Tại sao công tác kế toán cần phải có chứng từ

Phương pháp chứng từ kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thực sự hoàn thành theo thời gian và địa điểm phát sinh của nghiệp vụ kinh tế vào các bản chứng từ kế toán và vật mang tin theo các quy định của Luật kế toán Việt Nam gọi lập chứng từ kế toán. Tham khảo bài viết để hiểu hơn về phương pháp chứng từ kế toán. khoá học kế toán hành chính sự nghiệp

>>Xem thêm: Giấy thanh toán tiền tạm ứng theo thông tư 200

I. Cơ sở hình thành phương pháp chứng từ kế toán

Trong quá trình hoạt động cần thực hiện chức năng của đơn vị đã diễn ra thường xuyên các hoạt động kinh tế, tài chính khác nhau ở những địa điểm và thời gian khác nhau

Những hoạt động kinh tế tài chính này đã gây nên sự biến động, thay đổi về phạm vi, quy mô và hình thái của tài sản trong đơn vị học nguyên lý kế toán ở đâu tốt nhất

Để phục vụ việc điều hành và quản lý có hiệu quả các hoạt động đơn vị, thực hiện tính toán kinh tế, kiểm tra việc bảo vệ, sự dụng tài sản, kiểm tra các hoạt động kinh tế tài chính, hạch toán kế toán đã xây dựng những phương pháp khoa học trong đó có phương pháp chứng từ kế toán

II. Ý nghĩa của phương pháp chứng từ

Thích ứng với tính đa dạng và biến động liên tục của đối tượng hạch toán kế toán, có khả năng theo sát từng nghiệp vụ, sao chụp nguyên hình các nghiệp vụ đó trên các bản chứng từ để làm cơ sở cho công tác hạch toán kế toán, xử lý thông tin từ các nghiệp vụ đó

Là phương tiện thông tin hỏa tốc phục vụ công tác lãnh đạo nghiệp vụ ở đơn vị hạch toán và phân tích kinh tế  khóa học kế toán sản xuất

Theo sát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh [về quy mô, thời gian, địa điểm, trách nhiệm vật chất của của đối tượng có liên quan]

Ý nghĩa của phương pháp chứng từ còn được thể hiện qua tính pháp lý của chứng từ kế toán

Chứng từ kế toán là cơ sở pháp lý cho mọi số liệu, tài liệu kế toán

Chứng từ kế toán là cơ sở pháp lý cho vệc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ, thể lệ kinh tế tài chính  học kế toán sản xuất

Chứng từ kế toán là cơ sở pháp lỳ cho việc giải quyết mọi sự tranh chấp, khiếu tố về kinh tế, tài chính, thực hiện kiểm tra kinh tế, kiểm tra kế toán trong đơn vị.

III. Nội dung phương pháp chứng từ

Phương pháp chứng từ kế toán là phương pháp thông tin và kiểm tra sự phát sinh và hoàn thành của các nghiệp vụ kinh tế, qua đó thông tin về kiểm tra về hình thái của sự biến động của từng đối tượng kế toán cụ thể        kế toán sản xuất bằng excel

Phương pháp chứng từ được cấu thành bởi hai yếu tố

1. Hệ thống bản chứng từ

1.1 Khái niệm và các yếu tố của bản chứng từ

Chứng từ là phương tiện chứng minh bằng giấy tờ về sự phát sinh và hoàn thành của nghiệp vụ kinh tế tài chính tại một hoàn cảnh [không gian và thời gian] nhất định

Hay nói cách khác, chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán

Bản chứng từ là chứng minh về tính hợp pháp đồng thời là phương tiện thông tin về kết quả của nghiệp vụ kinh tế

1.2 Nội dung của bản cứng từ

Nội dung của bản chứng từ gồm hai yếu tố: Yếu tố cơ bản và yếu tố bổ sung

a. Yếu tố cơ bản

Các yếu tố cơ bản: Là các yếu tố bắt buộc phải có trong tất cả các loại chứng từ, là căn cứ chủ yếu đảm bảo sự chứng minh về tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ, là cơ sở để chứng từ thực hiện chứng năng thông tin về kết quả các nghiệp vụ bao gồm: khóa học xuất nhập khẩu thực tế tphcm

  • Tên chứng từ
  • Tên, địa chỉ của đơn vị, cá nhân có liên quan đến nghiệp vụ
  • Ngày và số chứng từ
  • Nội dung kinh tế của nghiệp vụ
  • Quy mô nghiệp vụ về số lượng, giá trị
  • Tên, chữ ký của những người chịu trách nhiệm thi hành và phê duyệt nghiệp vụ

b. Yếu tố bổ sung

Các yếu tố bổ sung: Là các yếu tố có vai tr thông tin thêm nhằm làm rõ các đặc điểm cá biệt của từng loại nghiệp vụ hay góp phần giảm nhẹ hoặc đơn giản hóa công tác kế toán

Các yếu tố bổ sung gồm: Phương thức thanh toán, thời gian bảo hành, quan hệ của chứng từ đến các loại sổ sách kế toán, tài khoản,… phân tích tài chính

1.3 Phân loại chứng từ kế toán

– Theo công dụng của chứng từ

  • Chứng từ mệnh lệnh: Lệnh chi, lệnh xuất kho
  • Chứng từ thực hiện: Phiếu chi, phiếu xuất kho, hóa đơn,…
  • Chứng từ thủ tục: Chứng từ ghi sổ, bảng kê chứng từ,…
  • Chứng từ liên hợp: Lệnh kiêm phiếu xuất, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ,… học kế toán thực tế ở đâu tốt nhất hà nội

– Theo thời điểm lập chứng từ

  • Chứng từ bên trong: Bảng kê thanh toán lương, biên bản kim kê, phiếu báo làm thêm giờ
  • Chứng từ bên ngoài: Hóa đơn nhận từ người bán, các chứng ngân hàng…

– Theo mức độ khái quát của chứng từ

  • Chứng từ ban đầu: Chứng từ gốc, chứng từ trực tiếp.
  • Chứng từ tổng hợp: Bảng kê chứng từ gốc…

– Theo số lần ghi trên chứng từ

  • Chứng từ ghi một lần
  • Chứng từ ghi nhiều lần

– Theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ

  • Chứng từ về tiền
  • Chứng từ về TSCĐ
  • Chứng từ về lao động, tiền lương
  • Chứng từ về vật tư
  • Chứng từ về tiêu thụ
  • Chứng từ thanh toán với ngân sách

– Theo tính cấp bách của nghiệp vụ

  • Chứng từ bình thường
  • Chứng từ báo động

2. Luân chuyển chứng từ

Khái niệm: Luân chuyển chứng từ là sự vận động của chứng từ từ giai đoạn này sang giai đoạn khác kế tiếp nhau

  • Các giai đoạn của quá trình luân chuyển
  • Lập chứng từ hoặc tiếp nhận chứng từ đã lập từ bên ngoài
  • Kiểm tra chứng từ về nội dung và hình thức
  • Sử dụng để ghi sổ, chỉ đạo nghiệp vụ
  • Bảo quản và sử dụng lại chứng từ trong kỳ hạch toán học logistics ở đâu tốt tốt nhất hà nội
  • Lưu trữ chứng từ [theo thời gian quy định], hủy chứng từ [khi hết hạn lưu trữ]

Kế hoạch luân chuyển chứng từ: Kế hoạch luân chuyển chứng từ là trình tự được thiết kế lặp sẵn cho quá trình vận động của mỗi loại chứng từ nhằm phát huy đầu đủ chức năng thông tin và kiểm tra của chứng từ

Nội dung cơ bản

  • Xác định các khâu vận động của chứng từ
  • Xác định nội dung công việc và độ dài thời gian của từng khâu
  • Xác định người chịu trách nhiệm của từng khâu.

Tham khảo ngay: học kế toán thực hành ở đâu tốt nhất tphcm

Tags: chứng từ kế toán

24/11/2018 04:09

Làm kế toán ai cũng biết đến các loại chứng từ. Nhưng bạn đã thực sự hiểu ý nghĩa và tính chất pháp lý của những chứng từ kế toán là gì? Bài viết sau đây, Kế toán Đức Minh sẽ trình bày về vấn đề này nhé!

1.Chứng từ kế toán là gì?

Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tính phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.

2.Ý nghĩa của chứng từ kế toán.

Chứng từ có ý nghĩa quan trọng trong việc tổ chức công tác kế toán, kiểm soát nội bộ bởi vì nó chứng minh tính pháp lý của các nghiệp vụ và của số liệu ghi chép trên sổ kế toán.

3.Tác dụng của chứng từ kế toán.

Tác dụng của chứng từ được thể hiện qua bốn điểm dưới đây:

+ Thứ nhất, việc lập chứng từ kế toán giúp thực hiện kế toán ban đầu. Nó là khởi điểm của tổ chức công tác kế toán và xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị. Nếu thiếu chứng từ sẽ không thể thực hiện được kế toán ban đầu cũng như toàn bộ công tác kế toán.

+ Thứ hai, việc lập chứng từ kế toán là để ghi nhận nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và đã hoàn thành. Điều này đảm bảo tính hợp lệ và hợp pháp của nghiệp vụ.

+ Thứ ba, việc lập chứng từ kế toán là để tạo ra căn cứ để kế toán ghi sổ nghiệp vụ phát sinh.

+ Thứ tư, việc lập chứng từ kế toán là để ghi nhận đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về nghiệp vụ phát sinh.

4.Tính chất pháp lý của chứng từ kế toán.

Tính chất pháp lý của chứng từ thể hiện:

+ Thứ nhất, chứng từ kế toán là căn cứ pháp lý chứng minh cho số liệu kế toán thể hiện trên các tài liệu kế toán.

+ Thứ hai, chứng từ kế toán là căn cứ cho công tác kiểm tra việc thi hành mệnh lệnh sản xuất kinh doanh, tính hợp pháp của nghiệp vụ, phát hiện các vi phạm, các hành vi lãng phí tài sản của đơn vị.

+ Thứ ba, chứng từ kế toán là căn cứ để cơ quan tư pháp giải quyết các vụ tranh chấp, khiếu nại, khiếu tố.

+ Thứ tư, chứng từ kế toán là căn cứ cho việc kiểm tra tình high thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước của đơn vị.

+ Thứ năm, chứng từ kế toán là căn cứ xác định trách nhiệm về nghiệp vụ phát sinh của các cá nhân, đơn vị.

Kế toán Đức Minh chúc bạn đọc thành công!

-Ms Le-

Bạn đọc có thể tham khảo thêm các bài viết có liên quan:

>>> Hướng dẫn cách ghép, đóng chứng từ kế toán sao cho hợp lý, dễ tìm.

>>> Các loại chứng từ kế toán trong ngân hàng - Kế toán Đức Minh

>>> Hướng dẫn về hoá đơn, chứng từ kê khai thuế đối với DN mới thành lập- Kế toán Đức Minh.

>>> Mẫu tờ khai dữ liệu hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra - Kế toán Đức Minh.

>>> Những ai được ký thay trên hóa đơn, chứng từ kế toán? Kế toán Đức Minh.

Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.

Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:

Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h

Bảng giá khóa học

TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH

Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim [ đối diện khu chung cư Eco Lake View] - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Tầng 2, Nhà số 2, Ngõ 4 - Đường Nguyễn Khuyến - Văn Quán - Hà Đông - Hà Nội - 0339.421.606

Video liên quan

Chủ Đề