Phiếu thu tiền tiếng anh là gì năm 2024

Phiếu thu là mẫu được quan tâm và sử dụng trong nghiệp vụ kế toán.Ngoài mẫu phiếu thu bằng Tiếng Việt thông dụng thì nhiều doanh nghiệp phải sử dụng mẫu bằng Tiếng Anh đặc thù. Bài viết dưới đây, Luật Dương Gia sẽ cung cấp đến bạn đọc mẫu phiếu thu bằng Tiếng Anh:

Mục lục bài viết

Dưới đây là mẫu phiếu thu tiếng Anh theo Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp. Đây là mẫu phiếu thu tiếng Anh mới nhất và vẫn đang còn hiệu lực do bộ tài chính ban hành.

Company: ….. Address: ……

Form: 01-TT (According to Circular No. 200/2014/TT-BTC Dated december 22nd 2014 of the Ministry of Finance)

RECEIPT

No: … Date: …

Account: … Crsp acct: …

Payer:….

Address:…

For:….

Amount:….

In words:…

Enclosure:….document(s)

Chief accountant (Sign, full name)

Settlement account (Sign, full name)

Cashier (Sign, full name)

Payer (Sign, full name)

jhjuacjahcjhfhfhhhhhhReceived the amount (in words):………………………………

Received the amount (in words):…

Date:…

2. Phiếu thu tiếng Anh là gì?

2.1. Được hiểu như thế nào là phiếu thu:

Phiếu thu là hóa đơn, chứng từ được dùng để thực hiện việc thu tiền mặt khi mà phát sinh một số nghiệp vụ thuộc về lĩnh vực kế toán liên quan đến việc thu chi tiền mặt, ngoài ra thì phiếu thu còn được hiểu là minh chứng cho một quá trình giao dịch đã hoàn tất đối với khoản tiền đó.

Trong nghiệp vụ kế toán, thì phiếu thu là một biểu mẫu không thể thiếu, đó là chứng từ ᴠô cùng quan trọng dùng để tính toán hoặc để thu chi trong nghiệp ᴠụ ᴠề kế toán của doanh nghiệp cùng với đó là những mẫu phiếu nhập kho, mẫu phiếu chi, mẫu phiếu xuất kho. Phiếu thu chính là một loại ᴠăn bản hành chính được làm để хác định ᴠà tính toán các con ѕố đã được ѕử dụng trong các giao dịch liên quan đến tiền ᴠà ngoại tệ. Hầu hết tất cả khoản tiền mặt hoặc ngoại tệ sau khi đã nhập quỹ đơn vị hay tổ chức doanh nghiệp đều phải có phiếu thu. Bên cạnh đó, phiếu thu còn đóng một vai trò là mẫu biên nhận để các thủ quỹ căn cứ vào đó thu tiền, ghi sổ quỹ hoặc kế toán ghi vào sổ sách các khoản thu liên quan một cách chi tiết và cụ thể.

Doanh nghiệp ѕẽ ᴄăn ᴄứ ᴠào phiếu thu để tiến hành хáᴄ định ᴠà quản lý ᴄáᴄ khoản tiền ᴠà ngoại tệ mà đã đượᴄ nhập ᴠào kì theo từng giai đoạn thời kỳ ᴄụ thể. Thông thường thì phiếu thu sẽ được kế toán lập thành ba liên và trong mỗi liên đều ghi đầy đủ những nội dung trên phiếu và những người có liên quan phải ký vào Phiếu thu. Sau đó Phiếu thu sẽ được chuyển cho kế toán trưởng soát xét xem có sai sót gì không và trình cho giám đốc của doanh nghiệp ký duyệt. Cuối cùng là đến bước chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ doanh nghiệp. Sau khi mà đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ bằng chữ là bao nhiêu tiền vào trong Phiếu thu trước khi ký và ghi rõ họ tên.

Trên mẫu phiếu thu dù tiếng Anh hay là Việt thì vẫn phải đảm bảo có đầy đủ các nội dung sau:

– Tên gọi và số hiệu của chứng từ kế toán;

– Ngày, tháng, năm lập chứng từ;

– Tên, địa chỉ của bên lập chứng từ kế toán;

– Tên, địa chỉ của bên nhận chứng từ kế toán;

– Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

– Số lượng, đơn giá và tổng số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;

– Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và của những người có liên quan đến chứng từ.

Lưu ý khi lập phiếu thu:

– Phiếu thu phải đóng dấu thành quyển và trong mỗi Phiếu thu phải ghi số quyển và số của từng Phiếu thu. Số phiếu thu sẽ phải đánh số liên tục trong 1 kỳ kế toán. Ngày, tháng, năm lập phiếu và thu tiền cũng phải được ghi rõ trên hóa đơn.;

– Dòng “Lý do nộp” phải ghi rõ nội dung nộp tiền như: Thu tiền bán hàng hóa, sản phẩm, thu tiền tạm ứng còn thừa…

– Dòng “Số tiền”: Ghi bằng số và bằng chữ số tiền đã xuất quỹ, ghi rõ đơn vị tính là VND hay USD hoặc đơn vị tiền khác. Nếu là thu ngoại tệ thì phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ rồi mới tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng để ghi sổ.

Phải đóng dấu khi gửi liên phiếu ra ngoài doanh nghiệp. Đối với ngoại tệ thì trước khi nhập quỹ phải được kiểm tra và lập “Bảng ngoại tệ” đính kèm với phiếu thu.

2.2. Phiếu thu tiếng Anh là gì?

Phiếu thu trong tiếng Anh được viết là Receipt. Đây là một khái niệm được dùng trong lĩnh vực kế toán nhằm để chỉ một loại chứng từ, Receipt đóng một vai trò là danh từ, được sử dụng để thể hiện một cái gì đó được chứng minh rằng tiền, các hàng hóa hoặc thông tin đã được nhận hoặc cho thấy giá của một thứ gì đó mà một người đã mua và là bằng chứng người mua đã trả tiền cho nó.

Định nghĩa phiếu thu được dịch như ѕau: Receipts are invoices and vouchers used to collect cash when certain operations in the field of accounting related to cash receipts and payments arise, in addition, receipts are also understood as evidence for a completed transaction for that amount.

Ví dụ về phiếu thu tiếng anh:

The receipts must be bound in books according to the regulations and have the number of each book used in a fiscal year. Each voucher must be inscribed with the volume and number of each Receipt. The number of receipts must be entered continuously in one accounting period. Each collection note must clearly state the date, month and year of its making, date, month and year of collection.

Dịch sang tiếng Việt nghĩa là:

Phiếu thu theo quy định phải đóng thành quyển và phải ghi số từng quyển dùng trong 1 năm tài chính. Trong mỗi Phiếu thu phải ghi số quyển và số của từng Phiếu thu. Số phiếu thu phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm thu tiền.

3. Những thuật ngữ thường sử dụng trong phiếu thu tiếng Anh:

Tiếng anh

Tiếng việt

Advances to employees

Tạm ứng

Deferred expenses

Chi phí chờ kết chuyển

Cash at bank

Tiền gửi ngân hàng

Check and take over

Nghiệm thu

Other Long-term liabilities

Nợ dài hạn

Advance clearing transaction

Quyết toán tạm ứng

Cash

Tiền mặt

Cash in hand

Tiền mặt tại quỹ

Assets liquidation

Thanh lý tài sản

Equity and funds

Vốn và quỹ

Invoice

Hóa đơn

Form

Biểu mẫu

Documents

Chứng từ

Cash receipts and payments

Thu chi tiền mặt

Payer

Người nộp tiền

Vote maker

Người lập phiếu

Treasurer

Thủ quỹ

Accountant

Kế toán

Tax

Thuế

Settlement

Quyết toán

4. Những đề mục cần lưu ý trong phiếu thu bằng tiếng Anh:

Phiếu thu hay phiếu thu bằng tiếng Anh sẽ chỉ khác nhau ở ngôn ngữ sử dụng trong phiếu thu nhưng bản chất đó là giống nhau và đều là những mẫu chứng từ kế toán bắt buộc được sử dụng trong nghiệp vụ kế toán nhằm để quản lý việc thu chi tài chính của đơn vị mình. Vì thế mà mỗi kế toán cần phải nắm chắc các quy định khi viết trong phiếu thu, chi hoặc cách viết phiếu thu tiếng anh như thế nào cho chuẩn xác.

Hiện nay với khách hàng hoặc đối tác của những đơn vị mà là người nước ngoài thì theo quy định chung thì kế toán sẽ phải tiến hành xuất phiếu thu cho khách hàng bằng tiếng anh để làm căn cứ trong thu tiền và là căn cứ cho người nộp tiền có các giấy tờ, văn bản xác minh là mình đã đóng tiền rồi. Biểu mẫu này là một chứng từ bắt buộc nhằm bảo vệ các quyền lợi của cả hai bên và là căn cứ ghi sổ thu chi của kế toán chính xác và đầy đủ nhất.

Về nội dung của mẫu phiếu thu bằng tiếng Anh thì cũng giống như những mẫu phiếu thu thông thường là đều đầy đủ những thông tin về họ tên người nộp tiền, địa chỉ của người nộp tiền, các lý do mà người nộp tiền phải chi trả số tiền đó, phải viết lại bằng chữ về số tiền đó cho chính xác, các chứng từ, giấy tờ, hóa đơn kèm theo có hay không… Những nội dung này đều phải kê khai theo đúng thực tế. Người nộp tiền sẽ phải đọc lại các nội dung này để bảo đảm tính xác thực trước khi nộp tiền và ký xác nhận.

Trong phiếu thu bằng tiếng Anh thì tất cả các nội dung đều được ghi bằng tiếng anh để đảm bảo người nước ngoài có thể hiểu được.

Một số các đề mục bằng tiếng anh bạn cần lưu ý để viết cho đúng như:

– Payer: Được hiểu là người nộp tiền vì thế người lập phiếu sẽ ghi tên của người nộp tiền vào đây. Lưu ý, nếu như người lập phiếu không biết cách ghi tên chính xác của người nước ngoài thì người này có thể đề nghị khách hàng tự ghi cho đầy đủ nhất và chính xác nhất, tránh trường hợp xảy ra sai sót.

– Address: Là địa chỉ của khách hàng.

– For: Lý do mà phải nộp tiền sẽ được ghi ngắn gọn tại mục này.

– Amount: Được hiểu là số tiền chính xác mà khách hàng phải nộp là bao nhiêu.

– In words: Viết lại bằng chữ số tiền đó cho chính xác.

– Enclosure: Các chứng từ, hóa đơn kèm theo là gì.

Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

– Thông tư số 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp được Bộ tài chính ban hành ngày 22/12/2014

– Thông tư số 75/2015/TT-BTC sửa đổi bổ sung Điều 128 Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.

Phiếu báo thù tiếng Anh là gì?

Phiếu thu trong tiếng Anh thường được viết là Receipt.

Chứng từ thu chi tiền mặt tiếng Anh là gì?

Sổ quỹ tiền mặt (cash book) là loại chứng từ (document) được dùng cho thủ quỹ (cashiers) hoặc kế toán (accountants) tiền mặt nhằm phản ánh tình hình thu chi (expenditures), tồn quỹ tiền mặt của đơn vị.

Phiếu thu và phiếu chi trong tiếng Anh là gì?

Phiếu thu tên tiếng anh là Receipts, còn phiếu chi được gọi với tên tiếng anh Pay slip. Phiếu chi và phiếu thu gắn liền với hoạt động giao dịch tiền bạc của công ty. Chúng là những biểu mẫu không thể thiếu trong hoạt động thu chi của công ty.

Biên lai nộp tiền tiếng Anh là gì?

Biên lai thu tiền – Money Receipt.