Kiểm tra 1 tiết sinh 12 chương tiến hóa năm 2024
Sinh học 12 có khối lượng kiến thức lý thuyết khá lớn, đặc biệt là chương tiến hóa. Để giúp các em tiết kiệm tối đa thời gian ôn luyện với môn học này, CCBook - Đọc là đỗ đã thâu tóm lại toàn bộ kiến thức trọng tâm và những dạng bài tập cơ bản về chương này; mời các em cùng tìm hiểu: Bằng chứng tiến hóa - Một trong những chuyên đề trong chương trình sinh học 12 Bằng chứng tiến hóa là những bằng chứng nói lên mối quan hệ giữa các loài sinh vật. Có 2 loại bằng chứng tiến hóa, cụ thể: + Bằng chứng trực tiếp: Hóa thạch + Bằng chứng gián tiếp: Bằng chứng giải phẫu so sánh; bằng chứng tế bào học; bằng chứng sinh học phân tử. Bằng chứng trực tiếp Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất. Có vai trò: - Là bằng chứng trực tiếp cho thấy mối quan hệ giữa các sinh vật. - Qua việc xác định tuổi của hóa thạch có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau. - Căn cứ vào đặc điểm, tuổi của hóa thạch có thể xác định được khí hậu nơi đó. Bằng chứng gián tiếp Có 3 loại bằng chứng gián tiếp, đặc điểm của từng loại bằng chứng cụ thể như sau: + Bằng chứng giải phẫu so sánh: Nói về cấu tạo cơ thể cho thấy mối quan hệ giữa các loài. + Bằng chứng tế bào học: Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. + Bằng chứng sinh học phân tử: Tất cả sinh vật hiện nay đều dùng chung một bảng mã di truyền, đều dùng 20 loại axit amin để cấu tạo protein. Bài tập lý thuyết sinh học 12 chuyên đề bằng chứng tiến hóa Câu 1: Cơ quan tương đồng là những cơ quan?
Đáp án: B Câu 2: Trong tiến hóa, các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh?
Đáp án: A Sinh học 12 chuyên đề cơ chế tiến hóa Trong chuyên đề này, các em cần nắm được kiến thức về học thuyết tiến hóa Đacuyn và học thuyết tiến hóa hiện đại. Học thuyết tiến hóa Đacuyn Theo Đacuyn, biến dị các thể là những sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trình sinh sản. Có thể xảy ra ở một vài cá thể riêng lẻ, là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. + Chọn lọc tự nhiên: là tất cả các yếu tố tác động đến sinh vật. + Chọn lọc nhân tạo: Là chọn giống vật nuôi, cây trồng. Vai trò của học thuyết Đacuyn là giải thích được sự thống nhất và đa dạng của sinh giới bằng cơ chế CLTN và giải thích được các loài giống nhau là do bắt nguồn từ một nguồn gốc chung. Học thuyết tiến hóa hiện đại Học thuyết tiến hóa hiện đại giải thích về quá trình tiến hóa nhỏ, tiến hóa lớn và các nhân tố trong tiến hóa. Trong đó: + Tiến hóa nhỏ: Là quá trình thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Nó diễn ra trên một quần thể, trong thời gian ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. + Tiến hóa lớn: Quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài, diễn ra trên quy mô lớn, trong thời gian hàng triệu năm. Các nhân tố trong quá trình tiến hóa: đột biến; di – nhập gen; chọn lọc tự nhiên; yếu tố ngẫu nhiên; giao phối không ngẫu nhiên. Câu hỏi trắc nghiệm chuyên đề cơ chế tiến hóa Chuyên đề này không có công thức sinh học 12, các câu hỏi xoay quanh lý thuyết trọng tâm; các em có thể tham khảo một số câu hỏi trắc nghiệm sau: Câu 1: Theo khái niệm, nhân tố tiến hóa là:
Đáp án: C Câu 2: Theo Đacuyn, CLTN thực chất là?
Đáp án: B Sinh học 12 chuyên đề quá trình hình thành loài Loài là một hoặc một nhóm quần thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên, sinh ra đời con có sức sống và có khả năng sinh sản, cách lo sinh sản với loài khác. Các cơ chế cách li sinh sản + Cách li trước hợp tử: Là những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau, ngăn cản sự thu tinh hình thành hợp tử. Được phân thành 4 loại: cách lo nơ ở; cách li theo tập tính; cách li thời vụ; và cách li cơ học. + Cách li sau hợp tử: Là những trở ngại ngăn cản sự phát triển của hợp tử hoặc tạo ra con lai bất thụ. Có 2 loại, đó là: hợp tử không phát triển và con lai bất thụ. Quá trình hình thành loài Hình thành loài là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, cách li sinh sản với quần thể gốc. Có 3 con đường hình thành loài chủ yếu, đó là: + Hình thành loài khác khu địa lí: Do các chướng ngại địa lí, quần thể gốc phân hóa thành nhiều quần thể khác nhau. + Hình thành loài cùng khu vực địa lí: Hình thành cùng khu địa lí được chia thành 2 cơ chế mới, cụ thể: hình thành bằng cahs lo tập tính và cách li sinh thái; hình thành loài bừng đột biến. Câu hỏi vận dụng Câu 1: Cách li trước hợp tử là?
Đáp án: C Câu 2: Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho?
Đáp án: B Thông tin về chương Tiến hóa - Sinh học 12 được trích từ cuốn tài liệu “Đột phá 8+ kỳ thi THPT Quốc Gia môn Sinh học”. Để nhận được tư vấn chi tiết về sách tham khảo, mời bạn đọc liên hệ với chúng tôi theo thông tin cuối bài viết. |