Hợp đồng tư vấn là gì

Hợp đồng tư vấn quản lý doanh nghiệp là một vấn đề đang nhận được rất nhiều sự quan tâm. Nhận biết được những băng khoăn của khách hàng Công ty Luật ACC xin cung cấp đến bạn bài viết dưới đây. Thông qua bài viết này chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn biết Hợp đồng tư vấn thiết kế. Mời bạn cùng tham khảo bài viết này nhé!

Hợp đồng tư vấn quản lý doanh nghiệp

Hợp đồng tư vấn là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tư vấn cung cấp cho bên sử dụng dịch vụ tư vấn các ý kiến chuyên môn, đánh giá, nhận xét, tư vấn, số liệu về một hoặc một số vấn đề nhất định; và bên sử dụng dịch vụ tư vấn phải trả tiền dịch vụ cho bên tư vấn.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-***———–

Hợp đồng tư vấn quản lý doanh nghiệp

Số ……./MKLAW-DA/HĐQT

Căn cứ Bộ Luật Dân Sự  của nước CHXHCN Việt Nam 2005;

Căn cứ Nghị định số …../20…../NĐ-CP ngày …./…../20…… của Chính phủ về Hoạt động cung ứng dịch vụ tư vấn;

Hôm nay, ngày 01 tháng 01 năm 2008 tại Hải Dương, chúng tôi gồm có:

Bên A:            

  • Địa chỉ:            
  • Mã số thuế:     
  • Điện thoại:                                            Fax:     
  • Do ông:                                               – Giám đốc Công ty làm đại diện

BÊN B:          

  • Địa chỉ:
  • Điện thoại:                                           Fax:
  • Tài khoản:                   
  • Do ông:                                               – Giám đốc, làm đại diện

Cùng thoả thuận ký kết Hợp đồng Tư vấn quản trị doanh nghiệp [sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”] này với các điều khoản cụ thể như sau:

Điều 1: Nội dung dịch vụ

Bên B nhận cung cấp dịch vụ tư vấn  quản trị doanh nghiệp cho Bên A về các vấn đề liên quan đến việc ký kết các hợp đồng kinh tế, dân sự, các thoả thuận hợp tác đầu tư, chuyển nhượng tài sản, đàm phán của Bên A, cụ thể như sau:

1.1.            Thường xuyên tư vấn cho Bên A các vấn đề sau:

  • Tư vấn và soạn thảo các văn bản quản lý công ty của Bên A: bao gồm việc soạn thảo và sửa chữa Điều lệ công ty và các quy chế quản lý nội bộ.
  • Tư vấn và chỉnh sửa các hợp đồng, thoả thuận của Bên A ký kết với các đối tác;
  • Tư vấn về tái cơ cấu các bộ phận thuộc Công ty.
  • Tư vấn các vấn đề liên quan đến pháp luật về kinh doanh và đầu tư.
  • Tư vấn cho Bên A về các tranh chấp dân sự.
  • Đại diện theo uỷ quyền liên quan đến những nội dung tư vấn nêu tại Điều 1.1 của Hợp đồng này
  • Thời gian bắt đầu thực hiện công việc: từ ngày 01/01/20……

1.2.            Cùng với Bên A đàm phán với các đối tác nếu Bên A yêu cầu.

1.3.            Các công việc khác theo thoả thuận riêng giữa hai Bên được lập thành Phụ lục của Hợp đồng này.

1.4.            Các nội dung tư vấn nêu trên phải đạt được nhưng tiêu chí và nằm trong các phạm vi dưới đây:

  1. Đảm bảo tính hợp pháp trên cơ sở Pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.
  2. Không bao gồm các vấn đề liên quan đến luật pháp của nước ngoài.
  3. Thể hiện ý chí của Bên A.
  4. Làm theo và không chịu trách nhiệm về các thông tin do Bên A cung cấp.

Điều 2: Quyền hạn và trách nhiệm của Bên A

Trong phạm vi thực hiện Hợp đồng này, Bên A có những quyền hạn và trách nhiệm như sau:

2.1.            Trách nhiệm

  1. Cung cấp cho Bên B các tài liệu, tư liệu cần thiết để Bên B thực hiện các công việc nêu trong Điều 1.1 và chịu trách nhiệm về tính trung thực của các tài liệu, tư liệu này.
  2. Tạo điều kiện và bố trí chỗ làm việc có đủ điều kiện cho cán bộ của Bên B trong thời gian cán bộ của Bên B làm việc tại các cơ sỏ của Bên A.

2.2.            Quyền hạn

  1. Giám  sát và đôn đốc việc thực hiện các công việc của Bên B.
  2. Được yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về tiến độ công việc.
  3. Phản biện và đóng góp bổ sung đối với các ý kiến tư vấn do Bên B đưa ra.

Điều 3. Quyền hạn và trách nhiệm của Bên B

Trong phạm vi thực hiện Hợp đồng này, Bên B có những quyền hạn và trách nhiệm như sau:

3.1.            Trách nhiệm

  1. Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các công việc nêu trong Điều 1.1 của Hợp đồng này
  2. Cử các chuyên gia, cán bộ có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm để đảm nhận công việc.
  3. Thông báo tình hình công việc thường xuyên cho Bên A.
  4. Phát hành hoá đơn giá trị gia tăng cho Bên A.
  5. Giữ bí mật về các thông tin khác liên quan đến hợp đồng và không được sử dụng các tài liệu của Bên A vào các mục đích khác.

3.2.            Quyền hạn

Được yêu cầu Bên A cung cấp các tài liệu, tư liệu cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng

Điều 4. Phí dịch vụ

4.1.      Mức phí dịch vụ

  1. Mức phí dịch vụ Bên A phải trả cho Bên B đối với các công việc Bên B phải thực hiện theo Điều 1.1 của Hợp đồng này như sau:
  • Từ 01/01/20……., mức phí dịch vụ đối với công việc nêu tại Điều 1.1 là …….000.000.VNĐ/01 tháng [……………..]
  • Trường hợp Bên A yêu cầu Bên B thực hiện công việc nêu tại Điều 1.3 thì mức phí dịch vụ là ……/01 ngày làm việc [………].
  1. Mức phí trên chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng [“GTGT”] 10% theo quy định và các chi phí phát sinh do việc Bên B phải đi công tác ngoài địa bàn Hà Nội và Hải Dương theo yêu cầu của Bên A.

4.1.            Phương thức, chứng từ và thời gian thanh toán

  1. Phí dịch vụ nêu trên Bên A sẽ thanh toán hàng tháng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản tuỳ theo điều kiện thực tế của Bên A cho Công ty Cổ phần …… và Công ty Cổ phần Đại An sẽ thanh toán lại cho SUNLAW FIRM
  2. Phí dịch vụ thanh toán chậm nhất là 03 [ba] ngày sau khi Bên A nhận được hoá đơn GTGT do Bên B phát hành.

Điều 5. Điều khoản cuối cùng

5.1.            Hiệu lực của Hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng.

5.2.            Các bản ghi của Hợp đồng

Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 02 bản.

5.3.            Các công việc và chi phí phát sinh

Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những công việc phức tạp hay phát sinh thêm chi phí nào khác, hai Bên sẽ đàm phán lập thành phụ lục bổ sung cho hợp đồng này. Các phụ lục hợp đồng [nếu có] là bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này và có hiệu lực pháp lý như các điều khoản của hợp đồng này.

5.4.            Tranh chấp

Nếu có những vướng mắc, hai Bên sẽ thương lượng giải quyết trên tinh thần tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau. Những vướng mắc không thể tự hoà giải được sẽ đưa ra Toà án có thẩm quyền để giải quyết. Quyết định của toà án sẽ là quyết định cuối cùng đối với cả hai Bên, án phí do Bên thua chịu.

Đại diện Bên A

Đại diện bên B

Trên đây là một số thông tin liên quan đến Hợp đồng tư vấn quản lý doanh nghiệp. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hãy liên hệ với ACC để được giải đáp. ACC mong muốn đem đến cho bạn chất lượng dịch vụ tốt nhất. ACC xin cảm ơn!

Video liên quan

Chủ Đề