Trọng âm trong âm nhạc là gì
Trọng âm tiếng Anh là sự nhấn mạnh vào một âm tiết cụ thể của một từ trong khi phát âm. Tất cả các âm tiết đều có đặc điểm chung là sự nổi bật. Các nhân tố làm nổi bật âm tiết bao gồm: âm thanh, độ dài âm thanh, đặc điểm âm thanh và chất lượng âm thanh. Trọng âm ở vị trí khác nhau có thể làm thay đổi chức năng và nghĩa của một mục từ ví dụ present (danh từ quà tặng hoặc tính từ hiện tại) nhưng present (đông từ trình bày)…Việc nhớ các qui tắc đánh dấu trọng âm sẽ giúp người học phát âm và nghe từ tiếng Anh tốt hơn. Show CÁC QUY TẮC ĐÁNH DẤU TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền, Khoa Ngoại ngữ Đặt vấn đề Trong thực tế dạy và học tiếng Anh, phương pháp nhấn dấu trọng âm của từ thường ít được chú trọng. Giáo viên và học sinh ít khi dùng dấu trọng âm hoặc phiên âm quốc tế. Điều này khiến cho học sinh đọc sai từ và gặp khó khăn khi nghe người bản ngữ nói. Đứng trước thực trạng này bản thân giáo viên chúng ta phải làm gì để cho người học phát âm từng từ cho thật chuẩn về âm và trọng âm tiếng Anh? Nội dung Trọng âm tiếng Anh là sự nhấn mạnh vào một âm tiết cụ thể của một từ trong khi phát âm. Tất cả các âm tiết đều có đặc điểm chung là sự nổi bật. Các nhân tố làm nổi bật âm tiết bao gồm: âm thanh, độ dài âm thanh, đặc điểm âm thanh và chất lượng âm thanh. Vị trí của trọng âm trong một từ có thể ở các vị trí âm tiết khác nhau ví dụ như: gOing, phoTOgrapher, natioNality… Tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu và kinh nghiệm thực tế, theo tôi một biện pháp hữu hiệu là áp dụng dạy cho học sinh những quy tắc đánh dấu trọng âm cho từng từ trong các tiết dạy kỹ năng. Cụ thể là phải thực hành thật nhiều loại hình bài tập về trọng âm. Trong bài viết này, tôi xin đưa ra 17 qui tắc khá phổ biến khi học và thực hành phát âm đúng trọng âm của từ tiếng Anh trong các tiết học nhằm giúp học sinh phát âm đúng, nâng cao hiệu quả các tiết học tiếng Anh, từ đó cải thiện được kỹ năng giao tiếp trong tiếng Anh, đặc biệt là kĩ năng nghe và kĩ năng nói.
Ví dụ: collect, repeat, enjoy, decide Tuy nhiên có một số ngoại lệ như các động từ visit, open, borrow
Ví dụ: mountain, temple, morning, mother, Nhưng trong các từ sau trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai: machine, campain, alone
tiết thứ 2. Ví dụ: object(n) absent(n,adj) contract(n) object(v) absent(v) contract(v)
Ví dụ: raincoat, teacup, wastebasket, bookshop
Tương tự động từ ghép và trạng từ ghép có trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ 2. Eg: homesick, airsick, water-proof, praise-worthy Nhưng: bad-tempered, short-sighted, ‘well-built, ‘well-informed
Ví dụ: constant, present, portable, total, beautiful, homeless, lazy
Ví dụ: anyhow, anywhere, somewhat, somewhere
Ví dụ: however, whenever, whomever, whatever, whoever.
Eg: father, mother, teacher, suffer, flower, filmmaker
Ví dụ: about, ago, asleep, abroad, afraid, alike, above
Ví dụ: democracy, image, educate, society, artificial, dictation, librarian, experience, premier, courageous, familiar, convenient, republic, relics Nhưng có một số ngoại lệ như: catholic, lunatic, arabic, arithentic
Ví dụ: climate, private, senate, nitrate, classmate Nhưng: congratulate, communicate, concentrate.
Ví dụ: lemonade, chinese, degree, engineer, cigarette, kangaroo, afternoon.
Ví dụ: carelessly, differently, patiently, easily
Ví dụ: myself, yourself, himself, herself
kết thúc bằng đuôi “y”. Ví dụ: thirteen, fourteen, fifteen, forty, fifty
Ví dụ: before, illegal, mistake, unusual, reflect Kết luận Trên đây là hàng loạt các quy tắc về phương pháp đánh dấu trọng âm tiếng Anh. Để nhớ hết ngay quả thật là khó khăn cho học sinh, ngay cả đối với giáo viên cũng là cả một vấn đề không dễ, vậy chúng cần thực hành và vận dụng vào làm bài tập càng nhiều càng tốt để có thể thấm nhuần được hết những quy tắc này. Nhịp có nghĩa là gì?Ô nhịp là một phần của khuông nhạc được xác định bởi số phách cho trước; mỗi phách ứng với một hình nốt cụ thể. Về hình thức, mỗi ô nhịp được giới hạn bởi các vạch nhịp.
Đầu trong âm nhạc gọi là gì?Trong ký hiệu nhạc, dấu hóa (accidental) dùng để chỉ nốt nhạc bị biến âm,phân biệt với hóa biểu (key signature). Nói chung, người ta thường viết dấu hóa ngay sau khóa nhạc (clef) ở đầu bản nhạc mặc dù chúng có thể được viết ở những nơi khác của bản nhạc, chẳng hạn đặt sau vạch nhịp kép.
Ký hiệu chữ S trong âm nhạc là gì?Kí hiệu Staccato là ký hiệu mà có dấu chấm ở trên đầu một nốt nhạc, khi gặp phải ký hiệu này bạn buộc phải hát nốt đó nảy hơn. Có nghĩa là rút gọn trường độ của nốt đó lại và hát gọn lại nhưng không thay đổi tốc độ bài tăng lên.
Thể nào là nhịp 28?Nhịp 2/8,3/8: là những nhịp đơn gồm một phách mạnh. Mỗi phách tương đương 1 móc đơn.
|