu bằng hai dấu ngoặc vuông []. Nếu bạn không điền nội dung gì vào 2 ký hiệu đó thì công thức sẽ tự động mặc định Approximate Match. Để tránh kết quả tham chiếu sai lệch khi sử dụng, bạn cần khắc phục cho hàm VLOOKUP. Bạn hãy thiết lập “Exact Match” để có kết quả tham chiếu chính xác nhất. VLOOKUP hay tự mặc định thiết lậpLàm tốc độ phản hồi của bảng tính bị chậm điThực tế có vài người khi dùng với số lượng lớn đã nhận phải hiện tượng Crash. Hiệu năng của chương trình sẽ bị giảm đi và cách khắc phục tốt nhất đó là thay thế lệnh Paste Special. Giải đáp câu hỏi thường gặpTại sao nên dùng hàm VLOOKUP trong Excel
Phân biệt hàm VLOOKUP vs hàm HLOOKUPHầu hết người dùng thường hay nhầm lẫn hàm VLOOKUP và HLOOKUP. Về cơ bản thì chức năng, cách dùng 2 loại hàm này cũng khá tương đồng. Khi hoạt động, hàm HLOOKUP cũng tìm kiếm một giá trị trong hàng trên cùng tại bảng Excel. Sau đó hàm HLOOKUP sẽ trả về giá trị trong cùng cột hàng mà bạn đã chỉ định trong bảng. Vậy, 2 hàm VLOOKUP và HLOOKUP có điểm gì khác biệt? Sử dụng như thế nào mới chính xác. Dưới đây chúng tôi đã tổng hợp thông tin chi tiết từ A đến Z như sau:
Hàm VLOOKUP có thể kết hợp với các hàm nào?Hàm VLOOKUP nhiều điều kiện là hàm nâng cao sẽ lồng ghép thêm các hàm khác vào cùng lệnh cơ bản. Khi ứng dụng chính xác, người dùng sẽ giải quyết và hỗ trợ nhiều vấn đề hơn. Cụ thể có một số công thức nâng cao có tính năng như:
Lời kếtHy vọng sau khi theo dõi bài viết này, bạn đã nắm được một số thông tin về hàm VLOOKUP. Nếu bạn muốn sử dụng Excel khi làm việc thì loại hàm này sẽ giúp ích rất nhiều. Tốt nhất bạn hãy ghi nhớ thông tin mà |