Luyện tập hệ thức luongj trong tam giác
Lượng giác là phần lý thuyết khá hấp dẫn nhưng cũng không kém phần phức tạp mà các em sẽ được học ở phần cuối của chương trình Đại số lớp 10. Bài viết dưới đây, Cmath hệ thống những kiến thức cơ bản nhất về hệ thức lượng trong tam giác. Nắm chắc được những kiến thức này, các em sẽ tự tin làm được các bài tập liên quan.
Show
Hệ thức lượng trong tam giác là gì?Các hệ thức lượng trong tam giác bao gồm: Định lý cosinTam giác ABC có độ dài các cạnh lần lượt là: BC = a, AC = b, AB = c. Ta có: a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA b2 = c2 + a2 – 2ca.cosB c2 = a2 + b2 – 2ab.cosC Hệ quả: Định lý sinCho tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c và R là bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC. Ta có: Độ dài đường trung tuyếnCho tam giác ABC có mx, mb, mc lần lượt là các trung tuyến kẻ từ A, B, C. Ta có: Giá trị lượng giác của một góc là như thế nào?Chúng ta cùng tìm hiểu về định nghĩa, tính chất cũng như giá trị lượng giác của các góc đặc biệt. Định nghĩaVới mỗi góc α thỏa mãn 0o ≤ α ≤ 180o, ta xác định một điểm M nằm trên nửa đường tròn đơn vị, sao cho góc xOM = α và ta giả sử điểm M có tọa độ M(x0; y0). Khi đó ta có định nghĩa:
Tính chấtTrong hình dưới đây, ta có dây cung NM song song với trục Ox và nếu góc xOM = α thì góc xON = 180o – α. Ta có: xM = -xN = x0, yM = yN = y0. Do đó:
Giá trị lượng giác của một số góc đặc biệtTrong bảng trên, kí hiệu”||” để chỉ giá trị lượng giác không xác định. Chú ý: Từ bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt và tính chất trên, ta có thể dễ dàng suy ra giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt khác. Chẳng hạn: sin 120o = sin(180o – 60o) = sin 60o = √3/2 cos 135o = cos(180o – 45o) = -cos 45o = -√2/2 Công thức tính diện tích của tam giác bất kỳCho tam giác ABC có:
Khi đó ta có: Giải tam giác và những ứng dụng trong thực tếGiải tam giác là đi tìm các yếu tố (cạnh, góc) chưa biết của một tam giác khi đã biết một số yếu tố của tam giác đó. Muốn giải tam giác ta cần tìm ra mối liên hệ giữa các cạnh, góc đã cho với các góc, cạnh chưa biết của tam giác thông qua các hệ thức đã được nêu trong định lý sin, định lý cosin và các công thức tính diện tích tam giác. Có 3 bài toán cơ bản về giải tam giác là:
=> Ta áp dụng định lý sin để tính độ dài hai cạnh còn lại.
=> Ta sử dụng định lý cosin để tính cạnh thứ ba. Sau đó dùng hệ quả của định lý cosin để tính góc.
Đới với bài toán này, ta sử dụng hệ quả của định lý cosin để tính góc. Chú ý:
Lưu ý khi giải bài tập liên quan đến hệ thức lượngĐể làm tốt các bài tập liên quan đến hệ thức lượng, trước tiên các em cần nắm chắc lý thuyết. Ngoài ra, các em cũng cần nắm vững phương pháp giải của một số dạng bài tập tiêu biểu để làm bài tập một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Nhận xét:
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có b = 23cm, c = 14cm, góc A = 100o. a) Tính số đo các cạnh và góc còn lại của tam giác ABC. b) Hãy cho biết diện tích của tam giác ABC. c) Tính đường cao ha vẽ từ A của tam giác. Lời giải: a) Theo định lý cosin, ta có: a2 = b2 + c2 – 2bc.cos A => a2 = 232 + 142 – 2.23.14.cos 100o ≈ 836,83. => a ≈ 28,9 (cm) Từ định lý cosin ta cũng có: cos B = a2 + c2 – b2/2ac = [(28,9)2 + 142 – 232]/(2.28,9.14) = 0,62 Do đó: Góc B ≈ 51o41’ Khi đó: Góc C ≈ 180o – (100o + 51o41’) = 28o19’ b) Ta có: S = ½.ab.sinC = ½.28,9.23.sin28o19’ ≈ 157,6 (cm2) c) Ta có: ha = b sinC = 23.sin 28o19’ ≈ 10,9 (cm). Ví dụ 2. Cho tam giác ABC có a = 12cm, góc B = 70o, góc C = 35o. Tính số đo các cạnh và các góc còn lại của tam giác. Lời giải:
Ta có: Góc A = 180o – (góc B + góc C) => Góc A = 180o – (70o + 35o) = 75o Theo định lý sin, ta có: a/sinA = b/sinB = c/sinC => b = a.sinB/sinA = (12.sin70o)/sin75o ≈ 11,7 (cm) => c = a.sinC/sinA = (12.sin35o)/sin75o ≈ 7,1 (cm). Tham khảo thêm: Toán 9 – Tất tần tật về phương trình bậc hai một ẩn Số thập phân – Kiến thức hay Toán 6 Toán 8 – Khái niệm, tính chất về hình lăng trụ đứng và bài luyện tập Tạm kếtHy vọng những kiến thức bài viết trên cung cấp sẽ giúp các em làm tốt các dạng bài tập liên quan đến |