Kế hoạch phấn đấu sau đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non của giáo viên
Bảng minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên Mầm non giúp các cô giáo Mầm non tham khảo, dễ dàng hoàn thành Phiếu tự đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên Mầm non của mình. Show Nhờ đó, thầy cô có nhiều tài liệu tham khảo để hoàn thiện nhanh bản tự xếp loại giáo viên theo Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT . Sau đây mời thầy cô cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn: Hướng dẫn đánh giá chuẩn giáo viên mầm non năm 2021
Bảng minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên Mầm nonBộ ví dụ về minh chứng sử dụng trong đánh giá theo chuẩn giáo viên mầm non được ban hành kèm theo Công văn số 5569/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Hướng dẫn quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
Mẫu minh chứng đánh giá giáo viên Mầm nonHỆ THỐNG MINH CHỨNG VÀ SỬ DỤNG MINH CHỨNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC CỦA TỪNG TIÊU CHÍTRONG ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON
Ghi chú: Minh chứng là các văn bản/ video/ bản ghi âm trình bày các ý kiến thảo luận, chia sẻ, phản ánh, các báo cáo chuyên đề, kế hoạch tổ chức các hoạt động chuyên đề, sáng kiến kinh nghiệm hoặc các minh chứng là hình ảnh có thể lưu trữ bản gốc/ bản sao hoặc đăng tải trên website chính thức của nhà trường hoặc kênh truyền thông được pháp luật công nhận. Đường dẫn minh chứng cần Bộ minh chứng đánh giá giáo viên Mầm non năm 2021BỘ MINH CHỨNG I/ LĨNH VỰC PHẨM CHẤT CHÍNH TRỊ, ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG. 1/Yêu cầu 1: Nhận thức tư tưởng chính trị, thực hiện trách nhiệm của mỗi công dân, một nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. a/ Tiêu chí 1: Tham gia học tập nghiên cứu các Nghị quyết của Đảng, chủ trương, chính sách của Nhà nước.
b/ Tiêu chí 2: Yêu nghề, tận tụy với nghề, sẵn sàng khắc phục khó khăn hoàn thành tốt nhiệm vụ giáo dục học sinh.
c/Tiêu chí 3: Giáo dục trẻ yêu thương, lễ phép với ông bà, cha mẹ, người lớn tuổi, thân thiện với bạn bè và biết yêu quê hương.
d/ Tiêu chí 4: Tham gia các hoạt động xây dựng bảo vệ quê hương đất nước, góp phần phát triển đời sống kinh tế, văn hóa, cộng đồng.
2: Yêu cầu 2: Chấp hành pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. a/ Tiêu chí 1: Chấp hành các quy định của pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
b/ Tiêu chí 2: Thực hiện các quy định của địa phương.
c/ Tiêu chí 3: Giáo dục trẻ thực hiện các quy định ở trường, lớp, nơi công cộng.
d/ Tiêu chí 4: Vận động gia đình và mọi người xung quanh chấp hành các chủ trương chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương.
3/ Yêu cầu 3: Chấp hành các quy chế của ngành, quy định của nhà trường, kỷ luật lao động. a/ Tiêu chí 1: Chấp hành quy định của ngành, quy định của trường.
b/ Tiêu chí 2: Tham gia đóng góp xây dựng và thực hiện nội quy hoạt động của nhà trường.
c/ Tiêu chí 3: Thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
d/ Tiêu chí 4: Chấp hành kỷ luật lao động, chịu trách nhiệm về chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở nhóm lớp được phân công.
4/ Yêu cầu 4: Có đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo; có ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp. a/ Tiêu chí 1: Sống trung thực, lành mạnh, giản dị, gương mẫu, được đồng nghiệp, người dân tín nhiệm và yêu quý trẻ.
b/ Tiêu chí 2: Tự học, phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, khỏe mạnh và thường xuyên rèn luyện sức khỏe.
c/ Tiêu chí 3: Không có những biểu hiện tiêu cực trong cuộc sống, trong chăm sóc giáo dục trẻ.
d/ Tiêu chí 4: Không vi phạm các quy định về hành vi nhà giáo không được làm.
5/ Yêu cầu 5: Trung thực trong công tác; đoàn kết trong quan hệ đồng nghiệp; tận tình phục vụ nhân dân và trẻ. a/ Tiêu chí 1: Trung thực trong báo cáo kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ và trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân công.
b/ Tiêu chí 2: Đoàn kết với mọi thành viên trong trường, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ.
c/ Tiêu chí 3: Có thái độ đúng mực và đáp ứng nguyện vọng chính đáng của cha mẹ trẻ em.
d/ Tiêu chí 4: Chăm sóc giáo dục trẻ bằng tình thương yêu, sự công bằng và trách nhiệm của một nhà giáo.
II/ LĨNH VỰC KIẾN THỨC: 1/ Yêu cầu 1: Kiến thức cơ bản về giáo dục mầm non: a/ Tiêu chí 1: Hiểu biết cơ bản về đặc điểm tâm lý, sinh lý trẻ lứa tuổi mầm non.
b/ Tiêu chí 2: Có kiến thức về giáo dục mầm non bao gồm giáo dục hòa nhập trẻ tàn tật, trẻ khuyết tật.
c/ Tiêu chí 3: Hiểu biết mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục mầm non.
d/ Tiêu chí 4: Có kiến thức về đánh giá sự phát triển của trẻ.
2/ Yêu cầu 2: Kiến thức về chăm sóc sức khỏe trẻ lứa tuổi Mầm non.. a/ Tiêu chí 1: Hiểu biết về an toàn, phòng tránh và xử lí ban đầu các tai nạn thường gặp ở trẻ.
b/ Tiêu chí 2: Có kiến thức về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ.
c/ Tiêu chí 3: Hiểu biết về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm và giáo dục dinh dưỡng cho trẻ.
d/ Tiêu chí 4: Có kiến thức về một số bệnh thường gặp ở trẻ, cách phòng bệnh và xử lý ban đầu.
3/ Yêu cầu 3: Kiến thức cơ sở chuyên ngành. a/ Tiêu chí 1: Kiến thức về phát triển thể chất.
b/ Tiêu chí 2: Kiến thức về hoạt động vui chơi.
c/ Tiêu chí 3: Kiến thức về tạo hình, âm nhạc và văn học.
d/ Tiêu chí 4: Có kiến thức môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và phát triển ngôn ngữ.
4/ Yêu cầu 4: Kiến thức về phương pháp giáo dục trẻ lứa tuổi mầm non. a/ Tiêu chí 1: Có kiến thức về phương pháp phát triển thể chất cho trẻ.
b/ Tiêu chí 2: Có kiến thức về phương pháp phát triển tình cảm xã hội và thẩm mỹ cho trẻ.
c/ Tiêu chí 3: Có kiến thức về phương pháp tổ chức hoạt động chơi cho trẻ .
d/ Tiêu chí 4: Có kiến thức về phương pháp phát triển nhận thức và ngôn ngữ của trẻ.
5/ Yêu cầu 5: Kiến thức phổ thông về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội liên quan đến giáo dục mầm non. a/ Tiêu chí 1: Có hiểu biết về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và giáo dục của địa phương nơi giáo viên công tác.
b/ Tiêu chí 2: Có kiến thức về giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục an toàn giao thông, phòng chống một số tệ nạn xã hội.
c/ Tiêu chí 3: Có kiến thức phổ thông về tin học, ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc nơi giáo viên công tác .
d/ Tiêu chí 4: Có kiến thức về sử dụng một số phương tiện nghe nhìn trong giáo dục.
III/ LĨNH VỰC KĨ NĂNG SƯ PHẠM 1/ Yêu cầu 1: Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ. a/ Chí tiêu 1: Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ theo năm học thể hiện mục tiêu và nội dung chăm sóc, giáo dục trẻ của lớp mình phụ trách .
b/ Tiêu chí 2: Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ theo tháng, tuần.
c/ Tiêu chí 3: Lập kế hoạch hoạt động một ngày theo hướng tích hợp, phát huy tính tích cực của trẻ.
d/ Tiêu chí 4: Lập kế hoạch phối hợp với cha mẹ của trẻ để thực hiện mục tiêu chăm sóc, giáo dục trẻ.
2/ Yêu cầu 2: Kĩ năng tổ chức và thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ.. a/ Tiêu chí 1: Biết tổ chức môi trường nhóm, lớp đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ.
b/ Tiêu chí 2: Biết tổ chức giấc ngủ, bữa ăn đảm bảo vệ sinh, an toàn cho trẻ.
c/ Tiêu chí 3: Biết hướng dẫn trẻ rèn luyện một số kĩ năng tự phục vụ.
d/ Tiêu chí 4: Biết phòng tránh và xử lí ban đầu một số bệnh, tai nạn thường gặp đối với trẻ.
3/ Yêu cầu 3: Kĩ năng tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ. a/ Tiêu chí 1: Biết tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ theo hướng tích hợp, phát huy tính tích cực, sáng tạo của trẻ.
b/ Tiêu chí 2: Biết tổ chức môi trường giáo dục phù hợp với điều kiện của nhóm, lớp.
c/ Tiêu chí 3: Biết sử dụng hiệu quả đồ dùng, đồ chơi (Kể cả đồ dùng, đồ chơi tự làm) và các nguyên vật liệu vào việc tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ.
d/ Tiêu chí 4: Biết quan sát, đánh giá trẻ và có phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ phù hợp.
4/ Yêu cầu 4: Kĩ năng quản lí lớp học. a/ Tiêu chí 1: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
b/ Tiêu chí 2: Xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lí nhóm, lớp gắn với kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ.
c/ Tiêu chí 3: Quản lí và sử dụng có hiệu quả hồ sơ, sổ sách cá nhân, nhóm, lớp.
d/ Tiêu chí 4: Sắp xếp, bảo quản đồ dùng, đồ chơi, sản phẩm của trẻ phù hợp với mục đích chăm sóc, giáo dục trẻ.
5/ Yêu cầu 5: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với trẻ, đồng nghiệp, phụ huynh và cộng đồng. a/ Tiêu chí 1: Có kĩ năng giao tiếp, ứng xử với trẻ một cách gần gũi, tình cảm.
b/ Tiêu chí 2: Có kĩ năng giao tiếp, ứng xử với đồng nghiệp một cách chân tình, cởi mở, thẳng thắn.
c/ Tiêu chí 3: Gần gũi, tôn trọng và hợp tác trong giao tiếp, ứng xử với cha mẹ trẻ.
d/ Tiêu chí 4: Giao tiếp, ứng xử với cộng đồng trên tinh thần hợp tác, chia sẻ.
TIÊU CHUẨN XẾP LOẠI IV/ Tiêu chuẩn xếp loại các tiêu chí, yêu cầu, lĩnh vực của Chuẩn. 1/ Tiêu chuẩn xếp loại các tiêu chí của Chuẩn: - Điểm tối đa một tiêu chí là: 10 điểm. - Mức độ: tốt (9-10) ; khá: (7-8); TB(5-6); kém (dưới 5) 2/ Tiêu chuẩn xếp loại các yêu cầu của Chuẩn. - Điểm tối đa là 40: - Mức độ:tốt (36-40); khá(28-35); TB(20-27); kém(dưới 20). 3/Tiêu chuẩn xếp loại các lĩnh vực của Chuẩn. - Điểm tối đa là 200. - Mức độ: tốt (180-200); khá (140-179) ; TB (100-139) ; kém (dưới 100) V/ Tiêu chuẩn xếp loại chung cuối năm học. 1/ Loại xuất sắc: là những giáo viên đạt loại tốt ở cả ba lĩnh vực. 2/ Loại khá: là những giáo viên đạt loại khá trở lên ở cả ba lĩnh vực. 3/ Loại trung bình: là những giáo viên đạt loại trung bình trở lên ở cả ba lĩnh vực. 4/ Loại kém: là những giáo viên có một trong ba lĩnh vực xếp loại kém hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau: - Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể người khác. - An toàn tính mạng của trẻ. - Xuyên tạc nội dung giáo dục. - Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền. - Nghiện ma túy hoặc tham gia đánh bạc và các tệ nạn xã hội khác. - Vắng mặt không có lí do chính đáng trên 60% tổng thời lượng học tập bồi dưỡng chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ hoặc trên 60% các cuộc sinh hoạt chuyên môn định kì. .., ngày tháng năm 20 Người lập T/M NHÀ TRƯỜNG |