Trái nghĩa với cứng cỏi là gì

Các từ trái nghĩa là: - thật thà: dối trá - giỏi giang: kém cỏi - cứng cỏi: yếu mềm - hiền lành: hung dữ - nhỏ bé: to lớn - nông cạn: uyên thâm - sáng sủa: tối tăm - thuận lợi: bất lợi - vui vẻ: buồn bã - cao thượng: hẹp hòi - cẩn thận: cẩu thả - siêng năng: lười biếng - nhanh nhảu: chậm chạp - đoàn kết: bất hòa - khôn ngoan: ngu dốt

Em có thắc mắc gì về câu trả lời này không?

Bài 1: Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?

a] Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.

b] Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn.

Bài 2: Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống: im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.

Cảnh vật trưa hè ở đây ..., cây cối đứng…., không gian..., không một tiếng động nhỏ.

Bài 3:Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây:

a] Câu văn cần được [đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào] cho trong sáng và súc tích

b] Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa [đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng].

c] Dòng sông chảy rất [hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu] giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.

Bài 4: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, hoà bình

Mẫu: thật thà - gian dối; …..

Bài 5: Đặt câu với 3 cặp từ trái nghĩa ở BT1

Bài 6:Với mỗi từ gạch chân dưới đây, hãy tìm một từ trái nghĩa:

a] Già: - Quả già - -Người già - Cân già b] Chạy: - Người chạy - Ôtô chạy - Đồng hồ chạy c] Chín: - Lúa chín - Thịt luộc chín - Suy nghĩ chín chắn

Mẫu: a, Quả non

Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: thật thà; giỏi giang; cứng cỏi; hiền lành; nhỏ bé; nông cạn; sáng sủa; thuận lợi; vui vẻ; cao thượng; cẩn thận; siêng năng; nhanh nhảu; đoàn kết.


  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

Thật thà , giỏi giang , cứng cỏi , hiền lành , nhỏ bé , nông cạn , sáng sủa , thuận lợi,vui vẻ,cao thượng, siêng năng,cẩn thận,đoàn kết ,hòa bình.

Các câu hỏi tương tự

1]Tìm từ trái nghĩa với các từ sau: thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn,sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ,cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, khôn ngoan.

2]Phát hiện từ đồng âm và giải nghĩa các từ đồng âm trong các câu dưới đây:

a. Năm nay em hoạc lớp 5.

b. Thấy bông hoa đẹp, nó vui mừng hoa chân múa tay rối rít.

c. Cái giá sách này giá bao nhiêu tiền?

d. Xe đang chở tấn đường trên đường quốc lộ.

3] Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu sau:

a, Trong buổi lao động, lớp em đã trồng cây và tưới nước.

b, Lớp 5A và lớp 5B đồng diễn thể dục rất đẹp.

c, Các bác nông dân gặt lúa và gánh lúa về.

4] Chuyển các câu sau thành câu hỏi, câu cảm:

a. Tú rất mê sách.

b. Trờ sáng.

c. Đường lên dốc rất trơn.

Bài 1: Điền các tiếng thích hợp vao chỗ trống để có: a, Từ ghép tổng hợp: Nhỏ........ Lạnh....... Vui.......... Xanh....... b, Từ ghép phân loại: Nhỏ......... Lạnh....... Vui.......... Xanh....... c, Từ láy: Nhỏ......... Lạnh....... Vui..........

Xanh.......

Bài 2: Hãy xếp các từ sau vào 3 nhóm: từ ghép phân loại, từ ghép tổng hợp, từ láy:
Thật thà, bạn bè, bạn đường, chăm chỉ, gắn bó, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn học, khó khăn, học hỏi, thành thật, bao bọc, quanh co, nhỏ nhẹ.

Bài 3: Tìm 5 từ láy miêu tả bước đi, dáng đứng của con người và đặt câu với mỗi từ đã tìm:

Bài 4: Viết đoạn văn khoảng 10 câu miêu tả cảnh mùa hè trên quê hương em , gạch chân các từ ghép tổng hợp và từ láy

Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: thật thà,giỏi giang, cứng cáp, hiền lành,nhỏ bé,nông cạn,sáng sủa,thuận lợi,vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu,đoàn kết,khôn ngoan 

Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, hòa bình.

Các bạn giúp mik với, ai nhanh mik tick.

Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

Thật thà , giỏi giang , cứng cỏi , hiền lành , nhỏ bé , nông cạn , sáng sủa , thuận lợi,vui vẻ,cao thượng, siêng năng,cẩn thận,đoàn kết ,hòa bình.

Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:thật thà,giỏi giang,cứng cỏi,hiền lành,nhỏ bé,nông cạn,sáng sủa,thuận lợi,vui vẻ,cao thưởng,cẩn thận,siêng năng,nhanh nhảu,đoàn kết,khôn ngoan. 

phát hiện từ đồng âm trong các câu sau:

a,năm nay,em học lớp 5

b,Thấy bông hoa nó,vui mừng hoa chân múa tay rối rít

c,cái giá sách này bao nhiêu tiền

d,xe đang chở hàng tấn đường trên đường quốc lộ.

Xác định trạng ngữ,chủ ngữ,vị ngữ trong mỗi câu sau:

a,trong buổi sáng lao động,lớp em đã trồng cây và tưới nước

b,lớp 5A và lớp 5B đồng diễn thể phục rất đẹp

c,Các bác nông dân gặt lúa và gánh lúa về.

Chuyển các câu sau thành câu hỏi,câu cảm:

a,Tú rất mê sách:............................................................................................................................................................................................

b,Trời sáng:.....................................................................................................................................................................................................

c,Đường lên dốc rất trơn:...............................................................................................................................................................................

Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau hoàn toàn, có nghĩa đối lập nhau, tương phản nhau về màu sắc, hình dáng, kích thước… Từ trái nghĩa được chia làm hai loại: Từ trái nghĩa hoàn toàn và từ trái nghĩa không hoàn toàn. Dưới đây là Từ trái nghĩa với cứng cỏi. Mời các em cùng tham khảo!

Câu hỏi: Từ trái nghĩa với cứng cỏi

Trả lời:

Từ trái nghĩa với cứng cỏi là những từ: yếu ớt, yếu mềm, yếu kém, mềm dẻo.

Từ trái nghĩa là gì?

Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau hoàn toàn, có nghĩa đối lập nhau, tương phản nhau về màu sắc, hình dáng, kích thước…

Trái nghĩa là những từ ngược nhau, dùng để so sánh sự vật, sự việc, hiện tượng trong cuộc sống.

Đặc điểm của từ trái nghĩa : Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. Có nghĩa là từ một từ có nghĩa gốc có thể suy ra được nhiều từ có nghĩa chuyển trái nghĩa nhau và liên quan với nghĩa gốc đó.

>>> Xem thêm: Tìm từ trái nghĩa với dũng cảm

Phân loại từ trái nghĩa

* Từ trái nghĩa được chia làm 2 loại:

- Từ trái nghĩa hoàn toàn: Là những từ luôn mang nghĩa trái ngược nhau trong mọi trường hợp. Chỉ cần nhắc tới từ này là người ta liền nghĩ ngay tới từ mang nghĩa đối lập với nó.

Ví dụ: dài – ngắn; cao – thấp; xinh đẹp – xấu xí; to – nhỏ; sớm – muộn; yêu – ghét; may mắn – xui xẻo; nhanh – chậm;…

- Từ trái nghĩa không hoàn toàn: Đối với các cặp từ trái nghĩa không hoàn toàn, khi nhắc tới từ này thì người ta không nghĩ ngay tới từ kia.

Ví dụ: nhỏ – khổng lồ; thấp – cao lêu nghêu; cao – lùn tịt;…

Tác dụng của từ trái nghĩa

- Từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật sự vật, sự việc, các hoạt động, trạng thái, màu sắc đối lập nhau.

- Từ trái nghĩa là một yếu tố quan trọng khi chúng ta sử dụng biện pháp tu từ so sánh.

- Nó giúp làm nổi bật những nội dung chính mà tác giả, người viết muốn đề cập đến.

- Giúp thể hiện cảm, tâm trạng, sự đánh giá, nhận xét về sự vật, sự việc.

- Có thể sử dụng cặp từ trái nghĩa để làm chủ đề chính cho tác phẩm, đoạn văn đó.

- Đây là một biện pháp nghệ thuật mà khi viết văn nghị luận, văn chứng minh chúng ta cần vận dụng một cách hợp lý để tăng tính gợi hình, gợi cảm cho văn bản.

Bài tập về Từ trái nghĩa

Bài 1: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, hoà bình.

Trả lời:

thật thà – dối trá;

giỏi giang – kém cỏi;

cứng cỏi – yếu ớt;

hiền lành – độc ác;

nhỏ bé – to lớn;

nông cạn – sâu sắc;

sáng sủa – tối tăm;

thuận lợi – khó khăn;

vui vẻ - buồn bã;

cao thượng – thấp hèn;

cẩn thận – cẩu thả;

siêng năng – lười biếng;

nhanh nhảu – chậm chạp;

đoàn kết – chia rẽ.

hòa bình – chiến tranh

Bài 2: Đặt 3 câu với 3 cặp từ trái nghĩa ở Bài 1

Trả lời:

- hiền lành – độc ác;

Lọ lem thì hiền lành còn phù thủy thì độc ác

- vui vẻ - buồn bã;

Hoàng luôn vui vẻ, hòa đồng với mọi người

Liên luôn buồn bã khi gặp chuyện xui xẻo

- cẩn thận – cẩu thả;

Anh Ba làm việc cẩn thận, tỉ mỉ

Anh Bốn luôn làm việc cẩu thả, không đạt hiệu quả cao

Bài 3: Với mỗi từ dưới đây, hãy tìm một từ trái nghĩa:

a] Già:

Quả già

Người già

Cân già

b] Chạy:

Người chạy

Ôtô chạy

Đồng hồ chạy

c] Chín:

Lúa chín

Thịt luộc chín

Suy nghĩ chín chắn

Trả lời:

a] Già:

Quả non

Người trẻ

Cân non

b] Chạy:

Người đứng

Ôtô dừng

Đồng hồ chết

c] Chín:

Lúa xanh

Thịt luộc sống

Suy nghĩ nông nổi

Bài 4: Tìm 3 cặp từ trái nghĩa nói về việc học hành. Hãy đặt một câu với một trong 3 cặp từ trái nghĩa đó.

Trả lời:

- Cặp từ trái nghĩa nói về học hành: lý thuyết - thực hành, chăm chỉ - lười biếng, thông minh - ngu dốt, điểm cao - điểm thấp, tiến bộ - thụt lùi...

- Tham khảo các câu sau:

Trong khi Hùng chăm chỉ làm bài tập, thì Quyên lười biếng nằm đọc truyện.

Kết quả kì thi có điểm cao hay điểm thấp thì em cũng đã nỗ lực hết mình.

>>> Xem thêm: Luyện từ và câu. Luyện tập về từ trái nghĩa

Như vậy, Top lời giải đã trình bày xong những kiến thức về Từ trái nghĩa và Từ trái nghĩa với cứng cỏi.Mong rằng sau khi đọc bài viết xong, các em sẽ có thêm nhiều thông tin bổ ích để giúp cho việc học môn Tiếng Việt tốt hơn. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao!

Video liên quan

Chủ Đề