Understand the nuts and bolts là gì

Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp bài số 21 trong loạt bài học 25 Bài thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày 2019.Bạn đang xem: Nuts and bolts là gì

Các cụm từ này đều là những cụm từ cực kỳ phổ biến trong cuộc trò chuyện hàng ngày ở The United States of American [USA] hoặc United Kingdom [UK]. Mọi người sẽ nghe thấy chúng trong các bộ phim và chương trình TV và có thể sử dụng chúng để làm cho tiếng Anh của mình giống với tiếng của người bản ngữ hơn.

Bạn đang xem: Nuts and bolts là gì

Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ English American Style hôm nay, chúng tôi xin đem đến quý vị 2 thành ngữ mới mà người Mỹ thường dùng trong cuộc sống hàng ngày. Đó là Nitty-Gritty và Nuts and Bolts. Chúng tôi xin nhắc lại: Hai thành ngữ mới này là Nitty-Gritty và Nuts and Bolts.

Trong thành ngữ thứ nhất, Nitty-Gritty, đánh vần là N-I-T-T-Y và G-R-I-T-T-Y quý vị thấy ngay là người Mỹ thích đặt 2 chữ có vần với nhau để nghe cho vui tai, chứ mỗi chữ tự nó không có nghĩa gì cả. Nitty-Gritty dùng để chỉ thực trạng của một tình hình, hay thực chất của một vấn đề. Nó được dùng để kêu gọi mọi người chú ý vào điều gì quan trọng. Trong thí dụ thứ nhất sau đây, một dân biểu họp với nhân viên của ông để bàn về một dự luật mà ông muốn biểu quyết vào ngày hôm sau. Xin nhờ anh Paul Slusher đọc thí dụ này:

AMERICAN VOICE: [PAUL]: All right, I have heard what you all think. Now, let’s get down to the real nitty-gritty: What do voters back home think about the bill and what will it mean for my election campaign?

TEXT: [TRANG]: Ông dân biểu này nói như sau: Được rồi, tôi đã nghe ý kiến của mọi người về dự luật này. Bây giờ là lúc tính đến thực chất của vấn đề. Đó là cử tri ở bang nhà nghĩ gì về dự luật này , và nó có nghĩa gì đối với cuộc vận động tranh cử của tôi?

Trong thí dụ này có lẽ có một chữ mới mà quý vị chưa biết là Bill đánh vần là B-I-L-L nghĩa là dự luật. Bây giờ ta hãy nghe anh Paul đọc lại thí dụ này và để ý đến cách dùng thành ngữ Nitty-gritty:

AMERICAN VOICE : [PAUL]: All right, I have heard what you all think. Now, let’s get down to the real nitty-gritty: What do voters back home think about the bill and what will it mean for my election campaign?

TEXT: [TRANG]: Thành ngữ Nitty-gritty thường được dùng khi người ta sốt ruột, muốn giải quyết một vấn đề càng sớm càng tốt. Trong thí dụ thứ hai tiếp theo đây, chúng ta thấy một nhà doanh thương nóng nẩy muốn đi tới một quyết định về một vụ thương lượng, và ông ta có vẻ mất kiên nhẫn. Xin mời anh Paul:

AMERICAN VOICE: [PAUL]: All right, enough talk! Let’s get down to the nitty-gritty. I want you to tell me whether you want to sell your company, and how much money it will cost me to buy it.

TEXT: [TRANG]: Nhà doanh thương này bày tỏ ý kiến như sau: Thôi, nói như vậy là đủ rồi! Chúng ta hãy bàn đến thực chất của vấn đề. Tôi muốn quý vị nói cho tôi biết liệu quý vị có muốn bán công ty của quý vị hay không, và tôi phải tốn bao nhiêu tiền mới mua được?

Những chữ mới mà ta cần biết là: Company đánh vần là C-O-M-P-A-N-Y nghĩa là công ty, và To Cost đánh vần là C-O-S-T nghĩa là giá phải trả. Bây giờ xin mời anh Paul đọc lại thí dụ này:

AMERICAN VOICE: [PAUL]: All right, enough talk! Let’s get down to the nitty-gritty. I want you to tell me whether you want to sell your company, and how much money it will cost me to buy it.

TEXT:[TRANG]: Thành ngữ thứ hai trong bài học hôm nay là Nuts and Bolts, gồm có chữ Nuts đánh vần là N-U-T-S nghĩa là cái đanh ốc và Bolts đánh vần là B-O-L-T-S nghĩa là cái bù loong. Nuts and Bolts là đanh ốc và bù loong được vặn vào nhau để giữ cho máy móc hay nhà cửa được chắc chắn. Tuy hai vật này rất nhỏ và không đắt đỏ gì nhưng nó rất quan trọng để giữ cho đồ vật không sụp đổ. Vì thế Nuts and Bolts được dùng để chỉ những chi tiết cơ bản của một vấn đề. Trong thí dụ sau đây, một ông giám đốc công ty đưa con ông vào làm việc. Ông có thể cho con ông một việc làm ở bàn giấy, nhưng ông cho rằng làm như vậy là sai. Ông nói:

AMERICAN VOICE: Son, some day the company will be yours. So I want you to start as an ordinary worker in the factory to learn the nuts and bolts. You’ll know the business a whole lot better.

TEXT:[TRANG]: Ông giám đốc này nói với người con như sau: Này con, một ngày nào đó công ty này sẽ thuộc về con. Vì thế cha muốn con bắt đầu làm việc như một công nhân thường trong xưởng để học những chi tiết cơ bản của công việc. Như vậy con sẽ hiểu rõ cách thức làm ăn buôn bán hơn nhiều.

Những chữ mới trong thí dụ này là: Ordinary đánh vần là O-R-D-I-N-A-R-Y nghĩa là bình thường. Factory đánh vần là F-A-C-T-O-R-Y nghĩa là hãng xưởng, và Business đánh vần là B-U-S-I-N-E-S-S nghĩa là công việc làm ăn. Bây giờ mời quý vị nghe anh Paul đọc lại thí dụ này:

AMERICAN VOICE: [PAUL]: Son, some day the company will be yours. So I want you to start as an ordinary worker in the factory to learn the nuts and bolts. You’ll know the business a whole lot better.

TEXT:[TRANG]: Trong thí dụ thứ hai sau đây, một giáo sư nói chuyện với sinh viên trong một lớp dạy cách viết truyện ngắn. Xin mời anh Paul:

AMERICAN VOICE: [PAUL]: We’ll get to things like plot and character later. First, we’ll study the nuts and bolts of writing: How to write a good English sentence and how to organize your ideas first.

TEXT:[TRANG]: Ông giáo sư giải thích như sau: Chúng ta sẽ bàn đến vấn đề như cốt truyện và các nhân vật trong truyện sau. Việc đầu tiên là chúng ta phải học những chi tiết cơ bản. Đó là làm thế nào để viết một câu tiếng Anh cho hay, và sắp xếp ý tưởng của mình trước đã.

Những chữ mới mà chúng ta cần biết là: Plot đánh vần là P-L-O-T nghĩa là cốt truyện, Character đánh vần là C-H-A-R-A-C-T-E-R nghĩa là nhân vật trong truyện, và Organize đánh vần là O-R-G-A-N-I-Z-E nghĩa là sắp xếp, tổ chức. Bây giờ mời quý vị nghe lại lời giảng giải của ông giáo sư dạy viết văn:

AMERICAN VOICE: [PAUL]: We’ll get to things like plot and character later. First, we’ll study the nuts and bolts of writing: How to write a good English sentence and how to organize your ideas first.

TEXT:[TRANG]: Nuts and bolts là những việc làm nhỏ nhặt và có thể buồn chán, nhưng nếu không làm thì chúng ta sẽ khó thành công trong việc lớn, dù là khi viết một cuốn tiểu thuyết hay xây một cái nhà.

Thành ngữ Nuts and Bolts vừa chấm dứt bài học thành ngữ English American Style hôm nay. Như vậy là chúng ta vừa học được 2 thành ngữ mới. Một là Nitty-gritty nghĩa là thực chất của một vấn đề, và hai là Nuts and Bolts là những chi tiết nhỏ nhưng quan trọng của một vấn đề. Huyền Trang xin kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.

Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp bài số 21 trong loạt bài học 25 Bài thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày 2019.

Bạn đang xem: Nuts and bolts là gì

Các cụm từ này đều là những cụm từ cực kỳ phổ biến trong cuộc trò chuyện hàng ngày ở The United States of American [USA] hoặc United Kingdom [UK]. Mọi người sẽ nghe thấy chúng trong các bộ phim và chương trình TV và có thể sử dụng chúng để làm cho tiếng Anh của mình giống với tiếng của người bản ngữ hơn.

Như đã nói trong bài đầu, các câu nói thành ngữ sẽ được đặt vào hoàn cảnh một câu chuyện cụ thể. Nếu bạn nào chưa hiểu rõ vui lòng đọc lại tại đây: Lời giới thiệu những thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày.

Các câu chính:

1. Câu thành ngữ số 1: all over 2. Câu thành ngữ số 2: [to] come to an agreement 3. Câu thành ngữ số 3: in that case 4. Câu thành ngữ số 4: [to be or to get] in touch with [someone] 5. Câu thành ngữ số 5: [to] look forward to 6. Câu thành ngữ số 6: [to] make one’s day 7. Câu thành ngữ số 7: nuts and bolts  8. Câu thành ngữ số 8: on a shoestring 9. Câu thành ngữ số 9: track record  10. Câu thành ngữ số 10: [to] work out


Ưu đãi khóa học ngoạii ngữ tại NNYC


Ý nghĩa các thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày trong bài

1. Câu thành ngữ số 1: all over

– Nghĩa tiếng Anh: throughout; everywhere

– Nghĩa tiếng Việt: ở kháp mọi nơi

Ví dụ 1: Nicole’s classmates are from all over the world, including Argentina, Brazil, China, Japan, Korea, Poland, and Ukraine.

Ví dụ 2: Oh no! I got ketchup all over my white sweater.

2. Câu thành ngữ số 2: [to] come to an agreement

– Nghĩa tiếng Anh: to reach an agreement

– Nghĩa tiếng Việt: đạt được thỏa thuận

Ví dụ 1: If we can come to an agreement now, I can start work on Monday.

Ví dụ 2: If you’re not willing to negotiate, it’s going to be very dif- ficult for us to come to an agreement.

3. Câu thành ngữ số 3: in that case

– Nghĩa tiếng Anh: under that circumstance

– Nghĩa tiếng Việt: trong trường hợp đó

Ví dụ 1: It’s snowing? In that case, you’d better take the bus to school today instead of driving.

Ví dụ 2: You forgot your wallet at home today? In that case, you can borrow five bucks from me for lunch.

4. Câu thành ngữ số 4: [to be or to get] in touch with [someone]

– Nghĩa tiếng Anh: to be or to get in contact with [someone]

– Nghĩa tiếng Việt: có mặt, tiếp xúc với

Ví dụ 1: I was surprised when Luis called me, since we hadn’t been in touch with each other since high school.

Ví dụ 2: Leave me your contact information in case I need to get in touch with you while you’re on vacation.

5. Câu thành ngữ số 5: [to] look forward to

– Nghĩa tiếng Anh: to anticipate eagerly

– Nghĩa tiếng Việt: trông chờ, mong đợi

Ví dụ 1: I’m looking forward to my trip to Mexico next month.

Ví dụ 2: Ron has worked as a high school teacher for over 40 years. He’s really looking forward to retiring next year.

6. Câu thành ngữ số 6: [to] make one’s day

– Nghĩa tiếng Anh: to give one great satisfaction

– Nghĩa tiếng Việt: làm cho ai đó cực kỳ hài lòng

Ví dụ 1: Our neighbors with the crazy dogs are moving away? That really makes my day!

Ví dụ 2: Thanks for bringing over those cookies last week. That made my day!

7. Câu thành ngữ số 7: nuts and bolts 

– Nghĩa tiếng Anh: details; basic components of something

– Nghĩa tiếng Việt: những thành phần cơ bản của cái gì đó, chi tiết của cái gì đó

Ví dụ 1: I don’t need to know the nuts and bolts of how the computer works – just show me how to tum it on.

Xem thêm: Nghĩa Của Từ Xuất Hóa Đơn Tiếng Anh Là Gì ? Xuất Hóa Đơn Tiếng Anh Là Gì

Ví dụ 2: Simon really understands the nuts and bolts of how toilets work. He would be a very good plumber.

8. Câu thành ngữ số 8: on a shoestring

– Nghĩa tiếng Anh: on a very low budget

– Nghĩa tiếng Việt: tiền bạc để làm việc gì đó quá ít

Ví dụ 1: Bob and Susan were living on a shoestring after Bob lost his job.

Ví dụ 2: In the beginning, the Hewlett-Packard company ran on a shoestring out of a garage.

9. Câu thành ngữ số 9: track record 

– Nghĩa tiếng Anh: a record of achievements or performances

– Nghĩa tiếng Việt: thành tích đạt được [thường trong quá khứ]

Ví dụ 1: The women’s basketball team at the University of Connecticut has an excellent track record.

Ví dụ 2: We’ve spoken to your past employers, so we know you’ve got an excellent track record.

10. Câu thành ngữ số 10: [to] work out

– Nghĩa tiếng Anh: to find a solution; to resolve

– Nghĩa tiếng Việt: Một giải pháp, giải quyết

Ví dụ 1: Nicole spent half the night helping Ted work out a very difficult chemistry problem.

Ví dụ 2: Sally couldn’t work out her problems with her neighbors, so she finally decided to move away.

Lưu ý: “Work out” còn có nhiều nghĩa khác:

– Thành công, chứng minh hiệu quả.

Ví dụ:

This plan won’t work out-you’ll need to go back to the drawing board and work out a new plan.

– Chịu đựng, cuối cùng

Ví dụ:

Tony and Angela argue all the time. I don’t think their marriage will work out.

– Tập thể dục

Ví dụ:

After working out at the gym for two hours, Scott could barely walk.

Như vậy chúng ta đã kết thúc bài số 21. Các bạn hãy học tiếp bài số 22 để khám phá thêm nữa.

Hy vọng các bạn có thể sử dụng thành thạo các thành ngữ tiếng Anh trong giao tiếp hàng ngày để phục vụ tốt hơn cho công việc và cuộc sống.

Video liên quan

Chủ Đề