Toán lớp 6 trang 21 Luyện tập chung

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Đề bài

a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau
c) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và đều là số chẵn
d) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và đều là số lẻ

Bước 1: Chọn chữ số hàng nghìn

Bước 2: Chọn chữ số hàng trăm

Bước 3: Chọn chữ số hàng chục

Bước 4: Chọn chữ số hàng đơn vị

Lời giải chi tiết

a) Vì chữ số hàng nghìn khác 0 nên nên để số nhỏ nhất thì chữ số đầu tiên phải là 1

Ba chữ số tiếp theo nhỏ nhất là số 0

Vậy số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số: 1000

b) Một số có bốn chữ số khác nhau là số nhỏ nhất thì:

Chữ số hàng nghìn của nó phải là số nhỏ nhất khác 0 tức là số 1

Chữ số hàng trăm phải là số nhỏ nhất khác 1 tức là số 0

Chữ số hàng chục phải là số nhỏ nhất khác 0 và 1 tức là số 2

Chữ số hàng đơn vị phải nhỏ nhất khác 0,1,2 tức là số 3

Vây số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau: 1023

c) Một số có bốn chữ số khác nhau và đều là số chẵn là số nhỏ nhất thì:

Chữ số chẵn hàng nghìn của nó phải là số nhỏ nhất khác 0 là số 2

Chữ số chẵn hàng trăm phải là số nhỏ nhất khác 2 tức là số 0

Chữ số chẵn hàng chục phải là số nhỏ nhất khác 0 và 2 tức là số 4

Chữ số chẵn hàng đơn vị phải nhỏ nhất khác 0,2,4 tức là số 6

Vậy số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và đều là số chẵn: 2046

d) Một số có bốn chữ số khác nhau và đều là số lẻ là số nhỏ nhất thì:

Chữ số lẻ hàng nghìn của nó phải là số nhỏ nhất khác 0 là số 1

Chữ số lẻ hàng trăm phải là số nhỏ nhất khác 1 tức là số 3

Chữ số lẻ hàng chục phải là số nhỏ nhất khác 1 và 3 tức là số 5

Chữ số lẻ hàng đơn vị phải nhỏ nhất khác 1,3,5 tức là số 7

Vậy số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và đều là số lẻ: 1357

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 21 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6 giúp bạn dễ làm làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Toán 6.

Toán lớp 6 trang 21 Luyện tập chung

Loạt bài Giải bài tập toán 6 luyện tập chung trang 21 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6 giúp bạn dễ làm làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Toán 6. Hãy cùng tham khảo với onthihsg ngay nhé.

Video toán 6 luyện tập chung

Related Articles

  • Toán lớp 6 trang 21 Luyện tập chung
    Toán lớp 6 trang 21 Luyện tập chung

    Đề thi học kỳ 1 Toán 9 năm 2021 2022 trường THCS Nguyễn Huệ – TP HCM

    4 tuần ago

  • Toán lớp 6 trang 21 Luyện tập chung
    Toán lớp 6 trang 21 Luyện tập chung

    Hướng dẫn Toán lớp 4 trang 99 Ki-lô-mét vuông

    4 tuần ago

  • Toán lớp 6 trang 21 Luyện tập chung

    Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác

    1 Tháng Mười Hai, 2022

Hướng dẫn làm bài toán 6 bài luyện tập chung

Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 20, 21 Kết nối tri thức bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong nội dung chương trình học Toán 6 sách mới, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Toán lớp 6 trang 21 Luyện tập chung
Toán lớp 6 trang 21 Luyện tập chung

Bài 1.31 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1:

Gọi A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và không lớn hơn 7.

a) Viết tập hợp A bằng hai cách: Liệt kê phần tử và nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử.

b) Trong các số tự nhiên nhỏ hơn 10, những số nào không phải là phần tử của tập hợp A?

Lời giải:

a) A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và không lớn hơn 7 tức là A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn hoặc bằng 7, đó là các số: 4; 5; 6; 7.

Ta viết tập hợp A bằng hai cách:

+) Liệt kê các phần tử: A = {4; 5; 6; 7}

+) +) Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử: A = {n ∈ ℕ | 3 < n ≤ 7}

b) Trong các số tự nhiên nhỏ hơn 10, những số không phải là phần tử của tập hợp A là các số nhỏ hơn hoặc bằng 3 và lớn hơn 7 và các số đó là: 0; 1; 2; 3; 8; 9.

Gọi B là tập hợp các số thỏa mãn yêu cầu câu b).

Vậy ta viết tập hợp B là: B = {0; 1; 2; 3; 8; 9}.

Bài 1.32 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1:

a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số.

b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau

c) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và đều là số chẵn

d) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và đều là số lẻ

Lời giải:

a) Một số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số thì các chữ số của số đó phải đạt giá trị nhỏ nhất có thể

Vì chữ số đầu tiên phải khác 0 nên nên để số nhỏ nhất thì chữ số đầu tiên phải là 1

Ba chữ số tiếp theo nhỏ nhất là số 0

Vậy số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số: 1000

b) Một số có bốn chữ số khác nhau là số nhỏ nhất thì:

Chữ số đầu tiên của nó phải là số nhỏ nhất khác 0 tức là số 1

Chữ số kế tiếp phải là số nhỏ nhất khác 1 tức là số 0

Chữ số kế tiếp phải là số nhỏ nhất khác 0 và 1 tức là số 2

Chữ số hàng đơn vị phải nhỏ nhất khác 0,1,2 tức là số 3

Vây số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau: 1023

c) Một số có bốn chữ số khác nhau và đều là số chẵn là số nhỏ nhất thì:

Chữ số chẵn đầu tiên của nó phải là số nhỏ nhất khác 0 là số 2

Chữ số chẵn kế tiếp phải là số nhỏ nhất khác 2 tức là số 0

Chữ số chẵn kế tiếp phải là số nhỏ nhất khác 0 và 2 tức là số 4

Chữ số chẵn hàng đơn vị phải nhỏ nhất khác 0,2,4 tức là số 6

Vậy số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và đều là số chẵn: 2046

d) Một số có bốn chữ số khác nhau và đều là số lẻ là số nhỏ nhất thì:

Chữ số lẻ đầu tiên của nó phải là số nhỏ nhất khác 0 là số 1

Chữ số lẻ kế tiếp phải là số nhỏ nhất khác 1 tức là số 3

Chữ số lẻ kế tiếp phải là số nhỏ nhất khác 1 và 3 tức là số 5

Chữ số lẻ hàng đơn vị phải nhỏ nhất khác 1,3,5 tức là số 7

Vậy số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và đều là số lẻ: 1357

Bài 1.33 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1:

 Ta đã biết: Giá trị của mỗi chữ số của một số tự nhiên trong hệ thập phân phụ thuộc vào vị trí của nó. Chẳng hạn, chữ số 2 có giá trị bằng 2 nếu nó nằm ở hàng đơn vị, có giá trị bằng 20 nếu nó nằm ở hàng chục,… Tuy nhiên có một chữ số mà giá trị của nó không thay đổi dù nó nằm ở bất kì vị trí nào, đó là chữ số nào?

Lời giải:

Chữ số mà giá trị của nó không thay đổi dù nó nằm ở bất kì vị trí nào, đó là chữ số 0.

Vì 0 nhân với bất kì số nào cũng bằng 0.

Bài 1.34 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1:

Một xe ô tô chở 30 bao gạo và 40 bao ngô. Biết rằng mỗi bao gạo nặng 50kg, mỗi bao ngô nặng 60kg. Hỏi xe ô tô chở tất cả bao nhiêu kilôgam gạo và ngô?

Lời giải:

Số kilôgam gạo xe ô tô chở là:

50 . 30 = 1 500 (kg)

Số kilôgam ngô xe ô tô chở là:

60 . 40 = 2 400 (kg)

Vậy xe ô tô chở tất cả số kilôgam gạo và ngô là:

1 500 + 2 400 = 3 900 (kg)

Vậy xe ô tô chở tất cả 3 900 kg gạo và ngô.

Bài 1.35 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1:

Trong tháng 7 nhà ông Khánh dùng hết 115 số điện. Hỏi ông Khánh phải trả bao nhiêu tiền điện, biết đơn giá điện như sau:

Giá tiền cho 50 số đầu tiên là 1 678 đồng/số

Giá tiền cho 50 số tiếp theo (từ số 51 đến số 100) là 1 734 đồng/số

Giá tiền cho 100 số tiếp theo (từ số 101 đến số 200) là 2 014 đồng/số.

Lời giải:

Số tiền phải trả cho 50 số điện đầu tiên là:

1 678. 50 = 83 900 (đồng)

Số tiền phải trả từ số 51 đến số 100 là:

1 734. 50 = 86 700 (đồng)

Số điện ông dùng từ số 101 đến 115 số là: (115 – 101) : 1 + 1 = 15 (số)

Số tiền phải trả từ số 101 đến 115 là:

2 014. 15 = 30 210 (đồng)

Vậy ông Khánh phải trả số tiền:

83 900 + 86 700 + 30 210 = 200 810 (đồng).

Tags

6 luyện tập bài luyện tập Giải bài tập SGK Toán lớp 6 giải luyện tập giải toán 6 giải toán 6 bài luyện tập chung giải toán 6 trang 21 Giải toán lớp 6 luyện tập chung luyện tập chung toán 6 Sách kết nối tri thức với cuộc sống toán 6 bài luyện tập chung toán 6 bài luyện tập chung trang 21 toán 6 luyện tập chung toán 6 luyện tập chung trang 21 toán 6 trang 21