Trái múi giờ tiếng anh là gì năm 2024

Một múi giờ là 1 vùng trên Trái Đất mà người ta quy ước sử dụng cùng 1 thời gian tiêu chuẩn, thông thường được nói đến như là giờ địa phương. Về lý thuyết, các đồng hồ tại vùng này luôn chỉ cùng 1 thời gian.

Trên Trái Đất, thời gian biến đổi dần từ Đông sang Tây. Tại 1 thời điểm xác định, có vùng đang là buổi sáng, có vùng khác lại đang là buổi tối. Trong lịch sử, người ta dùng vị trí Mặt Trời để xác định thời gian trong ngày (gọi là giờ Mặt Trời), và các thành phố nằm ở các kinh tuyến khác nhau có thời gian trên đồng hồ khác nhau. Khi ngành đường sắt và viễn thông phát triển, sự biến đổi liên tục về giờ giấc giữa các kinh tuyến gây trở ngại đáng kể. Các múi giờ được sinh ra để giải quyết phần nào vấn đề này. Các đồng hồ của từng vùng được lấy đồng bộ bằng thời gian tại kinh tuyến trung bình đi qua vùng. Mỗi vùng như vậy là 1 múi giờ.

Có thể dùng 24 đường kinh tuyến chia bề mặt Trái Đất ra làm 24 phần bằng nhau, giúp cho chênh lệch giờ giữa các múi giờ là 1 giờ, một con số thuận tiện. Tuy nhiên, việc phân chia trên chỉ là cơ sở chung; các múi giờ cụ thể được xây dựng dựa trên các thỏa ước địa phương, có yếu tố quan trọng của việc thống nhất lãnh thổ quốc gia. Do vậy trên bản đồ thế giới, có thể thấy rất nhiều ngoại lệ, và chênh lệch giờ giữa một số múi giờ có thể không bằng 1 giờ.

Mọi múi giờ trên Trái Đất đều lấy tương đối so với Giờ Phối hợp Quốc tế (UTC) (xấp xỉ bằng giờ GMT trong lịch sử) là giờ tại kinh tuyến số 0, đi qua Đài thiên văn Hoàng gia Greenwich, Greenwich, Luân Đôn, Anh.

Một số địa phương có thể thay đổi múi giờ theo mùa. Ví dụ như, vào mùa hè, một số nước ôn đới hoặc gần vùng cực thực hiện quy ước giờ mùa hè (DST), chỉnh giờ sớm lên 1 giờ. Điều này khiến chênh lệch giờ giữa các địa phương thêm phức tạp.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Múi giờ đầu tiên trong lịch sử được ngành đường sắt Anh đặt ra vào ngày 1 tháng 12 năm 1847, gọi là múi giờ GMT. Các đồng hồ trong vùng này đều chỉ cùng giờ với đồng hồ đặt tại đường kinh tuyến đi qua Đài thiên văn Hoàng gia Greenwich. Ngày 23 tháng 8 năm 1852, tín hiệu thời gian được truyền lần đầu bằng điện tín từ Đài thiên văn Hoàng gia Greenwich. Đến năm 1855, 98% các đồng hồ công cộng tại nước Anh có cùng giờ GMT, tuy nhiên phải đến ngày 2 tháng 8 năm 1880 thì giờ này mới được chính thức đưa vào luật.

Đến năm 1929, đa số các nước áp dụng các múi giờ chênh nhau 1 giờ. Năm 1950, các múi giờ được ghi kèm thêm chữ cái viết hoa: Z cho múi giờ số 0, A đến M (trừ J) cho các múi giờ phía Đông, N đến Y cho các múi giờ phía Tây.

Trước năm 1967, Việt Nam lấy giờ Bắc Kinh làm chuẩn cho âm lịch. Ngày 8 tháng 8 năm 1967, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ban hành đổi lịch dùng múi giờ UTC+07:00 làm chuẩn. Vì thế 2 miền nam bắc Việt Nam đón Tết Mậu Thân 2 ngày khác nhau (miền bắc ngày 29 tháng 1 trong khi miền nam thì ngày 30 tháng 1).

Ngày 1 tháng 1 năm 1972, 1 hội nghị quốc tế về thời gian đã thay GMT bằng Giờ Phối hợp Quốc tế (UTC), được giữ bởi nhiều đồng hồ nguyên tử quanh thế giới. UTC+01:00 được dùng, thay GMT, để tượng trưng cho "thời gian Trái Đất quay". Giây nhuận được thêm hay bớt vào UTC để giữ nó không khác UT1 nhiều quá 0,9 giây.

The makers have deliberately avoided the use of real names of certain characters and personalities and have also altered datelines to avoid any obvious similarities.

Múi giờ là một cụm từ khá quen thuộc, được sử dụng tương đối phổ biến, đặc biệt là với những người thường xuyên đi tới các quốc gia, khu vực khác. Vậy múi giờ tiếng anh là gì? Hãy theo dõi ngay những thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây để tìm hiểu thêm về múi giờ cũng như từ vựng này trong tiếng anh nhé!

1. Múi Giờ trong Tiếng Anh là gì?

Múi giờ trong tiếng anh được dịch nghĩa là Time zone.

Trái múi giờ tiếng anh là gì năm 2024

Múi giờ tiếng anh là gì?

Một múi giờ được hiểu là 1 vùng trên Trái Đất mà người ta quy ước sử dụng cùng 1 thời gian tiêu chuẩn, thường được gọi là giờ địa phương. Trên lý thuyết, các đồng hồ tại vùng này luôn chỉ cùng 1 thời gian nhất định.

Hay nói cách khác múi giờ là một trong 24 phần mà thế giới được chia thành để những nơi khác nhau có thể đặt đồng hồ của họ một cách chính xác.

Thời gian trên Trái Đất luôn biến đổi dần từ Đông sang Tây. Tại 1 thời điểm xác định nào đó, có vùng đang là buổi sáng, nhưng vùng khác lại đang là buổi tối. Thông thường, người ta sẽ dùng vị trí Mặt Trời để xác định thời gian trong ngày hay còn gọi là giờ Mặt Trời. Ngoài ra, còn dựa vị trí các kinh tuyến khác nhau của vào các thành phố có thời gian trên đồng hồ khác nhau.

Sự biến đổi liên tục về giờ giấc giữa các kinh tuyến đã tạo ra nhiều trở ngại cho con người, do đó các múi giờ được sinh ra để giải quyết một phần vấn đề này. Các đồng hồ của từng vùng được lấy đồng bộ bằng thời gian tại kinh tuyến trung bình đi qua vùng, mỗi vùng như vậy là 1 múi giờ.

2. Thông tin từ vựng chi tiết về múi giờ trong tiếng anh

Time zone được phát âm trong tiếng anh theo hai cách cụ thể sau:

Theo Anh - Anh: [ˈtaɪm ˌzəʊn] Theo Anh - Mỹ: [ˈtaɪm ˌzoʊn]

Time zone đóng vai trò là một danh từ trong câu được sử dụng với ý nghĩa một trong nhiều phần bằng nhau mà thế giới bị phân chia. Ở bất kỳ vị trí nào trong mỗi phần, điểm cụ thể trong ngày đều giống nhau và cách một giờ trước hoặc sau điểm đó ở các phần ở hai bên. Thời gian ở mỗi khu vực sớm hơn một giờ so với ở khu vực phía đông của nó và muộn hơn một giờ so với ở khu vực phía tây của nó.

Ví dụ:

  • This is a site includes updated TV schedules for each US time zone
  • Đây là một trang web bao gồm các lịch truyền hình được cập nhật cho từng múi giờ của Hoa Kỳ.

Trái múi giờ tiếng anh là gì năm 2024

Từ vựng về múi giờ trong tiếng anh

3. Ví dụ Anh Việt về từ vựng múi giờ trong tiếng anh

Studytienganh sẽ giúp bạn hiểu hơn về múi giờ tiếng anh là gì thông qua những ví dụ cụ thể dưới đây:

  • Managing your work remotely can be daunting, especially when you're in a different time zone.
  • Quản lý công việc từ xa có thể gây khó khăn cho bạn, đặc biệt khi bạn ở một múi giờ khác.
  • Currently, retrieving the time zone is determined by the operating system.
  • Hiện nay, truy xuất múi giờ đã được xác định bởi hệ điều hành.
  • Tom was traveling West so he set his watch in each consecutive time zone.
  • Tom đi du lịch về phía Tây nên anh ấy đã đặt đồng hồ của mình ở mỗi múi giờ liên tiếp.
  • Once you cross the border of each time zone, the time difference of one hour is produced.
  • Khi bạn vượt qua biên giới của từng múi giờ, chênh lệch thời gian là một giờ sẽ được tạo ra.
  • This mode will automatically reflect any changes to the local time zone you selected.
  • Chế độ này sẽ tự động phản ánh bất kỳ thay đổi nào đối với múi giờ địa phương bạn đã chọn.
  • Time zone selection affects only the administration of your account.
  • Việc lựa chọn múi giờ chỉ ảnh hưởng đến việc quản lý tài khoản của bạn.
  • They are trying to balance the advantage of having one time zone with the problem of the wrong time zone.
  • Họ đang cố gắng cân bằng giữa lợi thế của việc có một múi giờ với vấn đề sai múi giờ.
  • It has the largest forex market and leading shipping market, it is located across time zones and speaks the common language of commerce.
  • Nơi đây có thị trường ngoại hối lớn nhất và thị trường vận chuyển hàng đầu, nó nằm trên múi giờ và nói ngôn ngữ thương mại phổ biến.
  • Each of those trips cost approximately £250 more than it would have done if we were in the same time zone.
  • Mỗi chuyến đi đó tốn kém hơn khoảng 250 bảng Anh so với mức nếu chúng tôi ở cùng múi giờ.
  • Habit can be one of the inconveniences between countries in the same time zone.
  • Thói quen có thể là một trong những điều bất tiện giữa các quốc gia trong cùng một múi giờ.

Trái múi giờ tiếng anh là gì năm 2024

Một số ví dụ cụ thể về từ vựng múi giờ trong tiếng anh

4. Một số từ vựng tiếng anh khác có liên quan

  • Mountain Time Zone: Múi giờ miền núi
  • Pacific Time Zone: Múi giờ Thái Bình Dương
  • Time zone difference: Lệch múi giờ
  • Greenwich Mean Time: múi giờ GMT

Như vậy, bạn đã hiểu múi giờ tiếng anh là gì chưa? Để có thể sử dụng đúng cách và phù hợp với các tình huống thực tế thì bạn hãy cố gắng trang bị cho mình những kiến thức trên. Và đừng quên share bài viết này cho bạn bè của mình nữa nhé!