nK2O=0,25 mola, K2O+H2O→2KOH 0,25 0,5 [mol]=>mKOH=0,5.56=28gVậy m=28gb, CM=0,5 : 0,4=1,25MVậy CM=1,25Mc, KOH+HCl→KCl+H2O 0,5 0,5 [mol]=>mHCl=0,5.36,5=18,25g=>mdd HCl=18,25 : 0,2=91,25gVậy m=91,25g.
Hoàn thành sơ đồ [Hóa học - Lớp 10]
1 trả lời
Quặng sắt có tan trong nước không? [Hóa học - Lớp 6]
4 trả lời
Xác định kim loại M [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Hãy tìm tính hài hước trong các truyện sau [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Viết phương trình hóa học của phản ứng [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Trang chủ
Sách ID
Khóa học miễn phí
Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
Câu hỏi: Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ a%. Giá trị của a là?
A. 16
B. 14
C. 22
D. 18
Trả lời:
nK2O= 0,1 mol
nKOH= 2nK2O= 0,2 mol
a = [[0,2 . 56 ] : [70,6 + 9,4]] . 100% = 14%
Đáp án B
Cùng top lời giải tìm hiểu K2O nhé!
I. Tính chất hóa lý K2O
- Kali oxit là tinh thể tứ diện màu vàng không có mùi thơm đặc trưng .
- Hợp chất có trọng lượng phân tử 94,2 g / mol và mật độ 2,13 g / ml ở 24 ° C. Nó có nhiệt độ nóng chảy 740 ° C mặc dù nó bắt đầu phân hủy ở 300 ° C .
- Hợp chất này chịu nhiệt và hòa tan trong ethanol và ether. K2 Hoặc nó kết tinh trong cấu trúc antifluorite. Vì lý do này, vị trí của các anion và cation bị đảo ngược so với vị trí của chúng trong CaF2, với các ion kali phối hợp với 4 ion oxit và các ion oxit phối hợp với 8 kali.
- K2 Hoặc nó là một oxit cơ bản và phản ứng dữ dội với nước để tạo ra kali hydroxit ăn da. Nó bị chảy nước và hút nước từ khí quyển, bắt đầu phản ứng mạnh mẽ này.
- Kali oxit bị oxy hóa ngược thành kali peroxide ở 350 ° C, phản ứng dữ dội với các axit, như axit hydrochloric, tạo thành muối kali theo phản ứng:
K2O + 2HCl → 2KCl + H2O
- Hợp chất phản ứng với nitơ dioxide để tạo thành nitrat và kali nitrit ở nhiệt độ từ 150 đến 200 ° C:
K2O + 2NO2= KNO2+ KNO3
- Kali oxit phản ứng ở nhiệt độ thấp với amoniac để tạo thành amit và kali hydroxit theo phản ứng:
K2O + NH3[l] → KNH2↓ + KOH [-50 ° C].
II. Sản xuất
Cách đơn giản nhất để sản xuất kali oxide là từ phản ứng của Oxi và Kali, phản ứng cũng đồng thời tạo ra kali peroxide K2O2vàkali superoxideKO2.
K + O2→ K2O
Kali peroxidetác dụng với kali tạo ra kali oxide:
K2O2+ 2 K → 2 K2O
Cách khác và thuận tiện hơn, K2O được tổng hợp bằng cách nung nóngkali nitratvới kali kim loại:
2 KNO3+ 10 K → 6 K2O + N2
Biện pháp khác là nung nóng kali peroxide tại 500°C khiến chất này phân hủy cho kali oxide tinh khiết và oxy.
2 K2O2→ 2K2O + O2
Kali hydroxidekhông thể bị khử nước để tạo ra kali oxide nhưng nó có thể phản ứng với kali nóng chảy để tạo ra kali oxide, giải phónghydronhư là một sản phẩm phụ:
2KOH + 2K→2K2O + H2
III. Bài tập ví dụ
Câu 1: Cho hỗn hợp A gồm các chất [K2O, Ca[NO3]2, NH4NO3, KHCO3] có số mol bằng nhau vào nước [dư], sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B.
A.Chất tan là K2CO3, môi trường bazơ
B.Chất tan là KOH, môi trường bazơ
C.Chất tan là KNO3, môi trường axit
D.Chất tan là KNO3, môi trường trung tính
Giải:
Đặt số mol các chất trong hỗn hợp là a mol
K2O + H2O → 2KOH [số mol KOH là 2a mol]
- Dung dịch B là dung dịch KNO3
- Dung dịch B có môi trường trung tính
=> Đáp án D
Câu 2: Có những chất sau: H2O, KOH, K2O, CO2. Hãy cho biết những cặp chất nào có thể tác dụng với nhau.
Giải:
Những cặp chất tác dụng với nhau từng đôi một:
H2O + CO2→ H2CO3
H2O + K2O→2KOH
2KOH + CO2→ K2CO3 + H2O
KOH + CO2→ KHCO3
K2O + CO2→K2CO3
Cần thêm bao nhiêu gam Na2O vào 400 gam NaOH 10% để được dung dịch NaOH 25%
Khi cho CaO vào nước thu được
Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?
Canxi oxit có thể tác dụng được với những chất nào sau đây?
Các oxit tác dụng được với nước là
Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5 ta dùng:
BaO tác dụng được với các chất nào sau đây?
Để nhận biết hai khí SO2 và O2 ta dùng
Có 2 chất bột trắng CaO và Al2O3 thuốc thử để phân biệt được 2 chất bột là
Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?
Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?
Chất nào sau đây được dùng để sản xuất vôi sống
Oxit vừa tan trong nước vừa hút ẩm là:
Chất nào sau đây không được dùng để làm khô khí CO2?
Khối lượng Al2O3 phản ứng vừa hết với 200 ml dung dịch KOH 1M là:
Khối lượng Al2O3 phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch H2SO4 1,5M là
Khối lượng ZnO phản ứng vừa hết với 200 ml dung dịch KOH 1M là
Khí SO2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Oxit bazơ K2O có thể tác dụng được với oxit axit là:
Phương trình hóa học nào sau dùng để điều chế canxi oxit?
CaO để lâu trong không khí bị giảm chất lượng là vì:
Chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
nH2SO4 ban đầu = 0,4.1,25 = 0,5
VB = 0,6 lít —> nH2SO4 dư = 0,6.0,5 = 0,3
—> nH2SO4 phản ứng = 0,5 – 0,3 = 0,2
H2SO4 + 2KOH —> K2SO4 + 2H2O
0,2………….0,4…………..0,2
CM K2SO4 = 0,2/0,6 = 1/3M
K2O + H2O —> 2KOH
x………………………2x
nKOH ban đầu = 0,2.1 = 0,2 mol
—> nKOH tổng = 2x + 0,2 = 0,4 —> x = 0,1
—> mK2O = 9,4 gam
Những câu hỏi liên quan
tính nồng độ mol của dung dịch tạo ra khi hòa tan 4,7 g K 2 O vào nước. Cho biết thể tích dung dịch thu được là 100 ml [K=39, O=16].
Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá trị của x là
A. 14.
B. 18
C. 22
D. 16
Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá trị của x là
A. 14
B. 18
C. 22
D. 16
Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá trị của x là
A. 14.
B. 18.
C. 22.
D. 16.
Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá trị của X là
A. 16.
B. 14.
C. 22.
D. 18.
Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá trị của X là
A. 16.
B. 14.
C. 22.
D. 18.
Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá trị của x là
A. 16.
B. 18.
C. 22.
D. 14.