Thuốc Cyproheptadine có tác dụng gì

Thuốc Peritol là gì? Thuốc Peritol được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng YouMed tìm hiểu thật kĩ về thuốc Peritol trong bài viết được phân tích dưới đây nhé!

Thành phần hoạt chất: Cyproheptadine
Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Pactin, Cyproheptadine, Periactin,…

Nội dung bài viết

  • 1. Peritol là thuốc gì?
  • 2. Chỉ định thuốc 
  • 3. Trường hợp không nên dùng thuốc Peritol
  • 4. Cách dùng thuốc Peritol hiệu quả
  • 5. Tác dụng phụ
  • 6. Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Peritol
  • 7. Những lưu ý khi dùng thuốc Peritol
  • 8. Các đối tượng sử dụng đặc biệt
  • 9. Xử trí khi quên một liều Peritol
  • 10. Cách bảo quản

1. Peritol là thuốc gì?

Thuốc Peritol có thành phần chính Cyproheptadine, tác dụng điều trị tính trạng dị ứng cấp và mạn: viêm da, chàm, vết đốt côn trùng, cảm, viêm mũi theo mùa, viêm kết mạc dị ứng, mề đay.

Bài viết trình bày thuốc Peritol ở dạng viên nén có hàm lượng 4mg.

Thuốc Cyproheptadine có tác dụng gì
Thuốc peritol 4mg

2. Chỉ định thuốc 

Peritol được chỉ định để điều trị các tình trạng dị ứng cấp và mạn tính bao gồm:

  • Tình trạng viêm da, chàm
  • Vết đốt côn trùng, cảm
  • Viêm mũi theo mùa, viêm kết mạc dị ứng
  • Nổi mề đay
  • Phù Quincke
  • Dị ứng thuốc
  • Phản ứng huyết thanh
  • Ngứa hậu môn sinh dục, ngứa do thủy đậu.

Ngoài ra, thuốc Peritol còn được dùng để dự phòng và điều trị chứng đau nửa đầu, đau đầu do co mạch.

3. Trường hợp không nên dùng thuốc Peritol

  • Dị ứng với bất cứ thành phần hoạt chất hoặc tá dược nào.
  • Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
  • Đối tượng là trẻ sơ sinh.
  • Bệnh nhân là người cao tuổi hoặc bị suy nhược.

4. Cách dùng thuốc Peritol hiệu quả

4.1. Cách dùng

Thuốc được bào chế ở dạng viên nén.

Dùng thuốc với một cốc nước có dung tích vừa đủ.

4.2. Liều dùng

  • Trẻ em 2-6 tuổi

Tổng liều hàng ngày được tính dựa trên trọng lượng cơ thể hoặc diện tích cơ thể, khoảng 0,25mg / kg / ngày hoặc 8mg/ m2.

Liều thông thường là 2mg (1/2 viên) x 2-3 lần/ ngày.

Không được vượt quá 12mg/ ngày.

  • Trẻ em 7-14 tuổi

Liều thông thường là 4mg x 2-3 lần/ ngày, điều chỉnh nếu cần thiết theo kích thước và đáp ứng của bệnh nhân.
Liều không được vượt quá 16mg/ ngày.

  • Người lớn

Tổng liều hàng ngày cho người lớn không nên vượt quá 0,5mg/ kg/ ngày.

Phạm vi điều trị là 4 – 20mg/ ngày, đa số bệnh nhân cần 12 – 16mg/ ngày.

Một số bệnh nhân cần liều 32mg/ ngày.

Liều khởi đầu khuyến cáo: 4mg x 3 lần/ ngày, có thể điều chỉnh theo kích thước và phản ứng của bệnh nhân.

5. Tác dụng phụ

  • Khô miệng, mũi, họng.
  • Buồn ngủ, hoa mắt, buồn nôn.
  • Khó thở, đau đầu.
  • Tình trạng kích động (đặc biệt là ở trẻ em).
  • Yếu cơ.
  • Tiểu khó.
  • Giảm thị lực.
  • Tăng cảm giác căng thẳng.
  • Cyproheptadine có thể gây ra các tác dụng phụ khác.
  • Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

6. Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Peritol

Các chất ức chế MAO kéo dài và làm tăng tác dụng kháng cholinergic của thuốc kháng histamine.

Rượu, thuốc ngủ, thuốc an thần, thuốc chống lo âu có thể làm tăng tác dụng phụ ức chế hệ thần kinh trung ương của thuốc kháng histamin.

7. Những lưu ý khi dùng thuốc Peritol

Thông tin về lịch sử bị dị ứng để bác sĩ quyết định chỉ định thuốc trong điều trị các tình trạng kể trên.

Không những vậy, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ biết nếu có bệnh hen suyễn, tăng nhãn áp, có vết loét, tiểu khó, bệnh tim, cao huyết áp, động kinh, cường giáp.

Cần cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng trên đối tượng có độ tuổi ≥65 tuổi.

Đang phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, nêu đang dùng Cyproheptadine cần thông tin cho bác sĩ. 

Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập ở bệnh nhi <2 tuổi.

Sử dụng trong lão khoa: Lựa chọn liều cho bệnh nhân cao tuổi cần thận trọng, thường bắt đầu từ mức thấp nhất của dãy liều.

8. Các đối tượng sử dụng đặc biệt

8.1. Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Peritol có thể gây ra tình trạng đau đầu, chóng mặt hay buồn ngủ khi điều trị.

Do đó, cần cẩn thận khi sử dụng thuốc trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc này.

8.2. Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú

Đối với phụ nữ có thai

  • Cyproheptadine không làm tăng nguy cơ bất thường khi sử dụng trên đối tượng mang thai.
  • Tuy nhiên, chỉ sử dụng Cyproheptadine trong quá trình mang thai khi thật cần thiết.

Phụ nữ đang cho con bú

  • Vẫn chưa biết liệu thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
  • Do đó, tốt nhất là ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, để đảm bảo an toàn trên trẻ bú mẹ.

9. Xử trí khi quên một liều Peritol

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

10. Cách bảo quản

  • Để thuốc Peritol tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Peritol ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Bên trên là những thông tin sử dụng thuốc Peritol. Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời nhé!

Cyproheptadin hydroclorid 4mg là thuốc gì?

Thuốc Cyproheptadine là thuốc kháng histamin được sử dụng trong các trường hợp dị ứng, nổi mề đay, mẩn ngứa. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Periboston là thuốc gì?

Điều trị đau nửa đầu và đau đầu do co mạch: Đau đầu và cảm giác khó chịu có thể mất đi trong vòng 1 hoặc 2 giờ sau liều 4 mg đầu tiên. * Cách dùng: Dùng đường uống. Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi, người già và bệnh nhân suy nhược.

FY t048 là thuốc gì?

Từ khóa: Từ khóa: thuoc fy to48 là thuốc gì Thuốc nhỏ mắt làm sáng mắt Rohto Nhật... - Cung cấp vitamin và khoáng chất giúp mắt khỏe mạnh. - Làm sạch mắt, ngăn ngừa bụi bẩn và vi khuẩn.

Juvever trị gì?

Thuốc Juvever có thành phần chính là Cyproheptadine Hydrochloride. Thuốc có công dụng điều trị các bệnh lý sau: Điều trị bệnh mề đay cấp tính hoặc mãn tính. Bệnh huyết thanh, viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch.