Lương giáo viên vay được bao nhiêu

Sản phẩm vay vốn tín chấp theo lương dành cho các giáo viên tại các ngân hàng hiện đang là gói vay dành riêng cho những thầy cô đang gặp vấn đề tài chính với mức lãi suất cực kỳ hấp dẫn. Trong đó, có rất nhiều giáo viên vay vốn ngân hàng Agribank. Vậy thủ tục, lãi suất khi vay vốn tại ngân hàng này như thế nào? Hãy cùng theo dõi trong bài viết của chúng tôi nhé! 

1. Giáo viên vay vốn ngân hàng Agribank

Vay tín chấp dành cho giáo viên là hình thức vay vốn không cần thế chấp tài sản dành riêng cho đối tượng là giáo viên đang được nhiều ngân hàng triển khai dành cho đối tượng này với mức lãi suất vô cùng hấp dẫn. Hình thức vay này tất cả các cán bộ, công nhân viên, giáo viên đang công tác tại trường học nhà nước đều dễ dàng vay tín chấp.

Giáo viên vay vốn ngân hàng Agribank được hiểu theo cách đơn giản là một hình thức vay tín chấp bằng lương được ngân hàng Agribank ưu tiên dành cho người đang công tác trong lĩnh vực giảng dạy với mức lãi suất 0,85%/ tháng và hạn mức vay lên tới 24 lần lương.

Giáo viên có thể vay vốn tín chấp tại ngân hàng với mức lãi suất ưu đãi

2. Điều kiện để giáo viên vay vốn ngân hàng Agribank?

Điều kiện để giáo viên vay vốn ngân hàng Agribank là:

  • Người vay vốn phải trong độ tuổi từ 20 trở lên và không được quá 60 tuổi và đang làm giáo viên, giảng dạy tại trường học nhà nước hoặc tư nhân.
  • Mức thu nhập mỗi tháng phải trên 5 triệu đồng;
  • Giáo viên cần có hộ khẩu hoặc KT3 tại nơi giáo viên đăng ký vay;

3. Thủ tục cần thiết để giáo viên vay vốn ngân hàng Agribank?

Khi vay vốn tại ngân hàng Agribank, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ dưới đây:

  • Bằng lái xe, ảnh thẻ 3×4 hoặc các giấy tờ tùy thân khác có ảnh;
  • Hộ khẩu photo có trang bìa;
  • Hợp đồng lao động hoặc quyết định vào biên chế;
  • Những giấy tờ chứng minh thu nhập cá nhân như bảng lương, sao kê bảng lương…
Thủ tục để vay vốn tại ngân hàng Agribank rất đơn giản

Sau khi đã chuẩn bị các loại giấy tờ cần thiết theo yêu cầu từ ngân hàng Agribank, bạn sẽ được nhân viên ngân hàng hướng dẫn hoàn tất mẫu đơn để hoàn thành thủ tục vay vốn của mình. 

Một số điều cần lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ vay vốn ngân hàng Agribank là cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ được yêu cầu để tránh mất thời gian bổ sung.

Nếu hồ sơ được chấp thuận và đồng ý giải ngân thì người vay cần chú ý đến thời hạn thanh toán lãi và hoàn vốn để không phải quá hạn.

Trong quá trình vay vốn, nếu bạn có thắc mắc hãy liên hệ với nhân viên ngân hàng để nhận được sự giúp đỡ nhé. 

4. Thời gian và lãi suất cho hình thức vay tín chấp của giáo viên tại ngân hàng Agribank

  • Thời gian của mỗi giáo viên có thể vay tối đa là 60 tháng;
  • Hạn mức giáo viên vay vốn ngân hàng Agribank có thể lên đến 500 triệu đồng và gấp 15 lần so với mức lương hàng tháng;
  • Lãi suất dành cho gói vay tín chấp của ngân hàng Agribank dành cho giáo viên rất ưu đãi chỉ 0.85%/tháng và đối với lãi suất quá hạn tối đa 150% lãi suất trong hạn.

Có 3 cách tính lãi suất của Agribank đối với giáo viên: 

  • Theo hình thức trả nợ định kỳ [theo định kỳ đã được thỏa thuận trước đó].
  • Lãi suất trả tính dựa trên số vốn vay ban đầu.
  • Tính theo dư nợ giảm dần [nợ gốc trả đến đâu thì lãi suất được tính đến đó.

5. So sánh mức vay tín chấp của ngân hàng Agribank so với các ngân hàng khác

So với một số ngân hàng khác thì hình thức vay tín chấp của ngân hàng Agribank cao hơn hẳn về khoản vay cấp vốn lên đến 500 triệu đồng trong khi mức lãi suất ưu đãi chỉ từ 0,85%/tháng. 

Hơn nữa, lãi suất mỗi tháng còn được giảm bớt theo số nợ còn lại của người vay, thời gian giải ngân nhanh chỉ trong vòng 24 tiếng sau khi bạn đã hoàn tất thủ tục vay vốn của mình. 

Trên đây là những thông tin về việc giáo viên vay vốn ngân hàng Agribank vô cùng hữu ích mà chúng tôi muốn gửi đến bạn đọc. Chúc bạn thành công!

Theo quy định mới, kể từ ngày 20/3/2021, mức lương, bảng lương của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT công lập sẽ có sự thay đổi [vẫn theo cách tính của bảng lương cũ, chỉ thay đổi về hệ số lương]. Sau khi thực hiện chính sách cải cách tiền lương thì mức lương của giáo viên các cấp mới được tính theo bảng lương khác và sẽ tăng mạnh so với hiện tại.

Chi tiết về các mức lương của giáo viên các cấp năm 2022 như sau:

Lương giáo viên mầm non được xếp theo 3 hạng I, II, III [tương đương viên chức loại A2, A1, A0]. Sau đây là bảng lương mới của giáo viên mầm non [mức lương được áp dụng từ ngày 20/3/2021 đến khi thực hiện cải cách tiền lương]:

  • Giáo viên mầm non hạng II, hạng III [theo quy định cũ] nếu đạt chuẩn theo quy định mới thì giữ nguyên mức lương theo xếp hạng GVMN mới [vẫn là hạng II, hạng III];
  • Giáo viên mầm non hạng II [cũ] nếu được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I [theo quy định mới] khi trúng tuyển trong kì thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì mức lương sẽ tăng hơn trước;
  • Giáo viên mầm non hạng II [cũ] chưa đạt chuẩn theo quy định mới thì được bổ nhiệm GVMN hạng III, mức lương không thay đổi;
  • Giáo viên mầm non hạng IV [cũ] nếu đạt chuẩn theo quy định mới sẽ được bổ nhiệm thành GVM hạng III [mới] và mức lương sẽ tăng hơn trước;
  • Giáo viên mầm non hạng IV [cũ] chưa đạt chuẩn theo quy định thì áp dụng hệ số lương của viên chức loại B cho đến khi đạt chuẩn và được bổ nhiệm GVMN hạng III hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo;

- Nếu tăng lương cơ sở lên 1,6 triệu đồng/tháng và trả lương theo vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp] thì bảng lương mới của giáo viên mầm non sẽ như sau:

Đối với giáo viên tiểu học:

Lương giáo viên tiểu học gồm 3 hạng: I, II, III [áp dụng hệ số lương của viên chức tương đương loại A2 - nhóm A2.1; loại A2 - nhóm A2.2 và loại A1]. Do đó, hệ số lương giáo viên được nhận sẽ từ 2,34 đến cao nhất là 6,78.

Bảng lương mới của giáo viên tiểu học [áp dụng từ ngày 20/3/2021 cho đến khi thực hiện cải cách tiền lương mới] như sau:

- Bảng lương mới áp dụng cho giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong các trường tiểu học, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp tiểu học, trường chuyên biệt công lập và các cơ sở giáo dục khác giảng dạy chương trình giáo dục tiểu học;

- Bảng lương cơ sở nêu trên chưa tính đến các loại phụ cấp. Ngoài bảng lương này, giáo viên tiểu học còn được hưởng phụ cấp ưu đãi với mức là 35% mức lương và phụ cấp thâm niên vẫn được giữ nguyên như cũ cho đến khi thực hiện cải cách tiền lương. [Tham khảo: Mức hưởng phụ cấp thâm niên giáo viên nhà giáo từ 2022]

- Giáo viên tiểu học hạng II, hạng III [theo quy định cũ] nếu đạt chuẩn thì theo quy định mới mức lương vẫn giữ nguyên [vẫn xếp là Giáo viên tiểu học hạng II, hạng III];

- Giáo viên tiểu học hạng II cũ nếu được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I [theo quy định mới] khi trúng tuyển trong kì thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì mức lương sẽ tăng hơn trước.

- Giáo viên tiểu học hạng II [cũ] chưa đạt chuẩn theo quy định mới thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III và mức lương không thay đổi.

- Giáo viên tiểu học hạng IV [cũ] nếu đạt chuẩn theo quy định mới sẽ được bổ nhiệm thành giáo viên tiểu học hạng III [mới] và mức lương sẽ tăng hơn trước.

- Theo Thông tư 04/2021 và dự thảo sửa đổi quy định:

  • Giáo viên tiểu học hạng IV cũ chưa đạt chuẩn [chưa có trình độ đại học] thì tiếp tục hưởng lương theo mã số hiện hành có hệ số lương từ 1,86 - 4,06 [áp dụng hệ số lương của viên chức loại B] cho đến khi đạt chuẩn và được bổ nhiệm giáo viên tiểu học hạng III hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo.
  • Trường hợp giáo viên có trình độ CĐSP nhưng hưởng lương hạng IV cũ [hệ số lương 2,06 - 4,06] thì không được xếp lương mới mà vẫn tiếp tục hưởng lương trung cấp.
  • Giáo viên tiểu học hạng III cũ chưa có trình độ đại học thì tiếp tục hưởng lương có mã số hiện hành có hệ số lương 2,1 - 4,89.
  • Giáo viên hạng II cũ nếu không đạt thời gian giữ hạng thấp hơn liền kề thì được giữ nguyên mã số, hệ số lương, khi đạt thời gian giữ hạng thì được bổ nhiệm hạng mới.
  • Giáo viên tuyển dụng từ ngày 20/3/2021 có trình độ đại học được bổ nhiệm lương giáo viên tiểu học hạng III mới có hệ số lương 2,34.

- Nếu tăng lương cơ sở lên 1,6 triệu đồng/tháng và trả lương theo vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp] thì bảng lương mới của giáo viên tiểu học như sau:

Lương giáo viên trung học cơ sở gồm 3 hạng: I, II, III [áp dụng hệ số lương của viên chức tương đương loại A2 - nhóm A2.1; loại A2 - nhóm A2.2 và loại A1]. Do đó, bảng lương mới của giáo viên trung học cơ sở [áp dụng từ ngày 20/3/2021] cụ thể như sau: 

- Hệ số lương được chia theo từng bậc, mức thấp nhất là hệ số 2,34, mức cao nhất được nâng lên cao ngang bậc THPT là hệ số 6,78 thay vì 6,38. Với mức này, lương cơ bản cao nhất sẽ là 10.102.200 đồng/tháng [chưa tính phụ cấp thâm niên và các phụ cấp khác]. Ngoài bảng lương cơ sở trên, giáo viên THCS còn được hưởng phụ cấp ưu đãi với mức là 30% mức lương và phụ cấp thâm niên vẫn được giữ nguyên như cũ cho đến khi thực hiện cải cách tiền lương. [Tham khảo: Mức hưởng phụ cấp thâm niên giáo viên nhà giáo từ 2022]

- Đối tượng áp dụng bảng lương là giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc các trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp trung học cơ sở, trung tâm GDTX, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - GDTX, trường chuyên biệt công lập;

- GV THCS hạng I [theo quy định cũ, mã số V.07.04.10] nếu đạt chuẩn và được xếp là GV THCS hạng I theo quy định mới thì mức lương sẽ tăng hơn trước. Giáo viên hạng I cũ nếu không đủ thời gian giữ hạng thấp hơn liền kề [cụ thể hạng III là 9 năm, hạng II là 6 năm] thì được giữ nguyên mã số lương, lương hiện hưởng cho đến khi đủ thời gian giữ hạng thì được bổ nhiệm hạng mới.

- GV THCS hạng II [theo quy định cũ, mã số V.07.04.11] nếu đạt chuẩn và được xếp là GV THCS hạng II theo quy định mới thì mức lương sẽ tăng mạnh. Giáo viên hạng II cũ nếu không đủ thời gian giữ hạng thấp hơn liền kề [hạng III là 9 năm, hạng II là 6 năm] thì được giữ nguyên mã số lương, lương hiện hưởng đến khi đủ thời gian giữ hạng thì được bổ nhiệm hạng mới.

- GV THCS hạng III [mã số V.07.04.12 theo quy định cũ] nếu đạt chuẩn và được xếp là GV THCS hạng III theo quy định mới thì mức lương sẽ tăng. Còn nếu chưa đạt chuẩn [không có Đại học] thì tiếp tục hưởng lương như hiện hành, có hệ số lương từ 2,1 - 4,89 đến khi có trình độ đại học thì chuyển xếp lương hạng III mới.

- Giáo viên THCS đạt trình độ và thời gian giữ hạng thấp hơn liền kề của hạng mới thì việc chuyển xếp lương hầu như không tăng, chỉ trừ hạng II cũ sang hạng II mới có trường hợp giáo viên có hệ số lương 3,33 - 3,66 [nếu đủ 9 năm giữ hạng II, III cũ] có thể được bổ nhiệm xếp lương 4,0.

- Giáo viên mới được tuyển dụng từ ngày Thông tư này có hiệu lực [ngày 20/3/2021] được bổ nhiệm giáo viên hạng III mới có hệ số lương 2,34.

- Bảng lương mới đối với giáo viên THCS [sau khi tăng lương cơ sở lên 1,6 triệu đồng/tháng và trả lương theo vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp] như sau:

- Giáo viên THPT sẽ được tính lương theo 3 hạng chức danh nghề nghiệp là I, II và III với hệ số lương giống như cũ, không có sự thay đổi.

- Chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 [từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98]; hạng II áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 [từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38]. Mức cao nhất là hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 [từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78].

- Theo Thông tư 04/2021 và dự thảo sửa đổi quy định giáo viên không đủ thời gian giữ hạng thì giữ nguyên mã số, hệ số lương hiện hành. Nên gần như giáo viên THPT được bổ nhiệm, chuyển xếp lương tương đương hạng cũ, không có thay đổi về lương.

- Sau đây là bảng lương của giáo viên THPT được tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng [chưa tính phụ cấp ưu đãi 30% và phụ cấp thâm niên như đã nêu ở trên] áp dụng từ ngày 20/3/2021]:

- Nếu lương cơ bản tăng lên 1,6 triệu đồng thì mức lương thấp nhất của giáo viên THPT là 3,744 triệu đồng/tháng và cao nhất là 10,848 triệu đồng/tháng. Mức lương thực tế và một số khoản phụ cấp của giáo viên cũng sẽ được tăng lên tương ứng khoảng 7,38% so với quy định hiện hành. Bảng lương mới đối với giáo viên THPT[ nếu tăng lương cơ sở lên 1,6 triệu đồng]:

Tham khảo bài viết: Bảng lương giảng viên  Đại học, cao đẳng sư phạm từ 2021

Một số điểm cần chú ý:

- Các bảng lương mới, phụ cấp mới nói trên được quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT và 04/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 20/3/2021. Chế độ lương theo bảng lương trên sẽ được áp dụng từ ngày 20/3/2021, với cách tính lương theo lương cơ bản là 1,49 triệu đồng/tháng và giáo viên vẫn sẽ hưởng các chế độ như hiện hành. Còn chế độ tiền lương mới cho giáo viên dự kiến cải cách theo Nghị quyết 27/NQTW hiện đang tạm hoãn.

- Với cách tính mới, lương của giáo viên mới vào nghề được nâng lên so với hiện nay. Trong khi giáo viên lâu năm sẽ không còn được hưởng phụ cấp thâm niên, vì thế thu nhập có thể bị giảm đi.

- Theo dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01, 02, 03, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/2/2021 về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông thì nếu áp dụng bảng lương mới hệ số lương giáo viên vẫn được đảm bảo ở mức bằng và cao hơn so với hiện hành, cụ thể:

  • Giáo viên tiểu học, trung học cơ sở khi chuyển từ hạng II cũ sang hạng II mới được chuyển xếp lương từ viên chức loại A1 [2,34] sang A2.2 [4,0].
  • Những giáo viên đang ở hệ số lương 3,33 - 3,66 - 3,99 đều được chuyển xếp vào hệ số lương 4,0 nếu như họ được chuyển từ hạng II cũ sang hạng II mới.
  • Đối với giáo viên trẻ khi đạt hệ số lương 3,33, đạt giáo viên hạng II thì cũng được chuyển lên 4,0.
  • Những giáo viên có thâm niên cao, đã đạt trần hệ số lương 4,98, nếu áp dụng theo bảng lương mới sẽ tiếp tục được tăng bậc lương đến hệ số lương là 6,38 [cao hơn mức trần hiện hành là 1,4] .
  • Nếu giáo viên phải xuống hạng [từ hạng II xuống hạng III] thì hệ số lương vẫn được đảm bảo như hiện nay và có hệ số từ 2,34 đến 4,98.

- Về các loại phụ cấp, mức phụ cấp mới nhất cho giáo viên từ năm 2022, tham khảo bài viết TẠI ĐÂY

- Dự thảo bảng lương mới cho giáo viên các cấp theo chính sách cải cách tiền lương thì hiện chưa có./.

Minh Hùng [Tổng hợp]

Tham khảo: Cách tính lương, phụ cấp giáo viên từ 01/7/2021

Video liên quan

Chủ Đề