Hướng dẫn sử dụng autovalve

Mở khóa phím, Autovan đang làm việc & màn hình xuất hiện biểu tượng “khóa phím điều khiển” thì tiến hành dùng 2 ngón tay ấn giữa tổ hợp 2 phím “tăng” & “giảm”, đồng thời giữ trong vòng 3 – 5 giây.

Khi nào biểu tượng “khóa phím điều khiển” thoát khỏi màn hình (hoặc có tiếng kêu tít) thì buông tay ra.

Hướng dẫn sử dụng autovalve

Bước 2:

Bấm phím “Danh mục/nhớ” màn hình xuất hiện biểu tượng cài đặt & số thời gian (đây là thời gian hiện tại được tính từ 0h – 24h). Tiếp theo, ta tiến hành bấm phím “Danh mục/nhớ” (lần 2).

Biểu tượng cài đặt & số nhấp nháy dùng phím “tăng” hoặc “giảm” để điều chỉnh & lựa chọn đến số tương ứng với số giờ hiện tại. Chọn xong thì ấn phím “Danh mục/nhớ” tiếp theo để nhớ, số phút làm tương tự. Chọn xong thì ấn phím “Danh mục/nhớ” để nhớ.

Bước 3:

Dùng phím “tăng” và “giảm” di chuyển đến các mục cần cài đặt.

TTChế độChức năng1A – 01Chế độ cài đặt tái sinh (hoặc sục rửa) theo thời gian Ngày và Giờ.2A – 02Chế độ cài đặt tái sinh (hoặc sục rửa) theo khối lượng (m³).

  1. Bấm phím “giảm”. Màn hình xuất hiện chế độ A – 01 (ở đây có A – 01, A – 02, A – 03, A – 04 nhưng chỉ sử dụng 2 chế độ đó là A – 01 hoặc A – 02. Còn chế độ A – 03, A – 04 thì không sử dụng đến).

Tiến hành bấm phím “Danh mục/nhớ”, chữ số nhấp nháy dùng phím “tăng, giảm” để điều chỉnh và lựa chọn chế độ A – 01 hoặc A – 02. Chọn xong thì bấm phím “Danh mục/nhớ” để nhớ.

  1. Bấm phím “giảm” tiếp theo, màn hình xuất hiện đồng hồ cát và số mét khối (m³) để tái sinh (sục rửa) 00.00m³. Tiến hành bấm phím “Danh mục/nhớ”, có chữ số nhấp nháy dùng phím “tăng, giảm” để điều chỉnh và lựa chọn đến số mét khối (m³), (tùy chọn nhập số).

Chọn xong thì bấm phím “Danh mục/nhớ” tiếp theo để nhớ (nếu lựa chọn cài đặt ở trên tái sinh theo khối lượng A – 02). Còn nếu lựa chọn cài đặt tái sinh theo thời gian A – 01, màn hình xuất hiện thời gian tái sinh thì tiến hành cài đặt số giờ sẽ tái sinh (sục rửa). Cách cài đặt làm tương tự như trên.

Chọn xong thì bấm phím “Danh mục/nhớ” để nhớ.

  1. Bấm phím “giảm” tiếp theo, màn hình xuất hiện chế độ 2 (rửa ngược) và biểu tượng “rửa ngược” thì tiến hành cài đặt.
  2. Bấm phím “Danh mục/nhớ” thấy số thời gian rửa nhấp nháy (tính bằng số phút) thì dùng phím “tăng, giảm” để điều chỉnh và lựa chọn số phút rửa ngược. Chọn xong thì bấm phím “Danh mục/nhớ” để nhớ.
  3. Bấm phím “giảm” tiếp theo, màn hình xuất hiện lần lượt các chế độ tiếp theo:

Chế độ 3 Hút muối & Rửa chậm -> chế độ 4 Hồi nước -> chế độ 5 Rửa xuôi (Nhanh).

Các chế độ này có cách cài đặt và thao tác tương tự chế độ 2.

  1. Bấm phím “giảm” tiếp theo, màn hình xuất hiện chế độ H-30 (khoảng thời gian tối đa tái sinh theo ngày điều chỉnh và lựa chọn số ngày sẽ tái sinh tiếp theo). Cách cài đặt giống như trên.

VD: Cài đặt H-01: Sau 1 ngày sẽ tái sinh.

  1. Bấm phím “giảm” tiếp theo, màn hình xuất hiện chế độ b – 01 (chú ý: chế độ này không được điều chỉnh).
  2. Bấm phím “giảm” tiếp theo, màn hình trở lại chế độ ban đầu.

Chú ý:

  • Ở tất cả các chế độ sau khi cài đặt xong, thì phải bấm phím “Danh mục, nhớ” để nhớ chương trình cài đặt.

Hướng dẫn sử dụng autovalve
Hướng dẫn sử dụng autovalve

  1. Khi đang tiến hành cài đặt mà muốn tại thời điểm trở lại trạng thái ban đầu, thì tiến hành bấm phím “Bằng tay/ Quay lại” để thoát khỏi cài đặt.
  2. Nếu đang ở chế độ sục rửa muốn quay về chế độ làm việc, thì bấm phím “Bằng tay/ Quay lại” để chuyển về chế độ làm việc.
  3. Trong trường hợp muốn bỏ qua 1 trong 4 chế độ (từ chế độ 2 đến chế độ 5), thì tiến hành cài đặt thời gian sục rửa chế độ đó về 0 phút. Tại thời điểm muốn tái sinh hoặc sục rửa ngay, thì không phải chờ đủ số mét khối (m³) hoặc số thời gian đã cài đặt sẵn. Tiến hành bấm phím “Bằng tay/ Quay lại” thì Autovan sẽ tự động chuyển sang rửa theo các chế độ đã cài đặt sẵn.

Trong các hệ thống lọc nước tổng đầu nguồn luôn được trang bị van sục xả giúp quá trình lọc luôn đạt hiệu quả cao nhất. Có 2 loại van thực hiện công đoạn này là van tay và Autovalve ( van tự động ). Việc sử dụng Autovalve mang nhiều tiện lợi giúp hệ thống vận hành hoàn toàn tự động. Một hệ thống lọc nước tổng thường có 2 module chính làm trong và làm mềm tương ứng sử dụng van lọc 3 cửa và 5 cửa .Trong bài viết này, Đà Thành Lợi sẽ hướng dẫn sử dụng autovalve một cách chi tiết. Đọc xong các bạn sẽ biết cách tự cài đặt Autovalve sục rửa và hoàn nguyên vật liệu trong cột lọc composite dễ dàng.

Nước từ giếng khoan được cấp vào bồn chứa. Sau đó bơm áp lực hút đẩy lên hệ thống lọc thô DN02 Autovalve. Nước được lọc qua hệ thống sau đó chứa vào bồn chứa sạch sau lọc. Nước sau khi được lọc sẽ được cấp dùng cho cấp nước sinh hoạt.

Hướng dẫn sử dụng autovalve
Sơ đồ hệ thống lọc nước tổng sử dụng autovalve

Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bộ lọc thô 2 cột Autovalve:

Cấu tạo gồm: 01 khung inox sus304, 02 cột lọc sợi thủy tinh Composite Canature Than hoạt tính với chỉ số hấp thụ iodine 1100mg/g, Hạt Cation làm mềm với hệ số trao đổi 1.8eq/l, 01 bộ phin inox lọc chặn kích thước khe hở 5micromet, 02 van vận hành tự động Autovalve theo lưu lượng và thời gian, 01 thùng hoàn nguyên muối chứa sẵn 25kg muối tinh khiết.

Nguyên lý hoạt động: Hệ thống lọc nước sử dụng Autovalve được bơm áp lực hút rồi đẩy qua cột lọc than hoạt tính với chỉ số hấp thụ độc chất, độc tố lên đến 1100mg/l giúp hấp thụ toàn bộ cặn bẩn, mùi Clo dư, màu, phèn dư… có trong nguồn nước, nước sau đó sẽ được đẩy qua hệ thống cột lọc Cation với hệ số trao đổi lên đến 1.8eq/l giúp hấp thụ ion Canxi, Magie… gây nước cứng trong nước sau đó trả lại nguồn nước đã được làm mềm. Nước sau khi được làm mềm sẽ được đẩy qua hệ thống lọc chặn cặn kích thước mịn 0.5 micromet giúp giữ lại toàn bộ cặn nhỏ li ti. Hệ thống được cài đặt chạy và súc xả, hoàn nguyên muối tự động nhờ bộ đếm lưu lượng và thời gian trên Autovalve.

Nước sau khi được lọc sẽ được đẩy sang bồn chứa nước sạch sau lọc.Từ đó dẫn đến các vị trí lấy nước sử dụng.

Hướng dẫn sử dụng Autovalve sục rửa và vận hành hệ thống lọc

Hướng dẫn sử dụng autovalve
Van tự động 3 cửa và 5 cửa

Trên hệ thống lọc được trang bị hệ thống van tự động ( autovalve ) súc xả theo thời gian (ngày-giờ) và quy trình của autovalve có 3 chế độ: Rửa ngược → Rửa nhanh →Lọc. Dưới đây là các phím chức năng và cách điều chỉnh các chế độ trên autovalve

1.Chức năng các phím điều khiển

Hướng dẫn sử dụng autovalve
Menu/Confirm (Danh mục/Xác nhận)

Hướng dẫn sử dụng autovalve
Manual/Return (Bằng tay/Quay lại)

Hướng dẫn sử dụng autovalve
Up (Lên)

Hướng dẫn sử dụng autovalve
Down (Xuống)

2.Ý nghĩa các ký hiệu điện tử hiển thị trên màn hình

Hướng dẫn sử dụng autovalve
Hiển thị khóa các phím bấm

Hướng dẫn sử dụng autovalve
Hiển thị đồng hồ thời gian (thời gian trong ngày được tính 24h)

Hướng dẫn sử dụng autovalve
Hiển thị đồng hồ cát (chế độ lọc)

Hướng dẫn sử dụng autovalve
Hiển thị chế độ rửa ngược (chế độ
Hướng dẫn sử dụng autovalve
, thời gian rửa 10 phút)

Hướng dẫn sử dụng autovalve
Hiển thị chế độ rửa nhanh(chế độ
Hướng dẫn sử dụng autovalve
, thời gian rửa 10 phút)

Hướng dẫn sử dụng autovalve
Hiển thị số lần rửa liên tiếp (F-00: một lần rửa)

Hướng dẫn sử dụng autovalve
Hiển thị chế độ đầu ra của tín hiệu để kết nối với thiết bị bên ngoài

Hướng dẫn sử dụng autovalve
Hiển thị thời gian rửa trong ngày (thời gian được tính từ 00:00 đến 23:59)

Hướng dẫn sử dụng autovalve
Hiển thị autovalve đang chuyển chế độ

Hướng dẫn sử dụng autovalve
Biểu tượng cài đặt

Các bước cài đặt Autovalve 3 cửa theo thời gian

Bước 1: Cấp nguồn cho autovalve

Bước 2: Mở khóa các phím bấm. Trong khoảng thời gian từ 3-5 phút, autoval sẽ tự động khóa các phím bấm, màn hình hiển thị biểu tượng

Hướng dẫn sử dụng autovalve
(đèn báo sáng). Ta mở khóa dùng hai ngón tay nhấn giữ đồng thời 2 phím
Hướng dẫn sử dụng autovalve
Hướng dẫn sử dụng autovalve
, giữ trong khoảng 3-5 giây; đến khi biểu tượng
Hướng dẫn sử dụng autovalve
(đèn báo tắt) hoặc có tiếng kêu thì bỏ tay ra. Phím khóa bấm đã được mở.

Bước 3: Tiến hành các cài đặt khác cho autovalve

  1. Cài đặt thời gian.

Nhấn phím

Hướng dẫn sử dụng autovalve
(danh mục/xác nhận), màn hình hiển thị biểu tượng cài đặt
Hướng dẫn sử dụng autovalve
(đèn báo sáng), đồng thời hiển thị số giờ cùng biểu tượng đồng hồ thời gian (
Hướng dẫn sử dụng autovalve
– đèn báo sáng). Đây là thời gian hiện tại trong ngày (24h).

Cài đặt thời gian nhấn phím

Hướng dẫn sử dụng autovalve
Số nhấp nháy nhấn phím
Hướng dẫn sử dụng autovalve
(hoặc )
Hướng dẫn sử dụng autovalve
để chỉnh thời gian sao cho trùng khớp với giờ hiện tại. Chọn xong nhấn
Hướng dẫn sử dụng autovalve
để xác nhận. Tiếp theo chọn số phút, chọn xong nhấn để xác nhận.

  1. Cài đặt thời gian rửa.

Nhấn phím

Hướng dẫn sử dụng autovalve
(hoặc )
Hướng dẫn sử dụng autovalve
di chuyển đến các chế độ khác. Màn hình hiển thị thời gian rửa trong ngày (02:00) (autoval tự động sục rửa lúc 2 giờ sáng).

Cài đặt giờ rửa, nhấn phím

Hướng dẫn sử dụng autovalve
số nhấp nháy, nhấn phím
Hướng dẫn sử dụng autovalve
(hoặc )
Hướng dẫn sử dụng autovalve
để tùy chọn thời gian rửa phù hợp. Chọn xong nhấn phím
Hướng dẫn sử dụng autovalve
để xác nhận.

  1. Cài đặt số lần rửa.

Nhấn phím

Hướng dẫn sử dụng autovalve
(hoặc )
Hướng dẫn sử dụng autovalve
màn hình hiển thị (F-00). Đây là hiển thị số lần rửa liên tiếp (VD: F-00: rửa một lần, rửa ngược → rửa nhanh → lọc; F-01: rửa hai lần, rửa ngược → rửa nhanh → rửa ngược → rửa nhanh → lọc; F-02: rửa ba lần,…)

Cài đặt cho chế độ này nhấn phím

Hướng dẫn sử dụng autovalve
số nhấp nháy; nhấn phím
Hướng dẫn sử dụng autovalve
(hoặc )
Hướng dẫn sử dụng autovalve
để tùy chọn số lần sục rửa phù hợp với người sử dụng. Chọn xong nhấn phím
Hướng dẫn sử dụng autovalve
để xác nhận. Thông thường chọn số lần rửa là 1 lần.

  1. Cài đặt số ngày sục rửa.

Nhấn phím

Hướng dẫn sử dụng autovalve
(hoặc )
Hướng dẫn sử dụng autovalve
màn hình hiển thị (1-03D). Đây là hiển thị số ngày sục rửa (VD: 1-00D ngày nào cũng tự động sục rửa; 1-01D cách 1 ngày sục rửa một lần; 1-02D cách 2 ngày sục rửa một lần; …)

Cài đặt cho chế độ này nhấn phím

Hướng dẫn sử dụng autovalve
số nhấp nháy; nhấn phím
Hướng dẫn sử dụng autovalve
(hoặc )
Hướng dẫn sử dụng autovalve
để tùy chọn số ngày sục rửa phù hợp với người sử dụng. Chọn xong nhấn phím
Hướng dẫn sử dụng autovalve
để xác nhận.

  1. Cài đặt chế độ rửa ngược.

Nhấn phím

Hướng dẫn sử dụng autovalve
(hoặc )
Hướng dẫn sử dụng autovalve
màn hình hiển thị (2-10:00m). Đây là hiển thị chế độ
Hướng dẫn sử dụng autovalve
(rửa ngược), thời gian rửa là 10 phút.

Cài đặt cho chế độ này nhấn phím

Hướng dẫn sử dụng autovalve
số nhấp nháy; nhấn phím
Hướng dẫn sử dụng autovalve
(hoặc )
Hướng dẫn sử dụng autovalve
để tùy chọn thời gian sục rửa phù hợp với người sử dụng. Chọn xong nhấn phím
Hướng dẫn sử dụng autovalve
để xác nhận.

  1. Cài đặt chế độ rửa nhanh.

Nhấn phím

Hướng dẫn sử dụng autovalve
(hoặc )
Hướng dẫn sử dụng autovalve
màn hình hiển thị (3-10:00m). Đây là hiển thị chế độ
Hướng dẫn sử dụng autovalve
(rửa nhanh), thời gian rửa là 10 phút.

Cài đặt cho chế độ này nhấn phím

Hướng dẫn sử dụng autovalve
số nhấp nháy; nhấn phím
Hướng dẫn sử dụng autovalve
(hoặc )
Hướng dẫn sử dụng autovalve
để tùy chọn thời gian sục rửa phù hợp với người sử dụng. Chọn xong nhấn phím
Hướng dẫn sử dụng autovalve
để xác nhận.

  1. Chế độ đầu ra tín hiệu.

Nhấn phím

Hướng dẫn sử dụng autovalve
(hoặc )
Hướng dẫn sử dụng autovalve
màn hình hiển thị (b-01). Đây là hiển thị chế độ đầu ra của tín hiệu để kết nối với thiết bị bên ngoài (như kết nối tín hiệu với phao điện, van điện từ, contractor, …) Chế độ này không nên thay đổi và cài đặt lại vẫn giữ nguyên b-01.

Kết thúc quá trình cài đặt cho autovalve. autovalve sẽ tự động duy trì chế độ làm việc theo chương trình mà người sử dụng đã cài đặt cho autovalve.