Mẫu bảng kê hóa đơn mua vào 01-2 gtgt excel năm 2024
Mẫu Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào Mẫu 01-2/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính). Show
Phụ lục BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ CỦA HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO (Kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT) [01] Kỳ tính thuế: tháng..... năm .... hoặc quý....năm.... [02] Tên người nộp thuế:......................................................................... [03] Mã số thuế: [04] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………........................... [05] Mã số thuế: Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Hoá đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế Tên người bán Mã số thuế người bán Giá trị HHDV mua vào chưa có thuế Thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế Ghi chú Số hóa đơn Ngày, tháng, năm lập hóa đơn (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 1. Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế: Bảng kê hoá đơn hàng hóa dịch vụ mua vào và bán ra là gì? Trong trường hợp nào thì kế toán cần sử dụng mẫu bảng kê hóa đơn hàng hoá, dịch vụ mua vào và bán ra mới nhất với các mẫu 01-2/GTGT và 03/THKH? Hãy cùng MISA meInvoice tìm hiểu chi tiết hơn về mẫu bảng kê này nhé! 1.1 Bảng kê hóa đơn mua vào là gì?Bảng kê hoá đơn mua vào hay còn gọi là Bảng kê hóa đơn chứng từ dịch vụ hàng hóa mua vào) là chứng từ quan trọng, giúp thực hiện kê khai hàng hoá dịch vụ mua vào, được lập theo mẫu 01-2/GTGT thay thế cho mẫu 01-1/GTGT/TT-BTC trước đó. Theo quy định pháp luật, để thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế GTGT thành công thì người nộp thuế cần kê khai vào tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT. Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào là một trong những nội dung của tờ khai này. Xem thêm về Quy định thời hạn nộp tờ khai báo cáo các loại thuế mới nhất tại đây. 1.2 Mẫu bảng kê hóa đơn mua vào mới nhấtMẫu bảng kê hoá đơn mua vào mới nhất là Mẫu số 01-2/GTGT, được ban hành trong Phụ lục kèm theo của Thông tư số 119/2014/TT-BTC. Bảng kê hoá đơn, chứng từ của hàng hoá, dịch vụ mua vào.MISA meInvoice đáp ứng tính năng lập bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử theo mẫu số 01/TH-HĐĐT theo Phụ lục 2 của Thông tư 78/2021/TT-BTC. 1.3 Hướng dẫn cách lập mẫu bảng kê hóa đơn đầu vàoCác hoá đơn, chứng từ cần kê khai trong bảng kê 01-2/GTGT gồm:
Các hoá đơn, chứng từ không cần kê khai trong bảng kê 01-2/GTGT gồm:
Bảng kê 01-2/GTGT của tờ khai thuế GTGT khấu trừ 01/GTGT gồm 3 phần chính Phần 1: Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ. (hình) Chỉ trường hợp doanh nghiệp bán hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT (xuất hoá đơn chịu thuế 0%, 5%, 10% khi bán hàng hoá dịch vụ), khi đó toàn bộ hoá đơn mua vào sẽ hợp pháp, phục vụ cho SXKD thì điền vào dòng số 1 trên bảng kê. Những hoá đơn không đủ điều kiện khấu trừ (theo Thông tư 219/2013/TT-BTC) thì không cần kê khai vào bảng kê. Nếu doanh nghiệp SXKD dịch vụ hàng hoá không chịu thuế, hoá đơn GTGT khi bán hàng có phần thuế suất gạch bỏ, thì tất cả hoá đơn dùng cho SXKD cho mặt hàng đó sẽ không được khấu trừ, không cần kê khai vào phụ lục 01-2 mà chỉ cần điền số tiền và số tiền thuế nếu có vào chỉ tiêu 23, 24 trên tờ khai. MISA meInvoice đáp ứng tính năng lập bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử theo mẫu số 01/TH-HĐĐT theo Phụ lục 2 của Thông tư 78/2021/TT-BTC. Phần 2: Hàng hoá dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ (hình) Trong trường hợp doanh nghiệp SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì:
Phần 3: Hàng hoá, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện khấu trừ thuế (hình) Người kê khai không điền vào dòng này mà cần nộp 01 tờ khai riêng – tờ khai GTGT do dự án đầu tư mẫu 02/GTGT. 2. Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra2.1 Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra là gì?Bảng kê hóa đơn chứng từ dịch vụ, hàng hóa bán ra là chứng từ quan trọng để thực hiện kê khai hàng hóa, dịch vụ đã được nhà SXKD bán ra. Bảng kê hóa đơn chứng từ dịch vụ hàng hóa bán ra được lập theo mẫu 03/THKH thay cho mẫu 01-1/GTGT/TT-BTC ban hành trước đó. Nhìn chung, việc kê khai hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra mang mục đích thống kê lại danh sách hoá đơn, dòng tiền bán ra trong kỳ, từ đó xác định được số tiền bán ra để hoàn thành tờ khai thuế GTGT và nộp cho cơ quan thuế khi có hoạt động thanh tra. 2.2 Mẫu bảng kê hóa đơn bán ra mới nhấtMẫu bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra mới nhất là mẫu 03/THKH dưới đây. Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra 2021.2.3 Hướng dẫn cách lập mẫu bảng kê hàng hoá dịch vụ bán raCác hoá đơn, chứng từ kê khai trong bảng kê 03/THKH:
Các hoá đơn chứng từ không kê khai trong bảng kê 03/THKH:
Trước tiên người nộp thuế cần điền những thông tin sau:
Nội dung chính của bảng kê 03/THKH gồm 05 nội dung chính: Phần 1: Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT Phần 2: Phân phối, cung cấp hàng hoá áp dụng thuế suất 1% Phần 3: Dịch vụ, xây dựng không bao gồm nguyên vật liệu áp dụng thuế suất Phần 4: Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu áp dụng thuế suất 3% Phần 5: Hoạt động kinh doanh khác áp dụng thuế suất 2% Tuỳ thuộc vào tính chất hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cần chọn các phần thông tin phù hợp nhất để tiến hành kê khai trong bảng kê 03/THKH. Cách tính các loại tổng doanh thu Với tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra: bằng tổng số liệu cột 8 dòng tổng của các chỉ tiêu 1,2,3,4. Với tổng doanh thu hàng hoá dịch vụ bán ra có thuế GTGT: bằng tổng số liệu cột 8 dòng tổng các chỉ tiêu 2,3,4. Với tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra: bằng tổng số liệu cột 9 dòng tổng các chỉ tiêu 2,3,4. Phần cuối, người kê khai cần hoàn thiện những thông tin sau:
Mong rằng những thông tin trên đây về mẫu bảng kê hoá đơn hàng hoá dịch vụ mua vào và bán ra sẽ mang lại nhiều giá trị hữu ích cho quý khách hàng trong việc hiểu rõ về khái niệm, ý nghĩa, các mẫu hiện hành của bảng kê đồng thời nắm bắt được cách lập bảng kê để phục vụ cho công việc. Cảm ơn quý bạn đọc đã theo dõi bài viết của MISA meInvoice. |