Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta chiếm tỉ trọng cao nhất là

* Hướng dẫn giải

Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta cây lương thực 60,8%, sau đó đến cây công nghiệp 22,7% và cuối cùng là cây ăn quả, rau đậu và cây khác [16,5%] - số liệu năm 2002.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 35

Những câu hỏi liên quan

Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta, nhóm cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất là

A. Cây ăn quả

B. Cây lương thực

C. Cây công nghiệp

D. Cây rau đậu

Nhóm cây chiếm tỉ trọng cao nht trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta năm 2005 là 

A. Cây công nghiệp. 

B. Cây lương thực. 

C. Cây ăn quả. 

D. Cây rau đậu. 

Nhóm cây chiếm tỉ trọng cao nht trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta năm 2005 là

A. Cây công nghiệp

B. Cây lương thực

C. Cây ăn quả

D. Cây rau đậu

Trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt: tỉ trọng cây công nghiệp tăng, tỉ trọng cây lương thực giảm. Điều này thể hiện điều gì?

A. Ngành trồng trọt của nước ta không còn phát triển

B. Phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới

C. Cây lương thực không có vai trò quan trọng như trước

D. Giá trị sản xuất của ngành trồng trọt sẽ ngày càng giảm

Cho bảng số liệu sau:

Bảng 23.1. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt [theo giá so sánh 1994]

[Đơn vị: tỉ đồng]

NămTổng sốLương thựcRau đậuCây công nghiệpCây ăn quảCây khác
1990 49604,0 33289,6 3477,0 6692,3 5028,5 1116,6
1995 66183,4 42110,4 4983,6 12149,4 5577,6 1362,4
2000 90858,2 55163,1 6332,4 21782,0 6105,9 1474,8
2005 2107897,6 63852,5 8928,2 25585,7 7942,7 1588,5

Hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng [ lấy năm 1990 = 100%]

Cho bảng số liệu sau:

Bảng 23.1. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt [theo giá so sánh 1994]

[Đơn vị: tỉ đồng]

NămTổng sốLương thựcRau đậuCây công nghiệpCây ăn quảCây khác
1990 49604,0 33289,6 3477,0 6692,3 5028,5 1116,6
1995 66183,4 42110,4 4983,6 12149,4 5577,6 1362,4
2000 90858,2 55163,1 6332,4 21782,0 6105,9 1474,8
2005 2107897,6 63852,5 8928,2 25585,7 7942,7 1588,5

Dựa trên số liệu đã tính, hãy vẽ trên cùng hệ trục tọa độ các đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng.. Nhận xét về mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi trên phản ánh điều gì trong sản xuất lương thực, thực phẩm và trong việc phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới.

Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt, loại cây trồng nào chiếm tỉ trọng cao nhất?

A. Cây ăn quả             

B. Cây lương thực     

C. Cây rau đậu         

D. Cây công nghiệp

Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt, loại cây trồng nào chiếm tỉ trọng cao nhất?

A. Cây ăn quả

B. Cây lương thực

C. Cây rau đậu

D. Cây công nghiệp

45 điểm

Trần Tiến

Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta, nhóm cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất là A. cây ăn quả. B. Cây lương thực. C. Cây rau đậu.

D. cây công nghiệp.

Tổng hợp câu trả lời [2]

A

Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta, nhóm cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất là Cây lương thực [cây lương thực chiếm 56,5% giá trị sản xuất ngành trồng trọt - Atlat trang 19] => Chọn đáp án B

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Phát biểu nào sau đây không phải là xu thế phát triển kinh tế - xã hội trong đường lối Đổi mới của nước ta năm 1986? A. Dân chủ hóa đời sống kinh tế - xã hội. B. Lạm phát luôn đạt ở mức 3 con số. C. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. D. Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
  • Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là đúng nhất khi nói về giá trị sản xuất hàng tiêu dùng nước ta từ năm 2000 đến năm 2007? A. Giá trị sản xuất da giày giảm; dệt - may, giấy - in - văn phòng phẩm tăng. B. Giá trị sản xuất dệt may, da giày, giấy - in - văn phòng tăng giảm không ổn định. C. Giá trị sản xuất dệt may giảm; da giày, giấy in, văn phòng phẩm tăng. D. Giá trị sản xuất dệt may, da giày, giấy - in - văn phòng phẩm tăng liên tục
  • Công nghiệp chế biến ở nước ta hiện nay chiếm tỉ trọng lớn nhất do A. nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, thị trường tiêu thụ lớn. B. giải quyết nhiều việc làm cho lao động nữ. C. phân bố rộng khắp lãnh thổ. D. chính sách phát triển của Nhà nước
  • Các cảng biển và cụm cảng quan trọng ở miền Trung nước ta là A. Đà Nẵng- Liên Chiểu- Chân Mây, Dung Quất. B. Hải Phòng, Cái Lân. C. Sài Gòn- Vũng Tàu- Thị Vải. D. Cái Lân, Đà Nẵng.
  • Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết chè được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây? A. Gia Lai, Đắk Lắk B. Lâm Đồng, Đắk Lắk C. Lâm Đồng, Gia Lai D. Kon Tum, Gia Lai
  • Phân tích ý nghĩa của việc phát huy các thế mạnh về kinh tế ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ?
  • Mô hình quan trọng nhất của nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa là A. kinh tế hộ gia đình. B. doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, thủy sản. C. hợp tác xã nông, lâm nghiệp, thủy sản. D. kinh tế trang trại.
  • Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi của nước ta năm 2007, thứ tự từ nhỏ đến lớn lần lượt là A. gia cầm, gia súc, sản phẩm không qua giết thịt. B. gia súc, gia cầm, sản phẩm không qua giết thịt. C. gia súc, sản phẩm không qua giết thịt, gia cầm. D. gia cầm, sản phẩm không qua giết thịt, gia súc
  • Tại sao chăn nuôi bò sữa lại phát triển mạnh ven các thành phố lớn như Tp. HCM, HN...?
  • Trong cơ cấu cây công nghiệp của nước ta chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới, vì A. mang lại hiệu quả kinh tế cao B. nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa C. nhân dân có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp từ lâu đời. D. sự phân hóa đa dạng của khí hậu nước ta

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Video liên quan

Chủ Đề