Natri có hóa trị 1 Chọn công thức sai

Cách xác định hóa trị của một nguyên tố.
Để xác định hóa trị của một nguyên tố thì chúng ta phải quy ước hóa trị của Hidro là Hóa trị I. Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử Hidro thì đó chính là hóa trị của chính nguyên tố đó. Do vậy, chúng ta lấy hóa trị của Hidro làm đơn vị để tính.

Hóa trị biểu thị khả năng liên kết giữa nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của Hidro là I và hóa trị của Oxi là II

Hóa trị của một số nhóm nguyên tử như [SO4], [OH], [NO3] . . .

Quy tắc Hóa Trị

Gọi công thức tổng quát của chất gồm 2 nguyên tố là: 

Trong đó: a, b là hóa trị tương ứng với nguyên tố A và nguyên tố B x, y là chỉ số là số nguyên tử trong hợp chất tương ứng với nguyên tố A và nguyên tố B Quy tắc hóa trị trong chương trình hóa học lớp 8 được phát biểu như sau:

Trong một công thức hóa học, tích của chỉ số nguyên tử và số hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số nguyên tử và số hóa trị của nguyên tố kia.


Trong công thức tổng quát ta có: a.x = b.y

Chúng ta biến đổi tỷ số trên về tối giản nhất đó là chỉ số / hóa trị của nguyên tố chúng ta cần tìm. Nếu chúng ta biết công thức hóa học của hợp chất và hóa trị của một nguyên tố hóa học thì chúng ta sẽ tìm được hóa trị của nguyên tố hóa học còn lại. Ngược lại cũng thế, khi chúng ta biết thông tin về hợp chất gồm nguyên tố hóa học tạo nên chất và hóa trị của chất đó hoặc nhóm chất đó thì chúng ta có thể lập được công thức hóa học.

Quy tắc hóa trị sẽ được áp dụng nhiều trong bài toán lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị và tìm hóa trị của một nguyên tố có trong hợp chất khi đã biết hóa trị của nguyên tố kia. Những dạng bài tập này sẽ không khó trong chương trình hóa học lớp 8 nếu như các em học thuộc được hóa trị của các nguyên tố tại Bảng Hóa Trị và thuộc hóa trị của những nhóm như hóa trị của nhóm OH là I, hóa trị của SO4 là II, hóa trị của NO3 là I, hóa trị của CO3 là II, hóa trị của PO4 là III.

Liệt kê nguyên tố thường gặp và hóa trị của những nguyên tố đó

1. Natri hóa trị mấy ?

Natri là một kim loại hoạt động hóa học mạnh thuộc chu kì 3 nhóm IA trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học của Mendeleev. Natri chúng ta thường gặp trong một số hợp chất như: - Na2O, NaOH, NaCl, Na2SO4, NaBr, NaI . . .

Trong những hợp chất trên thì Natri có hóa trị là I và chúng ta có thể dễ dàng tính được dựa vào quy tắc hóa trị như đã phân tích ở bên trên. Sau này, chúng ta thường gặp Natri hóa trị I và chỉ ghi nhớ như vậy đã đủ dùng hết THPT rồi các em nhé!

2. Kali hóa trị mấy ?

Kali là một kim loại hoạt động hóa học mạnh, giống như Na thì Kali phản ứng được với nước ở nhiệt độ bình thường. Sở dĩ hai kim lại trên đều có cùng tính chất vì chúng thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học và tất nhiên Kali cũng có hóa trị tương tự như của Natri rồi.
Vậy Kali có hóa trị I trong hợp chất thường gặp nhất chính là K2O, KOH, KCl, K2SO4 . . .

Các dạng bài tập Hóa Trị

Bài tập số 01: Lập công thức của các hợp chất sau khi biết hóa trị a. Lập công thức hóa học của Canxi Oxit biết Canxi trong hợp chất có hóa trị là II.

Gọi công thức hóa học của Canxi Oxit là CaxOy

Trong hợp chất, oxi thường có hóa trị là II. Vận dụng quy tắc hóa trị ta có 2.x = 2.y => x = y. Chọn x = 1, y = 1. Vậy công thức hóa học của Canxi Oxit là CaO b. Lập công thức hóa học của Lưu Huỳnh Oxit biết trong các hợp chất lưu huỳnh có các số hóa trị là 2, 4, 6.

Gọi công thức hóa học của Lưu huỳnh Oxit là SxOy

Trong hợp chất hóa học, oxi thường có hóa trị II. Vận dụng quy tắc hóa trị ta có: a.x = 2.y. Trong đó a là các giá trị tương ứng với hóa trị của lưu huỳnh.

Lập bảng:

Hóa trị của lưu huỳnh [a] a.x = 2.y Công thức hóa học
2 2.x = 2.y => Chọn x = y = 1 SO
4 4.x = 2.y 2.x = y. Chọn x = 1, y = 2 SO2
6 6.x = 2.y 3.x = y. Chọn x = 1, y = 3 SO3

c. Lập công thức hóa học của sắt oxit biết số hóa trị của sắt có trong hợp chất Oxit lần lượt là 2, 3. Đáp án: Công thức hóa học của sắt oxit lần lượt là FeO và Fe2O3 d. Lập công thức hóa học của Cácbon Oxit biết trong hợp chất Cácbon có các số hóa trị là 2, 4. Đáp án: Công thức hóa học của cacbon oxit lần lượt là CO và CO2 Bài 2: Lập công thức hóa học của Sắt Oxit khi biết: a. FeSO4 b. Fe[NO3]2 c. Fe2[SO4]3 d. FeCl2 Bài 3: Tính số hóa trị của các nhóm chất hóa học sau: a. H2S b. SO2 c. HNO3 d. H2SO4 Bài 4: Hãy xác định hóa trị: a. Hóa trị của nguyên tố N trong các hợp chất: NH3; NO; NO2; N2O5. b. Của nguyên tố  Fe trong các hợp chất: FeO; Fe2O3; Fe[OH]2; Fe[OH]3; c. Của nguyên tố P trong các hợp chất: PH3; P2O5… Bài 5: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có thành phần gồm: a] Fe [II] và O b] Fe [III] và SO4  c] Cu [II] và Cl [I] d] Mn [VII] và O e] H và CO3 [II] f] H và NO3 [I] g] H và PO4 [III] h] Na [I] và SO4 [II] i] Al [III] và SO4 Bài 6: Hãy cho biết trong số các công thức sau, công thức nào viết sai? Sửa lại các công thức sao cho đúng nhất: MgO; Na3O2; Ca3PO4; H2SO4; Ba3[PO4]2. Biết rằng: - SO4 có hóa trị II - PO4 có hóa trị III Bài 7: Theo hóa trị của Fe trong Fe2O3, hãy chọn CTHH đúng trong số các công thức hóa học sau: Fe[OH]2; Fe2[NO3]3; Fe2[SO4]3; FePO4.

Các em có thắc mắc hay có yêu cầu thầy giải chi tiết bài nào thì vui lòng để lại bình luận nhé!

Bảng hóa trị của một số nguyên tố cần nhớ

Sau đây, chúng tôi xin giới thiệu cách học thuộc bảng hóa trị lớp 8 tới học sinh giúp các em nắm được hóa trị của những chất thường gặp. Sau đó, nhìn vào hợp chất mà chúng ta tìm ra được hóa trị của các nguyên tố khác qua quy tắc hóa trị.

 

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

1. Cách xác định

Quy ước: Gán cho H hóa trị I

Nguyên tử nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử hidro thì nó có hóa trị bấy nhiêu

Thí dụ:

HCl H2O NH3
Clo hóa trị I Oxi hóa trị II Nito hóa trị III

Hóa trị của oxi được xác định là hai đơn vị, nguyên tử nguyên tố khác có khả năng liên kết như O thì tính là hai đơn vị

Na2O CaO CO2

2Na liên kết với 1O

natri hóa trị I

1Ca liên kết với 1O

canxi hóa trị II

1C liên kết với 2O

cacbon hóa trị IV

Hóa trị của nhóm nguyên tử được xác định bằng cách xác định theo hóa trị của H và O

Thí dụ:

H2SO4 nước H2O
nhóm SO4 hóa trị II nhóm OH hóa trị I

2. Kết luận

Hóa trị của nguyên tố [hay nhóm nguyên tử] là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.

Hóa trị được xác định theo hóa trị của H được chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.

1. Qui tắc

Trong hợp chất AxBy , gọi a, b là hóa trị của A, B, ta có : x. a = y. b

Thí dụ:

NH3 III. 1 = I. 3
CO2 IV. 1 = II. 2
Ca[OH]2 II. 1 = I. 2

Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia

2. Vận dụng

Theo qui tắc hóa trị

x/y = b/a

a] Tính hóa trị của một nguyên tố

Biết x, y và a [hoặc b] thì tính được b [hoặc a]

Thí dụ: Tính hóa trị [a] của Fe trong hợp chất FeCl3, biết clo hóa trị I.

Theo qui tắc hóa trị: 1. a = 3. I rút ra a = III

b] Lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị

Biết a và b thì tính được x, y để lập công thức hóa học

Thí dụ 1:

Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh hóa trị IV và oxi.

Công thức dạng chung: SxOy

Theo qui tắc hóa trị: x. VI = y. II

Chuyển thành tỉ lệ: x/y = II/VI = 1/2

Công thức hóa học của hợp chất: SO2

Thí dụ 2:

Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Natri hóa trị I và nhóm [SO4] hóa trị II.

Công thức dạng chung Nax[SO4]y

Theo qui tắc hóa trị thì: x. I = y. II

Chuyển thành tỉ lệ: x/y = II/I = 2/1

Công thức hóa học của hợp chất: Na2SO4

1. Trang 32 VBT Hóa học 8 :

a] Hóa trị của một nguyên tố [hay một nhóm nguyên tử ] là gì ?

b] Khi xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào là hai đơn vị?

Lời giải

a] Hóa trị của nguyên tố [hay nhóm nguyên tử] là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử [hay nhóm nguyên tử].

b] Khi xác định hóa trị lấy hóa trị của H làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.

2. Trang 32 VBT Hóa học 8 :Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây :

a] KH,H2S,CH4

b] FeO,Ag2O,NO2

Lời giải

a]

KH H2S CH4
K hóa trị I S hóa trị II C hóa trị IV

b]

FeO Ag2O NO2
Fe hóa trị II Ag hóa trị I N hóa trị IV

3. Trang 32 VBT Hóa học 8 :

a] Nêu quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong câu trên làm thí dụ.

b] Biết công thức hóa học K2SO4, trong đó K hóa trị I, nhóm [SO4] hóa trị II. Hãy chỉ ra công thức hóa học trên là công thức phù hợp đúng theo quy tắc hóa trị.

Lời giải

a] Quy tắc hóa trị đối với hợp chất chứa hai nguyên tố: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

Thí dụ:

Trong Ag2O, Ag có chỉ số là 2, hóa trị là I; O có chỉ số là 1, hóa trị là II. Ta có: 2.I = 1.II

b] Công thức hóa học K2SO4 phù hợp đúng theo quy tắc hóa trị vì: I.2 = II.1

4. [Trang 32 VBT Hóa học 8]

a] Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết Cl hóa trị I:

ZnCl2, CuCl, AlCl3.

b] Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4

Lời giải

a]

ZnCl2 CuCl AlCl3
Zn hóa trị II Cu hóa trị I Al hóa trị III

b] Tính hóa trị a của Fe trong hợp chất FeSO4

1.a = 1.II rút ra a = II

5. Trang 32 VBT Hóa học 8 :

a] Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi hai nguyên tố sau:

P[III] và H; C[IV] và S[II]; Fe[III] và O.

b] Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:

Na[I] và [OH][I] ; Cu[II] và [SO4][II]; Ca[II] và [NO3][I].

Lời giải

a]

P[III] và H C[IV] và S[II] Fe[III] và O
Công thức dạng chung PxHy CxHy FexOy
Theo quy tắc hóa trị x.III = y.I x.IV = y.II x.III = y.II
Chuyển thành tỉ lệ x/y = I/III x/y = II/IV x/y = II/III
Công thức hóa học PH3 CS2 Fe2O3

b]

Na[I] và [OH][I] Cu[II] và [SO4][II] Ca[II] và [NO3][I]
Công thức dạng chung Nax[OH]y Cux[SO4]y Cax[NO3]y
Theo quy tắc hóa trị x.I = y.I x.II = y.II x.II = y.I
Chuyển thành tỉ lệ x/y = I/I x/y = II/II x/y = I/II
Công thức hóa học NaOH CuSO4 Ca[NO3]2

6. Trang 33 VBT Hóa học 8 : Một số công thức hoá học viết như sau:

MgCl, KO, CaCl2, NaCO3.

Cho biết: Cl, K, Na có hóa trị I; Mg, Ca nhóm [CO3] có hóa trị II. Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng.

Lời giải

Kiểm tra quy tắc hóa trị Kết luận Sửa lại
MgCl 1.II = 1.I Sai 1.II = 2.I MgCl2
KO 1.I = 1.II Sai 2.I = 1.II K2O
CaCl2 1.II = 2.I Đúng
NaCO3 1.I = 1.II Sai 2.I = 1.II Na2CO3

7. Trang 33 VBT Hóa học 8 : Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ trong số các công thức cho sau đây :

NO, N2O3, N2O, NO2.

Tính hóa trị a của N
NO a = [1.II]/1 = II
N2O3 a = [3.II]/2 = III
N2O a = [1.II]/2 = I
NO2 a = [2.II]/1 = IV

Vậy công thức hóa học phù hợp là NO2

8. Trang 33 VBT Hóa học 8 :

a] Tìm hóa trị của Ba và nhóm [PO4] trong bảng 1 và bảng 2 [ trang 42, 43].

b] Hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức cho sau đây :

A. BaPO4

B. BaPO24

C. Ba3PO4

D. Ba3[PO4]2

Lời giải

a] Hóa trị của Ba là II, nhóm [PO4] là III

b] Công thức hóa học đúng là Ba3[PO4]2 vì theo quy tắc hóa trị 3.II = 2.III

10.1. Trang 34 VBT Hóa học 8 : Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp

“Hoá trị là con số biểu thị ………. của …… nguyên tố này [hay …… ] với …. Nguyên tố khác. Hoá trị của một ….. [hay …. ] được xác định theo …. của H chọn làm đơn vị và ……… của O là hai đơn vị”.

Lời giải

Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này [hay nhóm nguyên tử] với nguyên tử nguyên tố khác. Hoá trị của một nguyên tố [hay nhóm nguyên tử] được xác định theo hoá trị của H chọn làm đơn vị và hoá trị của O là hai đơn vị.

10.6. [Trang 34 VBT Hóa học 8] : Lập công thức hoá học của những hợp chất hai nguvên tố như sau :

P[III] và H ; P[V] và O ; Fe[III] và Br[I] ; Ca và N[III].

Lời giải

P[III] và H P[V] và O] Fe[III] và Br[I] Ca và N[III]]
Công thức dạng chung PxHy PxOy FexBry CaxNy
Theo quy tắc hóa trị x.III = y.I x.V = y.II x.III = y.I x.II = y.III
Chuyển thành tỉ lệ x/y = I/III x/y = II/V x/y = I/III x/y = III/II
Công thức hóa học PH3 P2O5 FeBr3 Ca3N2

10.7. Trang 34 VBT Hóa học 8 : Lập công thức hoá học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau :

Ba và nhóm [OH]; Al và nhóm [NO3];

Cu[II] và nhóm [CO3]; Na và nhóm [PO4][III]

Ba và nhóm [OH] Al và nhóm [NO3] Cu[II] và nhóm [CO3] Na và nhóm [PO4][III] Bax[OH]y Alx[NO3]y Cux[CO3]y Nax[PO4]y Ba[OH]2 Al[NO3]3 CuCO3 Na3[PO4]
Công thức dạng chung
Theo quy tắc hóa trị x.II = y.I x.III = y.I x.II = y.II x.I = y.III
Chuyển thành tỉ lệ x/y = I/II x/y = I/III x/y = II/II x/y = III/I
Công thức hóa học

10.8. Trang 34 VBT Hóa học 8 :

a] Biết Cr [crom] có hai hoá trị thường gặp là II và III, hãy chọn những công thức hoá học đúng trong số các công thức cho sau đây : b] Tính phân tử khối của những chất biểu diễn bởi công thức hoá học đúng

[1] CrSO4 ;

[2] Cr2SO4 ;

[3] CrO ;

[4] CrO2 ;

[5] Cr[SO4]2 ;

[6] Cr2[SO4]3 ;

[7] Cr2O ;

[8] Cr2O3 ;

b] Tính phân tử khối của những chất biểu diễn bởi công thức hoá học đúng

Lời giải

a] Những công thức hoá học đúng :

Cr hoá trị II : CrSO4, CrO.

Cr hoá trị III : Cr2[SO4]3, Cr2O3.

b] Phân tử khối của những chất biểu diễn bởi các công thức hoá học này :

CrSO4 = 52 + 32 + 4 .16 = 148 [đvC],

CrO = 52 + 16 = 68 [đvC].

Cr2[SO4]3 = 2.52 + 3[32 + 4.16] = 392 [đvC],

Cr2O3 = 2.52 + 3.16 = 152 [đvC].

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 11: Bài luyện tập 2.

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 12: Sự biến đổi chất.

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 13: Phản ứng hóa học.

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng.

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 16: Phương trình hóa học.

Video liên quan

Chủ Đề