Monday : Thứ Hai
Tuesday : Thứ Ba
Wednesday : Thứ Tư
Thursday : Thứ Năm
Friday : Thứ Sáu
Saturday : Thứ Bảy
Sunday : Chủ Nhật
Người ta thường viết tắt bằng cách viết ba chữ đầu tiên của các từ này. Ví dụ: Mon. = Monday, Tue. = Tuesday,...
Chúng ta sử dụng giới từ on với các ngày trong tuần. Ví dụ:
on Monday
on Tuesday
...
Cách viết tên tháng
Trong tiếng Anh, các tháng bao gồm:
January : Tháng Giêng
February : Tháng Hai
March : Tháng Ba
April : Tháng Tư
May : Tháng Năm
June : Tháng Sáu
July : Tháng Bảy
August : Tháng Tám
September : Tháng Chín
October : Tháng Mười
November : Tháng Mười Một
December : Tháng Mười Hai
Quảng cáo
Ngoại trừ ba tháng May, June, July là không viết tắt, các tháng còn lại có thể được viết tắt bởi 3 chữ cái đầu tiên. Ví dụ: January [Jan], March [Mar], ...
Chúng ta sử dụng giới từ in trước các tên tháng. Nếu có cả ngày và tháng thì sử dụng giới từ on. Ví dụ:
in January
in November
...
on September 4th
on July 1st
...
Trong ví dụ trên, 4th và 1st là các cách viết ngày trong tháng. Mời bạn tiếp tục theo dõi phần dưới.
Cách viết ngày trong tháng
Với các ngày trong tháng, chúng ta sử dụng cách viết tương tự như viết số thứ tự trong tiếng Anh. Bạn có thể tham khảo Số thứ tự trong tiếng Anh.
1st | First | 2nd | Second | 3rd | Third |
4th | Fourth | 5th | Fifth | 6th | Sixth |
7th | Seventh | 8th | Eighth | 9th | Ninth |
10th | Tenth | 11th | Eleventh | 12th | Twelfth |
13th | Thirteenth | 14th | Fourteenth | 15th | Fifteenth |
16th | Sixteenth | 17th | Seventeenth | 18th | Eighteenth |
19th | Nineteenth | 20th | Twentieth | 21st | Twenty-first |
22nd | Twenty-second | 23rd | Twenty-third | 24th | Twenty-fourth |
25th | Twenty-fifth | 26th | Twenty-sixth | 27th | Twenty-seventh |
28th | Twenty-eighth | 29th | Twenty-ninth | 30th | Thirtieth |
31st | Thirty-first |
Cách viết và đọc ngày tháng trong tiếng Anh
1. Cách viết:
Để viết ngày người Anh viết theo dạng:
Thứ + , + Tháng + Ngày trong tháng [Số thứ tự] + , + Năm
Ví dụ:
- Monday, November 21st, 1992
[Thứ Hai ngày 21 tháng Mười Một năm 1992]
Đôi khi người Anh cũng viết ngày tháng như sau:
Monday, November 21, 1992
Quảng cáo
Để viết ngày người Mỹ viết theo dạng:
Thứ + , + Ngày trong tháng [Số thứ tự] + Tháng + , + Năm
Ví dụ:
- Monday, 21st November, 1992
Thứ Hai ngày 21 tháng Mười Một năm 1992
Đôi khi người Mỹ cũng viết ngày tháng như sau:
Monday, 21 November, 1992
2. Cách đọc:
Bạn đọc ngày tháng theo thứ tự sau:
Thứ + Tháng + Ngày trong tháng [Số thứ tự] + Năm
hoặc Thứ + Ngày trong tháng [Số thứ tự] + of + Tháng + Năm
Ví dụ:
Friday, September 3rd, 2008
đọc là:
Friday, September the third, two thousand and eight.
hoặc
Friday, the third of September, two thousand and eight.
Cách nói ngày trong tháng, ngày âm lịch
Khi nói ngày trong tháng, bạn chỉ cần sử dụng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói, nhưng phải thêm mạo từ the ở trước.
Ví dụ:
- September the first : ngày 1 tháng 9.
[Khi viết, bạn có thể viết September 1]st
Nếu muốn nói ngày âm lịch, bạn cần thêm cụm từ on the lunar Calendar ở sau.
Ví dụ:
- August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival.
[15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu.]
Cách đọc tên năm trong tiếng Anh
Để đọc số ghi năm, bạn không đọc theo cách đọc số bình thường mà chia đôi 4 số thành 2 cặp và đọc từng cặp số này.
Ví dụ:
1992 = 19 và 92 = nineteen ninety two
1880 = 18 và 80 = eighteen eighty
Một số từ nói về ngày tháng khác
Dưới đây là một số từ khác nói về ngày tháng:
day : ngày
week : tuần
month : tháng
day of week : ngày trong tuần, thứ
year : năm
yesterday : hôm qua
today : hôm nay
tomorrow : ngày mai
Để hỏi về ngày tháng ta dùng câu hỏi:
- What's date today?
Hôm nay ngày mấy?
Ghi chú: Nhắc lại về cách sử dụng giới từ với ngày tháng trong tiếng Anh.
- Khi nói về ngày trong tuần ta dùng giới từ on
- Khi nói về tháng, năm ta dùng giới từ in.
Các loạt bài khác:
Cách đọc và viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh rất đa dạng, được áp dụng theo 2 văn phong Anh-Anh và Anh-Mỹ. Tham khảo quy tắc đọc và viết ngày tháng bằng tiếng Anh đầy đủ, giúp bạn sử dụng thành thạo và chuẩn xác.
> Câu điều kiện, mệnh đề If 1,2,3 - Công thức và bài tập vận dụng
> Mệnh đề quan hệ [Relative clauses] và kiến thức quan trọng cần ghi nhớ
Đâu là cách cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh chính xác nhất?
1. Cách viết thứ ngày tháng trong Tiếng Anh
Để có thể ghi ngày trong tiếng Anh thành thạo, trước hết, bạn cần biết những nguyên tắc cơ bản sau đây:
Các ngày trong tuần
In Vietnamese | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật |
In English | Monday | Tuesday | Wednesday | Thursday | Friday | Saturday | Sunday |
Abbreviation | Mon | Tue | Wed | Thu | Fri | Sat | Sun |
Chúng ta sử dụng giới từ ON trước các từ chỉ ngày trong tuần.
Ví dụ: On Monday, On Tuesday,...
I am going to have a meeting on Monday.
Các ngày trong tháng [Dates of Month]
Theo quy ước, thứ tự các ngày trong tháng có những đặc điểm sau:
- Ngày đầu tiên của tháng, tức ngày 1, sẽ được viết là 1st - First.
- Ngày thứ 2: 2nd - Second.
- Ngày thứ 3: 3rd đọc là Third
Từ ngày 4 cho đến ngày 30, người ta quy ước viết thêm đuôi “ th” sau con số. Ví dụ ngày 4 là 4th, ngày 5 là 5th, ngày 10 là 10th. Tuy nhiên, với những tháng có ngày thứ 31, ví dụ như 31 tháng 12 năm 2019, chúng ta thực hiện cách ghi ngày tháng trong tiếng Anh như sau: 31st, December, 2020.
Cách ghi ngày trong tiếng Anh các bạn cần nắm rõ
Tuy nhiên, một số người bị nhầm lẫn về vị trí của dấu phẩy khi viết ngày, tháng, năm. Ở Hoa Kỳ, người ta thường sẽ đặt dấu phẩy phía sau ngày và năm. Trong khi đó, ở các quốc gia còn lại như Anh Quốc, người bản địa ở đó không sử dụng dấu phẩy khi ghi ngày tháng năm.
Ví dụ:
Câu sai [Incorrect]: On May 13th, 2007 Daniel was born.
Câu đúng [Correct]: On May 13, 2007, Daniel was born.
Cách viết tháng trong năm [Months of a Year]
Đầu tiên, hãy cùng xem qua những cụm từ chỉ tháng trong tiếng Anh:
Trước các từ chỉ tháng, chúng ta sử dụng giới từ IN.
Ví dụ: I will have an exam in October.
Lưu ý: Nếu có cả ngày và tháng, cấu trúc cụm từ này sẽ được sắp xếp theo Month - Day [Tháng, Ngày] và trước đó chúng ta phải sử dụng giới từ ON.
Ví dụ: I think we can have a holiday on December 20th.
2. Sự khác biệt trong cách viết thứ ngày tháng của Anh - Anh và Anh - Mỹ
Chúng ta đều biết sự khác biệt lớn nhất ở Anh - Anh và Anh - Mỹ là về vấn đề từ vựng. Tuy nhiên, không chỉ dừng lại ở đó, cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh của hai quốc gia này cũng có sự khác biệt đáng kể. Chính vì vậy, bạn cần xác định rõ mình đang theo quy chuẩn của nước nào để tránh sự nhầm lẫn trong quá trình học tập.
British: DD - MM - YYYY | American: MM - DD - YYYY |
The Twentieth of November, 2020 | November the Twentieth, 2020 |
20th November 2020 | November 20th, 2020 |
20 November 2020 | November 20, 2020 |
20/11/2020 | 11/20/2020 |
20/11/20 | 11/20/20 |
Một số lưu ý trong cách ghi thứ ngày tháng theo chuẩn Anh - Anh:
- Trong tiếng Anh Anh, chủ yếu được sử dụng ở Úc, ngày được theo sau bởi tháng, sau đó là năm.
- Nếu bạn muốn thêm thứ của ngày, thì nên để trước ngày và nên được phân tách bằng dấu phẩy hoặc được nối bởi “the” và “of”. Ví dụ: The Twentieth of November, 2020.
Dấu phân cách được sử dụng phổ biến nhất trong định dạng ngày là dấu gạch chéo [/]. Tuy nhiên, bạn cũng có thể sử dụng dấu gạch nối [-] hoặc dấu chấm [.].
3. Ghi thứ ngày tháng trong tiếng Anh theo tiêu chuẩn quốc tế
Giả sử, ngày 3 tháng 2 năm 2020, một người Úc viết là 03/02/2019, nhưng người Mỹ lại viết thành 02/03/2019. Vậy ai là người đúng?
Cũng chính vì một số khác biệt trong cách ghi ngày tháng ở các quốc gia, chẳng hạn như tiếng Anh ở Hoa Kỳ với tiếng Anh ở Anh Quốc, ở Úc mà một tiêu chuẩn quốc tế đã được đặt ra. Với tiêu chuẩn này, người học có thể dễ dàng nắm được cấu trúc câu, không cần e ngại bị sai sót hay sợ người ở vùng miền khác không hiểu.
Theo đó, bạn sẽ viết thứ ngày tháng theo cấu trúc sau:
Vì vậy, nếu cả người Úc và người Mỹ sử dụng [hoặc nhìn thấy] cấu trúc này, cả hai sẽ viết thành 2019/02/03.
4. Một số quy tắc khác khi nói ngày tháng và các mùa bằng tiếng Anh
- Khi nói ngày trong tháng, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói, nhưng phải thêm THE trước nó. Ex: September the second = ngày 2 tháng 9. Khi viết, có thể viết September 2nd
- Khi nói vào mùa nào, dùng giới từ IN đằng trước. Ex: It always snows in winter here. = Ở đây luôn có tuyết rơi vào mùa đông.
- Nếu muốn nói ngày âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR đằng sau. Ex: August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival. = 15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu.
5. SUMMARY
Tổng quan về cách ghi thứ ngày tháng trong tiếng Anh
6. Bài tập vận dụng
Write the correct preposition of time.
1. Mary wore a witch costume ________ Halloween.
2. I have English classes ________ Tuesdays.
3. My dad comes home ________ lunchtime.
4. The children like to go to the park ________ the morning.
5. Henry's birthday is ________ November.
6. Lots of people go shopping ________ Christmastime.
7. Justin Bieber was born ________ March 1, 1994.
8. Leaves turn red, gold and brown ________ Autumn.
9. My friends like to go the the movies ________ Saturdays.
10.The pilgrims arrived in America ________ 1620.
11. My sister likes to watch TV ________ the evening.
12. Mum always reads stories ________ bedtime.
13. I like to watch the parade ________ Independence Day.
14. Hippies protested against the war ________ the 1960s.
15. We finished the marathon ________ the same time.
ĐÁP ÁN
Theo Kênh Tuyển Sinh tổng hợp
ngữ pháp tiếng anh tieng anh giao tiep ngày tháng tiếng Anh