Hòa tan 8 gam NaOH vào nước thu được 800 ml dd nồng độ mol của dung dịch này là Na 23 O 16 H 1

\[\begin{array}{l}{m_{NaOH}} = 8\left( g \right)\\= > {n_{NaOH}} = \frac{8}{{40}} = 0,2\left( {mol} \right)\\C{M_{NAOH}} = \frac{n}{V} = \frac{{0,2}}{{0,4}} = 0,5\left( M \right)

\end{array}\]


Vậy nồng độ cồn mol/l của chất tan trong dung dịch thu được là 0,5M

Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết

Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH người ta làm thế nào?

Công thức tính nồng độ phần trăm là

Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%

Hoà tan 20 gam muối vào nước được dung dịch có nồng độ 10%

Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 6M là

Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M.

Cho dung dịch NaOH 4M có D = 1,43 g/ml. Tính C% của dung dịch NaOH đã cho.

Cho 200 gam dung dịch FeCl2 9,525%. Tính số mol FeCl2 có trong dung dịch

Với một lượng chất xác định, khi tăng thể tích dung môi thì:

Trong 150 ml dd có hoà tan 8 gam NaOH. Nồng độ mol của dung dịch là:

Hòa tan 4,7g K2O vào  195,3 g nước. Nồng độ phần trăm dung dịch thu được là

Dung dịch H2SO4 0,5M cho biết:

Chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch gọi là

Có những bazơ sau: NaOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2.

Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng

Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%

Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?

Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Nhiệt phân sắt (III) hiđroxit thu được sản phẩm là:

Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:

Bazơ nào bị nhiệt phân hủy ?

Có những bazơ: NaOH, Al(OH)3, Zn(OH)2, KOH. Nhóm bazơ làm quỳ hóa xanh là:

a)

Hòa tan 8 gam NaOH vào nước thu được 800 ml dd nồng độ mol của dung dịch này là Na 23 O 16 H 1

b) nNaOH có trong 200ml dung dịch NaOH 0,25M là

Hòa tan 8 gam NaOH vào nước thu được 800 ml dd nồng độ mol của dung dịch này là Na 23 O 16 H 1

VH2O cần dùng để pha loãng 200ml dung dịch NaOH 0,25M để dung dịch NaOH 0,1M.

VH2O = 500 - 200 = 300ml H2O.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Hãy trình bày cách pha chế:

400g dung dịch CuSO4 4%.

300ml dung dịch NaCl 3M.

Xem đáp án » 08/03/2020 4,884

Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50g dung dịch H2SO4.

a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng.

b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng biết rằng dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1g/cm3.

Xem đáp án » 08/03/2020 4,554

Hãy trình bày cách pha chế:

a) 150 g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%

b) 250 ml dung dịch NaOH 0,5 M từ dung dịch NaOH 2M

Xem đáp án » 08/03/2020 3,946

Biết SK2SO4 = 11,1g. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ này

Xem đáp án » 08/03/2020 1,683

Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì?

a) SKNO3 =31,6g; SKNO3(100oC) =246g;

SCuSO4 = 20,7g; SCuSO4(100oC) =75,4g.

b)SCO2(20oC,1atm) =1,73g; SCO2(60oC,1 atm) = 0,07g

Xem đáp án » 08/03/2020 1,619

Đề bài

Trong 800 ml của một dung dịch có chứa 8 g NaOH.

a) Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này.

b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1 M ?

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tính số mol của NaOH \({n_{NaOH}} = \dfrac{8}{{40}} = ?\,(mol)\)

a) \({C_M} = n:V = a:0,8 = ?\,(M)\)

b) dựa vào phần a để tính toán.

Lời giải chi tiết

a) Số mol của NaOH là: \({n_{NaOH}} = \dfrac{8}{{40}} = 0,2\,(mol)\)

Đổi 800 ml = 0,8 lít

Nồng độ mol của dung dịch là:

CM = \(\dfrac{0,2}{0,8}\) = 0,25 M

b. Thể tích nước cần dùng:

- Số mol NaOH có trong 200 ml = 0,2 lít dung dịch NaOH 0,25 M:

 nNaOH = 0,25.0,2 = 0,05 mol

Thể tích dung dịch NaOH 0,1 M có chứa 0,05 mol NaOH

Vdd = \(\dfrac{0,05}{0,1}\) = 0,5 lít = 500 ml

Vậy thể tích nước phải thêm là:

\(V_{H_{2}O}\) = 500 – 200 = 300 ml

Loigiaihay.com