Lược sự nội dung phương pháp nghiên cứu di truyền học người

Lượcưsửư-ưNộiưdungư-ưPpưncưDTưhọcưngườiDTưhọcưngườiư[Humanưgenetics]DT, bin d => Trạng thái bình thờng, bt thngCỏc chủng tộcDi­trun­y­häc­[Medical­genetics]­­­­­­+ Di trunSøc kh, bƯnh tËt cđa ngêi+ BiÕn dị Nguyên nhân, cơ chế sinh bệnh,Phát hiện, chẩn đoán, phòng, chữabệnh Mục tiêu1. Trình bày được lược sử phát triển của ditruyền học người.2. Trình bày được các nội dung của di truyền họcngười.3. Trình bày được các phương pháp nghiên cứudi truyền học người. 1.ưLượcưsửưcủaưdtưyưhọc-1839,1865,1910,1923,1956,1902,Schleiden, Schwann: học thuyết TBMendel: các quy luật di truyền cơ bảnMorgan: gen nằm trên NST.Painter: ngời có 48 NST.Tijo và Levan: số lợng NST của ngời 2n = 46Garrod, Bateson: bƯnh alcapton niƯu- 1900 Landsteiner: hƯ nhãm m¸u ABO của ngời- 1911 Wilson: gen gây tật mù màu trên NST X- 1949-1956 Pauling, Ingram: bÊt thêng Hemoglobin[Hb]- 1948 Gibson: ®ét biÕn enzym reductaza trong bÖnhHb 2.­Néi­dung­cđa­dt­häc­ng­êi2.1. DT tÕ bµo häc ngêi- Phân tích NST+ Moorhead [1960] nuôi cấy BC lympho máu ngoại vicú kích thích phân bào = PHA [phytohemagglutinin].Nuôi cấy máu toàn phần/ nuôi cấy BC tách hng cu.+ TB tuỷ xơng để NC NST:Dùng PP trực tiếp / Nuôi cấy ngắn hoc dài hạn.+ Nuôi cấy TB từ mô: mô da, thận, phổi, gan...+ Để CTS: mảnh mô bào thai, TB tua rau: dùng PPnuôi cấy ngắn hạn, dài hạn.- Để xác định chính xác NST: KT băng [G, Q, R, C, T...] - Ph©n tÝch vËt thĨ giíi ë nh©n TB gian kỳ:Năm 1949, Barr và Bertram phát hiện vật thể Barr:Bản chất là 1 NST X bị bất hoạt.Davidson và Smith ph¸t hiƯn vËt thĨ dïi trèng ë BCnhân múi cđa ngời nữ.Năm 1970, Pearson phát hiện vật thể Y: phần xa nhánhdài NST Y bắt màu huỳnh quang mạnh.ng dụng: xác định RL NST giới, độ ác tính mô KNC bệnh NST:Năm 1959, Lejeune và CS phát hiện 3 NST 21 ë TB ngêi mắc HC Down. Sau phát hiÖn nhiỊu RL vỊ SL vµ CTNST. 2.2.ưDTưphânưtửưngườiSơ đồ chuyển thông tin DT:ADNARNphiên mÃProteinTính trạngdịch mÃ- NC bộ gen [Genomics]: xỏc định vị trí gen, giảitrình tự gen.- NC quá trình phiên mà và các yếu tố ảnh hởng- NC hệ protein [Proteomics]: NC dịch mà và cácyếu tố ảnh hởng. 2.3.­Di­trun­häc­qn­thĨ­ng­êi- DT häc qn thĨ ngêi: NC tÇn sè gen, tần số BNST, tần số kiểu hình bình thờng và không bìnhthờng ca quần thể- ịnh luật Hardy-Weinberg xác định tần số gen,kiu gen và kiểu hình- DT học ngời: NC biến động tần số gen, tần số ĐBNST, tần số tính trạng do tác động của tác nhângây ĐB 2.4. Di trun häc miƠn dÞch- Dïng miƠn dÞch NC DT ngời, hình thành KN, KT- NC DT nhóm máu, ghÐp tỉ chøc, tÝnh kh¸ngnhiƠm- Clone ho¸ 1 sè KN, KT, tạo gen đơn dòng.2.5. Di truyền học dợc lý- DT enzym chuyển hoá thuốc: bình thờng vàbệnh lý.- Tác động gây B, gây quái thai của dợc liệu,thuốc.- Biện pháp phòng, chữa hậu quả DT do thuốcgây nên.- ĐBG => enzym bÊt thêng => bÊt thêng chuyÓn 2.6. DT lâm sàng- NC biu hin, phòng, điều trị các bệnh DT.- Thực hiện các bớc:+ Thăm khám lập bệnh án cho ngời bệnh+ Xây dựng gia hệ+ Chỉ định và thực hiện các xét nghiệmcần thiết+ Thực hiện các phơng pháp điều trị thíchhợp- CácphâncủaDTDTcầny học:+ CholờimônkhuyênthiếtDT sản khoa, DT nhi khoa, DT huyết học, DThọc tâm thần... 2.7. Di trun häc trong K- Ỹu tè m«i trêng => B => TB phân chia hỗn loạn=> K- ĐB gen => cơ thể dễ tiếp thu yếu tố môi trờng =>K- ĐB NST: bt thng s lng, đứt gẫy [mất đoạn NST2.8.Ưu sinh học22 = NST Ph1]- NC sửa những BTBS, tạo ĐK cho phẩm chất tốt pháttriển.- NC CLTN ở phôi thai: ĐBG, NST chết hợp tử, ST, chết lu- NC CLTN sau đẻ: 1 số trẻ khuyt tật tiếp tục bị đàothải.- Các biện pháp: KHHGĐ, các KT CTS- Để thực hiện u sinh học: chăm chút nguồn gen nòigiống, tạo điều kiện cho gen tốt phát triÓn. 3.ưPhươngưphápưncưcủaưDTYH3.1. Phơng pháp DT học tế bào3.1.1. Quan sát NST ở kỳ giữa- Phân tích NST của TB sinh dỡng: tuỷ xơng, bào thai,lympho, TB tua rau thai... nhuộm thờng hoặc nhuộmbăng.- Quan sát NST ở TB sinh dục: sinh thiết ống sinh tinh,làm tiêu bản NST ở các G tạo tinh.3.1.2. Quan sát NST ở nhân tế bào gian kú- XN vËt thĨ giíi tÝnh.- PP nh©n nhá: cịng là PP phát hiện ĐB NST 3.2. PP DT hóa sinh- Phân tích, định lợng sản phẩm gen: protein, enzym,hormon, Hb... chẩn đoán 1 số bệnh tật liên quan- Là bớc phân tích trung gian giữa hot động của genvàKH.PP DT phân tử3.3.- Phân tích ADN hoặc sản phẩm gen: protein.- Để phân tích ADN: tách chiết, điện di, lai ADN,nhân ADN, xác định trình tự Nu của ADN.- Ngoài phân tích ADN nhân, còn phân tích ADN tythể.- Mẫu vật XN ADN: tơi hoặc bệnh phẩm cố định.PP DTPT cho phép:- Phát hiện các biến đổi của ADN, của protein.- Phát hiện ngời lành mang gen bệnh [phát hiện dịhợp tử]. 3.4. PP xây dựng gia hệ và phân tích gia hệ- Phân tích tính trạng, bệnh có DT không, theo quyluật nào.- Lập bản đồ gia hệ [ít nhất 3 thế hệ], hình bậcthang theo thứ tự thế hệ ông, bà, cha mẹ, con cháu.- Đơng sự đánh dấu bằng mịi tªn bªn díi ký hiƯu.- ViÕt ký hiƯu sè của đơng sự: ví dụ: III.8I123456II1210III3456789111210IV153425346789 3.5. PP khảo sát con sinh đôi- Đa thai: khoảng 1,9% các chủng tộc [chủ yếu sinhđôi].- S cú 2 loại: SĐ 1 hỵp tư [21-33,4%] và SĐ 2 hỵp tử- So sánh tính chất S 1 hợp tử với S 2 hợp tử đểđánh giá tác động của DT v MT đến hình thànhtớnh trạng.- Tính trạng/ bệnh thấy ở cả 2 trẻ [tơng hợp], chỉthấy ở 1 trẻ [không tơng hợp].- Holzinger đa ra công thức tính độ di truyền [H]% S 1 hợp tử tơng hợp - % S 2 hợp tử tơnghợpH =100% - % S 2 hợp tử tơng hợpH = 1, tính trạng hoàn toàn do DT quyết địnhH = 0, tính trạng không có tác động của DT 3.6. PP quan sát nếp vân da- Nếp vân da là những nếp chìm và những đờngvân nổi nhỏ nằm ở mặt da ở mặt trong của bàn tayvà mặt dới bàn chân.- Lòng bàn tay có 3 nếp gấp: nếp dọc, ngang gần vàngang xa.- Vị trí 3 dải vân gặp nhau tạo chạc ba, còn gọi là ngÃba.- Gần gốc lòng bàn tay: có ngà ba trục t, có góc atd.Mặtnhữngdải vân tạo hoa- Gốctrongngón đốtII, III,baIV,ngónV cótaybốncóngÃba a,b,c,d.v©n.- 3 kiĨu hoa v©n chÝnh: V©n mãc [L] [50%] và vânvòng [W] [49%]; vân cung [A] ít gặp [1%].- Nếp vân da biến đổi khá rõ trong nhiều bệnh DT. Vânưvòngư[W]ưưưưưưưưưưưưưưưưVânưmócư[L]ưưưưưưưưưưưưVânư 3.7. PP DT quần thể- Điều tra, XN xác định tần số bệnh, tính trạng.- p dụng PP điều tra dịch tễ học. PP cohort study.3.8. Thăm khám lâm sàng bệnh DT- Mô tả chi tiết mọi thay đổi ở ngời bệnh.- Thăm khám các thành viên gia đình ngời bệnh.- XD gia hệ, xác định qui luật di truyền.- Chỉ định các XN cần thiết.- Xác định cơ chế, nguy cơ, kh nng điều trịbệnh.- Cho lời khuyên DT.

I. KIẾNTHỨC TRỌNG TÂM

1. Một số khó khăn, thuận lợi trong phương pháp nghiên cứu di truyền người.

a. Khó khăn.

- Người có thời gian chín sinh dục muộn [sinh sản muộn], thời gian của 1 thế hệ kéo dài, số lượng con ít.

- Số lượng NST khá lớn [2n = 46], kích thước NST nhỏ, hầu như ít sai khác về hình dạng, kích thước.

- Vì 1 số lí do xã hội và đạo đức nên không thể áp dụng các phương pháp phân tích như ở các sinh vật khác, không thể áp dụng phương pháp lai, gây đột biến bằng các tác nhân bên ngoài.

b. Thuận lợi.

- Mọi thành tựu của khoa học cuối cùng cũng nhằm phục vụ cho con người.

- Tất cả đặc điểm sinh lí, hình thái ở người được nghiên cứu toàn diện nhất so với bất kì 1 sinh vật nào đó.

- Người ta đã nghiên cứu và xác định được bản đồ hệ gen người. Điều này rất thuận lợi cho nghiên cứu di truyền và phòng ngừa các tật bệnh. 99% gen người đã được giải mã.

2. Các phương pháp nghiên cứu di truyền người.

2.1. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.

a. Mục đích:

Nhằm xác định gen quy định tính trạng là trội hay lặn, nằm trên NST thường hay NST giới tính, di truyền theo nhũng quy luật di truyền nào.

b. Nội dung:

Nghiên cứu di truyền của 1 tính trạng nhất định trên những người có quan hệ họ hàng qua nhiều thế hệ [tính trạng này có thể là 1 dị tật hoặc 1 bệnh di truyền nào đó…]

c. Kết quả:

Nghiên cứu phả hệ đã xác định được các gen quy định tính trạng mắt đen trội so với mắt nâu, bệnh mù màu đỏ lục, bệnh máu khó đông là những bệnh do gen lặn nằm trên NST X quy định, tật dính ngón tay 2, 3 là do gen trên NST Y quy định…

d. Hạn chế

- Tốn thời gian

- Nếu thời gian theo dõi thế hệ hoặc số thế hệ nghiên cứu ít thì kết luận thường không chính xác

2.2. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh

a. Mục đích:

Nhằm xác định được tính trạng chủ yếu do kiểu gen quyết định hay phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường sống.

b. Nội dung:

Tiến hành so sánh những đặc điểm giống và khác nhau của cùng 1 tính trạng ở các trường hợp đồng sinh sống trong cùng 1 điều kiện hoặc khác môi trường. Kết quả này cho thấy vai trò của kiểu gen và ảnh hưởng của môi trường đến quá trình hình thành tính trạng.

Ví dụ: Nuôi trẻ đồng sinh cùng trứng trong điều kiện môi trường khác nhau, nuôi trẻ đồng sinh khác trứng trong điều kiện môi trường giống nhau.

c. Kết quả:

Nghiên cứu đồng sinh cho thấy tính trạng nhóm máu, bệnh máu khó đông… hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu gen. Khối lượng cơ thể, độ thông minh phụ thuộc vào cả kiểu gen lẫn điều kiện môi trường.

d. Hạn chế:

Nghiên cứu trẻ đồng sinh không phân biệt được cách thức di truyền của tính trạng.

2.3. Phương pháp nghiên cứu tế bào học.

a. Mục đích:

Tìm ra khuyết tật về kiểu nhân của các bệnh di truyền để chẩn đoán và điều trị kịp thời.

b. Nội dung:

Quan sát, so sánh cấu trúc hiển vi và số lượng của bộ NST trong tế bào của những người mắc bệnh di truyền với bộ NST trong các tế bào của những người bình thường.

c. Kết quả:

Phát hiện được nguyên nhân 1 số bệnh di truyền:

- Bệnh NST thường:

+ 3 NST số 21: hội chứng Down

+ 3 NST số 13: hội chứng Patau

+ 3 NST số 18: hội chứng Etuot

- Bệnh NST giới tính:

+ 3 NST giới tính: XXX: hội chứng 3X - siêu nữ

+ 3 NST giới tính: XXY: hội chứng Claiphelter

+ 1 NST giới tính: XO: Hội chứng Tocno

d. Hạn chế:

- Tốn kém hóa chất, các phương tiện khác.

- Không giải thích được nguyên nhân phát sinh bệnh di truyền phân tử.

- Phương pháp này chỉ đề cập tới 1 cá thể cụ thể mà không thấy được mức độ nhiều ít của bệnh trong dân cư.

2.4. Phương pháp nghiên cứu di truyền học quần thể:

a. Mục đích:

Nhằm xác định hậu quả của việc kết hôn gần cũng như nghiên cứu nguồn gốc các nhóm tộc người.

b. Nội dung:

Dựa vào công thức định luật Hacdi - Vanbec để xác định tần số các kiểu hình, từ đó tính tần số các gen trong quần thể liên quan đến các bệnh di truyền.

c. Kết quả:

Tính được tần số những người mang gen gây 1 số bệnh di truyền trong quần thể người: bạch tạng, mù màu, máu khó đông..

d. Hạn chế:

Phương pháp này chỉ cho được kết quả tương đối tổng thể về 1 sự kiện [1 tính trạng] nào đó trong quần thể mà ít có hiệu quả đối với cá thể cụ thể.

2.5. Phương pháp nghiên cứu di truyền học phân tử:

a. Mục đích:

Xác định nguyên nhân gây ra các bệnh di truyền ở người ở cấp độ phân tử.

b. Nội dung:

Bằng nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau ở cấp độ phân tử: phân tích hóa sinh, giải trình tự Nu, người ta đã biết được chính xác vị trí của từng Nu trên ADN. Điều này cho phép xác định cấu trúc từng gen tương ứng với mỗi tính trạng nhất định.

c. Kết quả:

Đã xác định chính xác nguyên nhân của từng bệnh như đột biến thay thế cặp T-A bằng cặp A-T của β-Hemoglobin dẫn đến thay thế glu bằng val.

d. Hạn chế:

Đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao, các phương tiện hiện đại, đắt tiền.

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP

Bài 1:

Tại sao việc nghiên cứu di truyền ở người gặp khó khăn. Nêu tên các phương pháp nghiên cứu di truyền học người?

                                                               Hướng dẫn giải

1] Các khó khăn: Người sinh sản chậm, đẻ ít con, số lượng NST trong tế bào lớn [2n = 46]; kích thước bé, ít sai khác về hình dạng, khó khăn lớn là do xã hội, luật kết hôn nên không thể sử dụng phương pháp lai. Mặt khác, không thể xử lí các tác nhân gây đột biến đốì với người như ở động và thực vật.

2] Các phương pháp: Do vậy, các phương pháp đặc biệt nghiên cứu di truyền học cho riêng loài người gồm: nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu trẻ đồng sinh, nghiên cứu tế bào, di truyền phân tử, nghiên cứu di truyền quần thể.

Bài 2:

Trình bày về các phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh; nghiên cứu tế bào và di truyền phân tử ở người.

                                                      Hướng dẫn giải

I. Nghiên cứu trẻ đồng sinh

1] Phân biệt đồng sinh cùng trứng và khác trứng.

a] Đồng sinh cùng trứng: Một tinh trùng thụ tinh với 1 trứng thành 1 hợp tử, 1 hợp tử quần thể phát triển phôi bị phân cắt làm đôi phát triển thành các cá thể đồng sinh cùng trứng có kiểu gen rất giống nhau.

b] Đồng sinh khác trứng: Hai tinh trùng thụ tinh hai trứng khác nhau [do rối loạn hoạt động buồng trứng] tạo hai hợp tử phát triển thành hai cơ thể có kiểu gen khác nhau.

2] a] Đồng sinh cùng trứng:

+ Nghiên cứu các cặp sinh đôi hoặc nhóm đồng sinh có thể phát hiện ảnh hưởng của môi trường đối với các kiểu gen đồng nhất.

+ Nuôi các trẻ đồng sinh cùng trứng trong hoàn cảnh giống nhau hoặc trong hoàn cảnh khác nhau từ đó xác định tính trạng nào chủ yếu do kiểu gen qui định. Ví dụ: Các tính trạng ở người chủ yếu do kiểu gen qui định gồm: chiều cao, màu da, màu mắt, dạng tóc, nhóm máu... Các tính trạng chủ yếu do môi trường qui định gồm đặc điểm tâm lí, tuổi thọ, trọng lượng cơ thể.

b] Đồng sinh khác trứng:

Ở trẻ đồng sinh khác trứng, các tính trạng trên thường khác nhau dù môi trường sống giống nhau hoặc khác nhau.

II. Nghiên cứu tế bào

+ Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về hình dạng, kích thước, số lượng, do vậy quan sát tiêu bản tế bào dưới kính hiển vi, dựa vào sự bình thường hay bất thường về bộ NST con người có thể dự đoán sự phát triển của cá thể đó.

+ Ví dụ: Khi nghiên cứu bộ NST, cấu trúc hiển vi của NST trong tế bào, người ta phát hiện được nhiều dị tật và bệnh di truyền bẩm sinh có liên quan đến đột biến NST như: mất, đứt đoạn NST 21 hoặc 22 gây bệnh bạch cầu ác tính; có 3 NST 13-15 bị dị tật sức môi, thừa ngón, chết yểu, có 3 NST 16 - 18 bị dị tật ngón trỏ dài hơn ngón giữa, lai thấp, hàm bé.

III. Di truyền phân tử

+ Xác định các chỉ số ADN biết được sự tổng hợp các loại prôtêin như hoocmôn, enzim, kháng thể... từ đó biết được sự hình thành và sự phát triển các loại tính trạng.

+ Sử dụng enzim cắt giới hạn trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, phương pháp phân tích điện di ADN, giải mã trình tự sắp xếp các nuclêôlit của từng cá thể, dòng họ để theo dõi sự xuất hiện của một lính trạng nào đó.

Video liên quan

Chủ Đề