Giải bài tập Toán lớp 6 trang 24 tập 2
Bài 1 trang 24 SGK Toán 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo Show Dùng hỗn số viết thời gian ở đồng hồ trong các hình vẽ Thời gian ở hình a có thể viết là \(2\frac{1}{3}\) giờ hoặc \(14\frac{{20}}{{60}}\) giờ được không? Phương pháp: Hỗn số cần tìm gồm: Phần nguyên = số giờ Phần phân số = Số phút: 60 Lời giải: Hỗn số cần tìm gồm: Phần nguyên = số giờ; Phần phân số = số phút : 60. * Hình a đồng hồ chỉ 2 giờ 20 phút (vào buổi sáng) hoặc 14 giờ 20 phút (vào buổi chiều). - Phần nguyên là 2 hoặc 14; - Phần phân số là 20 : 60 = \(\frac{20}{60}\) = \(\frac{1}{3}\) Vậy thời gian trong hình a có thể viết là 2\(\frac{1}{3}\) giờ hoặc 14\(\frac{1}{3}\) giờ * Hình b đồng hồ chỉ 4 giờ 50 phút (vào buổi sáng) hoặc 16 giờ 50 phút (vào buổi chiều). - Phần nguyên là 4 hoặc 16; - Phần phân số là 50 : 60 = \(\frac{50}{60}\) = \(\frac{5}{6}\) Vậy thời gian trong hình b có thể viết là 4\(\frac{5}{6}\) giờ hoặc 16\(\frac{5}{6}\) giờ * Hình c đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút (vào buổi sáng) hoặc 18 giờ 10 phút (vào buổi tối). - Phần nguyên là 6 hoặc 18; - Phần phân số là 10 : 60 = \(\frac{10}{60}\) = \(\frac{1}{6}\) Vậy thời gian trong hình c có thể viết là 6\(\frac{1}{6}\) giờ hoặc 18\(\frac{1}{6}\) giờ * Hình đ là 9 giờ 30 phút (vào buổi sáng) hoặc 21 giờ 30 phút (vào buổi tối). - Phần nguyên là 9 hoặc 21; Bài 2 trang 24 SGK Toán 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo Sắp xếp các khối lượng sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ: \(3\frac{3}{4}\) tạ; \(\frac{{377}}{{100}}\) tạ; \(\frac{7}{2}\) tạ; \(3\frac{{45}}{{100}}\) tạ; \(365\)kg. Phương pháp: Đổi các khối lượng ra cùng đơn vị. Lời giải: Ta có: 1 tạ = 100 kg. Khi đổi từ kg sang tạ, ta chia số đó cho 100 (viết dưới dạng phân số). Đổi các phân số, hỗn số sau về phân số có mẫu số bằng 100, ta được: Bài 3 trang 24 SGK Toán 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo Dùng phân số hoặc hỗn số để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông a) \(125\,d{m^2}\) b) \(218\,c{m^2}\) c) \(240\,d{m^2}\) d) \(34\,c{m^2}\) Nếu viết chúng theo đề-xi-mét vuông thì sao? Phương pháp: \(1c{m^2} = \frac{1}{{100}}\,d{m^2}\) \(1c{m^2} = \frac{1}{{10000}}\,{m^2}\) Lời giải: a) \(\frac{{125}}{{100}}\,{m^2}=\frac{{5}}{{4}}\,{m^2}=1\frac{{1}}{{4}}\,{m^2}\) b) \(\frac{{218}}{{10000}}\,{m^2}=\frac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\) c) \(\frac{{240}}{{100}}\,{m^2}=\frac{{12}}{{5}}\,{m^2}=2\frac{{40}}{{100}}\,{m^2}\) d) \(\frac{{34}}{{10000}}\,{m^2}=\frac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\) Nếu viết chúng theo đề-xi-mét vuông: a) \(\frac{{125}}{1}\,d{m^2}\) b) \(\frac{{218}}{{100}}\,{dm^2}=\frac{{109}}{{50}}\,{dm^2}=2\frac{{9}}{{50}}\,d{m^2}\) c) \(\frac{{240}}{1}\,d{m^2}\) d) \(\frac{{34}}{{100}}\,\,d{m^2}=\frac{{17}}{{50}}\,{dm^2}\) Bài 4 trang 24 SGK Toán 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo Hai xe ô tô cùng đi được quãng đường 100 km, xe taxi chạy trong \(1\frac{1}{5}\) giờ và xe tải chạy trong 70 phút. So sánh vận tốc hai xe. Phương pháp: Đổi thời gian ra giờ. - Tính vận mỗi xe = Quãng đường : thời gian mỗi xe đi => So sánh hỗn số => So sánh được vận tốc hai xe. Lời giải: Sachbaitap.com Bài tiếp theo Báo lỗi - Góp ý
Trả lời câu hỏi trang 23, 24 Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2. Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 24 SGK Toán 6 tập 2 sách Chân trời sáng tạo. Bài 7 Hỗn số – Chương 5 phân số Ở chợ quê, người ta thường đổ bánh đúc trên đĩa có lót lá để tiện cho việc bán theo các phần khác nhau (xem hình). Thông thường mỗi đĩa bánh chia làm 4 phần. a) Chị An mua 5 phần bánh, được người bán lấy cho một đĩa và một phần, có đúng không? b) Bà Bé mua 11 phần bánh, được người bán lấy cho hai đĩa và 3 phần, có đúng không? Dựa vào 1 đĩa chia làm 4 phần, từ đó suy ra cách lấy 5 phần bánh của chị An và 11 phần bánh của bà Bé. a) Người bán đã lấy đúng b) 11 phần bánh được lấy hai đĩa và 3 phần là đúng. Thực hành 1Viết phân số \(\frac{{11}}{2}\) ở dưới dạng hỗn số và cho biết phần số nguyên, phần phân số. Lấy 11 chia 2, thương là phần số nguyên, số dư chia 2 là phần phân số. \(\frac{{11}}{2} = 5\frac{1}{2}\) Số nguyên: 2 Phần phân số: \(\frac{1}{2}\). Thực hành 2Tính giá trị của biểu thức \(\left( {\frac{5}{{ – 4}} + 3\frac{1}{3}} \right):\frac{{10}}{9}.\) Đổi hỗn số ra phân số: \(q\frac{r}{b} = \frac{{q.b + r}}{b}\) Thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
Quảng cáo - Advertisements \(\begin{array}{l}\left( {\frac{5}{{ – 4}} + 3\frac{1}{3}} \right):\frac{{10}}{9}\\ = \left( {\frac{{ – 5}}{4} + \frac{{10}}{3}} \right):\frac{{10}}{9}\\ = \left( {\frac{{ – 5.3}}{{4.3}} + \frac{{10.4}}{{3.4}}} \right):\frac{{10}}{9}\\ = \left( {\frac{{ – 15}}{{12}} + \frac{{40}}{{12}}} \right):\frac{{10}}{9}\\ = \frac{{25}}{{12}}.\frac{9}{{10}}\\ = \frac{{15}}{8}\end{array}\)\(\). Giải bài 1 trang 25 SGK Toán 6 tập 2 Chân trời sáng tạoDùng hỗn số viết thời gian ở đồng hồ trong các hình vẽ Thời gian ở hình a có thể viết là \(2\frac{1}{3}\) giờ hoặc \(14\frac{{20}}{{60}}\) giờ được không? Hỗn số cần tìm gồm: Phần nguyên = số giờ Phần phân số = Số phút: 60 Hình a: \(2\frac{1}{3}\) Hình b: \(4\frac{5}{6}\) Hình c: \(6\frac{1}{6}\) Hình d: \(9\frac{1}{2}\) Thời gian ở hình a có thể viết là \(2\frac{1}{3}\) giờ hoặc \(14\frac{{20}}{{60}}\) được. Bài 2 trang 25 Toán 6 tập 2 CTSTSắp xếp các khối lượng sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ: \(3\frac{3}{4}\) tạ; \(\frac{{377}}{{100}}\) tạ; \(\frac{7}{2}\) tạ; \(3\frac{{45}}{{100}}\) tạ; \(365\)kg. Đổi các khối lượng ra cùng đơn vị. Ta có: \(3\frac{3}{4}\) tạ = \(\frac{{15}}{4}\) tạ = \(\frac{{375}}{{100}}\) tạ. \(\frac{7}{2}\) tạ = \(\frac{{350}}{{100}}\) tạ \(3\frac{{45}}{{100}}\) tạ = \(\frac{{345}}{{100}}\) tạ \(365\)kg = \(\frac{{365}}{{100}}\) tạ => Các khối lượng theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là: \(\frac{{377}}{{100}}\) tạ ; \(3\frac{3}{4}\) tạ; \(365\)kg; \(\frac{7}{2}\) tạ; \(3\frac{{45}}{{100}}\) tạ. Bài 3 trang 25 Toán 6 tập 2 Chân trời sáng tạoDùng phân số hoặc hỗn số để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông a) \(125\,d{m^2}\) b) \(218\,c{m^2}\) c) \(240\,d{m^2}\) d) \(34\,c{m^2}\) Nếu viết chúng theo đề-xi-mét vuông thì sao? \(1c{m^2} = \frac{1}{{100}}\,d{m^2}\) \(1c{m^2} = \frac{1}{{10000}}\,{m^2}\) a) \(1\frac{{25}}{{100}}\,{m^2}\) b) \(\frac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\) c) \(2\frac{{40}}{{100}}\,{m^2}\) d) \(\frac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\) Nếu viết chúng theo đề-xi-mét vuông: a) \(\frac{{125}}{1}\,d{m^2}\) b) \(2\frac{{18}}{{100}}\,d{m^2}\) c) \(\frac{{240}}{1}\,d{m^2}\) d) \(\frac{{34}}{{100}}\,\,d{m^2}\) Giải bài 4 trang 25 SGK Toán 6 tập 2 CTSTHai xe ô tô cùng đi được quãng đường 100 km, xe taxi chạy trong \(1\frac{1}{5}\) giờ và xe tải chạy trong 70 phút. So sánh vận tốc hai xe. Đổi thời gian ra giờ. – Tính vận mỗi xe = Quãng đường : thời gian mỗi xe đi => So sánh hỗn số => So sánh được vận tốc hai xe. Đổi 70 phút = \(\frac{7}{6}\) giờ Vận tốc của xe taxi là: 100 : \(1\frac{1}{5}\) = 100 : \(\frac{6}{5}\) = \(\frac{{250}}{3}\) = \(83\frac{1}{3}\) (km/h) Vận tốc của xe tải là: 100 : \(\frac{7}{6}\) = \(\frac{{600}}{7}\) = \(85\frac{5}{7}\) (km/h) Ta có: \(85\frac{5}{7}\) > \(83\frac{1}{3}\) nên vận tốc của xe taxi lớn hơn. |