Theo ước tính, Việt Nam có gần 300 trường ĐH trải rộng theo các khu vực Hà Nội, Hồ Chí Minh và các tỉnh thành khác. Vậy thì trong số những trường này, trường nào là nổi tiếng nhất?
Top 100 trường Đại học hàng đầu Việt Nam
Theo Webometrics – Trang web xếp hạng các trường ĐH trên thế giới thì tại Việt Nam có 100 trường được đánh giá cao theo tiêu chí chất lượng giảng dạy, cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên, tác động đến cộng đồng...
Trong đó, chỉ số được đánh giá cao là dựa theo kết quả nghiên cứu, số lượng nghiên cứu trong cơ sở dữ liệu xếp hạng bởi Scopus. Đây là website cung cấp cơ sở dữ liệu trích dẫn, tóm tắt của Elsevier ra mắt năm 2004. Hiện Scopus có gần 37 nghìn đầu sách trong đó đến từ gần 12 nghìn nhà xuất bản trong đó có 34.346 là tạp chí thuộc các lĩnh vực khoa học đời sống, khoa học xã hội, khoa học vật lý và khoa học sức khỏe.
Danh sách 10 trường ĐH hàng đầu bao gồm:
1. Đại học Quốc gia Hà Nội
- Tên viết tắt: VNU hoặc ĐHQGHN
- Khuôn viên: 1.032,94 ha
- Địa chỉ: Số 144 Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy
- Website vnu.edu.vn
Trường được biết đến với tên tiếng Anh là: Vietnam National University, Hanoi. Trường được thành lập vào năm 1906, còn có tên trước đó là Viện ĐH Đông Dương, ĐH quốc gia Việt Nam, ĐH Tổng hợp Hà Nội và từ năm 1993 có tên như hiện tại.
Trường ĐHQGHN có các trường trực thuộc: ĐH Khoa học Tự
nhiên, ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Ngoại ngữ, ĐH Công nghệ, ĐH Kinh tế, ĐH Giáo dục, ĐH Việt - Nhật. Các trường này cũng đều được đánh giá cao thuộc top 100 trường ở dưới đây.
ĐHQG là trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học, công nghệ đa ngành, đa lĩnh vực chất lượng cao, được Nhà nước ưu tiên đầu tư phát triển.
2. Đại học Bách khoa Hà Nội
- Tên viết tắt: HUST
- Khuôn viên: 26ha
- Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Điện thoại: 024 3869 4242
- Website: www.hust.edu.vn
Đại học Bách khoa Hà Nội có tên tiếng Anh là Hanoi University of Science and Technology. Đây là trường đại học kỹ thuật đầu tiên và lớn nhất của Việt Nam. Trường thuộc nhóm ĐH trọng điểm quốc gia và cũng là một trong những trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của Việt Nam.
ĐH Bách Khoa thành lập năm 1956 là đại học Công Lập thuộc Bộ giáo dục. Hiện trường có 200 giảng đường, hội trường, phòng học, phòng hội thảo, 200 phòng thí nghiệm, 20 xưởng thực tập, thư viện có 600.000 cuốn sách, 130.000 đầu sách điện tử. Cơ sở vật chất hiện đại còn có bể bơi, sân tennis, nhà thi đấu, khu ký túc xá, nhà câu lạc bộ…
Hiện trường có 25.000 sinh viên đại học hệ chính quy, 5.000 học viên cao học và nghiên cứu sinh đang học tập dưới sự giảng dạy, hướng dẫn của 1250 giảng viên, trong đó hơn 600 giảng viên có trình độ tiến sĩ. Trường đào tạo về Điện, cơ khí, vật lý kỹ thuật, Toán học ứng dụng, công nghệ thông tin…
3. Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Tên viết tắt: VNUA
- Diện tích: 210 ha
- Địa chỉ: Trâu Qùy - Gia Lâm - Hà Nội
- Điện thoại: 84.024.62617586
- Website: //vnua.edu.vn/
Học viện Nông Nghiệp là đại học công lập trọng điểm, thành lập năm 1956, trở thành học viên năm 2014. Là trường đứng đầu về đào tạo nhóm ngành nông - lâm - ngư nghiệp tại miền Bắc Việt Nam. Thuộc nhóm ba mươi trường đại học đứng đầu Đông Nam Á. Trường trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Khuôn viên trường rộng và hiện đang canh tác nhiều loại cây, vừa là thí nghiệm thực hành cho các bạn sinh viên. Thuộc khu vực ngoại thành, trường thoáng mát và là điểm thu hút nhiều sinh viên trường khác đến tham quan.
Học viện đào tạo các khoa: Chăn nuôi, Công nghệ thông tin, Công nghệ thực phẩm, Môi trường, Nông Học, quản lý đất đai, thú y, thủy sản, sư phạm ngoại ngữ, Cơ điện
4. Đại học Cần Thơ
- Tên viết tắt: CTU
- Địa chỉ: Khu II, đường 3/2, Xuân Khánh, Ninh Kiều
- Điện thoại: [84-292] 3832663
- Website: //www.ctu.edu.vn/
ĐH Cần Thơ trước đây là Viện ĐH Cần Thơ được thành lập từ năm 1966, là một trong những trường đại học trọng điểm quốc gia. Trường là một trong ba trường ĐH tại Việt Nam đạt chuẩn đào tạo quốc tế của Hệ thống đại học ASEAN, bằng cấp có giá trị sử dụng toàn Đông Nam Á.
Trường thuộc các trường top đầu về đào tạo đa ngành đặc biệt là nông - lâm - ngư nghiệp, là trung tâm nghiên cứu khoa học và chính sách quản lý của Việt Nam. Các ngành đào tạo như Sư phạm, Trồng trọt, Chăn nuôi - Thú y, Thủy nông và Cải tạo đất, Cơ khí Nông nghiệp…
5. Đại học Sư phạm Hà Nội
- Tên viết tắt: HNUE
- Địa chỉ: 136 đường Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy
- Email: [email protected]
- Website: www.hnue.edu.vn
HNUE [Hanoi National University of Education] là đại học Công Lập được thành lập từ năm 1951. Vị trí ở cạnh ngay với ĐH QGHN, thuộc nhóm trường ĐH trọng điểm Quốc gia. Hiện trường là đơn vị đào tạo các bộ môn sư phạm với 23 khoa và 2 bộ môn trực thuộc.
Các khoa nổi bật như Hóa Học, Vật lý, Sư phạm kỹ thuật, Công nghệ thông tin, Lịch sử, Ngữ văn, Tâm lý giáo dục, Địa lý, Giáo dục tiểu học, Giáo dục mầm non, Tiếng Anh, Triết học…
Giảng đường của trường có có tổng diện tích là 19.760 m² và 181 phòng, thư viện có tổng diện tích là 6.334 m² và 31 phòng...Các khuôn viên học tập hiện đại là nơi giao lưu và trao đổi kiến thức hàng ngày cho các bạn sinh viên.
6. Đại học Quốc gia TP HCM
- Tên viết tắt: Vnu - VNUHCM
- Địa chỉ: Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh và Thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam
- SĐT: [+84-28] 37 242 181
- Website: //vnuhcm.edu.vn/
Cùng với ĐHQGHN thì ĐHQGHCM cũng là trường đại học quốc gia, có kỳ thi tuyển sinh riêng. Trường thành lập năm 1995, thuộc top 1000 trường đại học tốt nhất thế giới. Trường có chương trình giáo dục đa ngành chất lượng cao, trọng điểm cả nước.
Hiện tại trường có gần 70 nghìn sinh viên theo học các trường trực thuộc là: ĐH Bách Khoa, ĐH Khoa học Tự nhiên, Khoa học Xã hội và Nhân văn, Quốc tế, Công nghệ Thông tin, Kinh tế – Luật, Đại học An Giang, Viện Môi trường – Tài nguyên, Khoa Y, Phân hiệu Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tại Bến Tre, Trường Phổ thông Năng khiếu.
7. Đại học Mỏ – Địa chất
- Tên viết tắt: HUMG
- Địa chỉ: Số 18 Phố Viên - Phường Đức Thắng - Q. Bắc Từ Liêm - Hà Nội
- Điện thoại: [+84-24] 3838 9633
- Website: //humg.edu.vn/
Trường Đại học Mỏ – Địa chất [Hanoi University of Mining and Geology] thành lập năm 1966, thuộc 95 trường đại học hàng đầu Đông Nam Á. Trường hiện có cơ sở tại Hà Nội, Quảng Ninh, Vũng Tàu.
Trường là đại học Công lập có nhiều ngành đào tạo như: Dầu khí, Đo đạc lãnh thổ lãnh hải, Xây dựng, Công nghệ thông tin, Cơ khí, Tự động hóa, Bảo vệ môi trường, Quản lý đất đai, Khai thác tài nguyên khoáng sản, Kinh tế, Quản trị doanh nghiệp, Kế toán,...
8. Đại học Thái Nguyên
- Tên viết tắt: TNU
- Địa chỉ: Phường Tân Thịnh, Thành phố Thái Nguyên, Việt Nam
- Điện thoại: 02083 852 650
- Website: //tnu.edu.vn
Trường thuộc hệ thống trường đại học trọng điểm, thuộc năm hệ thống đại học quốc gia. Trường thành lập năm 1994 và có các trường trực thuộc là:ĐH Công nghệ thông tin và truyền thông, Sư phạm, Nông lâm, Y dược, Kỹ thuật Công nghiệp, Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Khoa học, Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật, trường Ngoại ngữ, Khoa Quốc tế, Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai.
ĐH Thái Nguyên là trung tâmnghiên cứu lớn nhất khu vực Trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam trên các lĩnh vực: khoa học kỹ thuật, công nghệ, kinh tế, khoa học tự nhiên, xã hội và nhân văn, sư phạm, ngoại ngữ và y học.
9. Đại học Bách khoa TP HCM
- Tên viết tắt: HCMUT
- Địa chỉ: 268 Lý Thường Kiệt, phường 14, Quận 10
- Thành lập năm: 1957
- Website: www.hcmut.edu.vn
Là đại học kỹ thuật hệ công lập, trường DDH Bách khoa [Ho Chi Minh City University of Technology] là trường đào tạo và nghiên cứu khoa học chuyên ngành kỹ thuật, trực thuộc hệ thống Đại học Quốc gia.
Trường có các khoa nổi bật như Khoa học và Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật Hóa học, Điện - Điện tử, Kỹ thuật Xây dựng, Công nghệ Vật liệu, Khoa học Ứng dụng, Quản lý Công nghiệp, Môi trường và Tài nguyên, Kỹ thuật Giao thông, Kỹ thuật Địa chất và Dầu khí...
Trường nổi tiếng với nhiều thành tích kỹ thuật. Tính 10 năm gần đây đã đạt 208 giải Olympic trong đó có 31 giải nhất, 29 giải nhì, 72 giải ba. Sinh viên trường ba lần đạt chức vô địch Robocon châu Á - Thái Bình Dương năm 2002, 2004, 2006.
10. Đại học Nông Lâm TP HCM
- Tên viết tắt: HCMUAF
- Địa chỉ: Khu phố 6, phường Linh Trung, quận Thủ Đức
- Diện tích: 118 ha
- Website: //www.hcmuaf.edu.vn
ĐH Nông lâm Tp.HCM được thành lập năm 1955, trực thuộc bộ GD&ĐT. Đây là trường đại học đa ngành chuyên đào tạo và nghiên cứu về nhóm ngành nông – lâm – ngư nghiệp. Trước trường thuộc ĐH Quốc gia HCM sau đó tách riêng ra.
Chương trình đào tạo với các khoa như Thú y, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ chế biến lâm sản, Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ thực phẩm, Kỹ thuật môi trường....
90 trường đại học tiếp theo
11. Đại học Tôn Đức Thắng
12. Đại học Huế
13. Đại học Đà Nẵng
14. Đại học Trà Vinh
15. Đại học Y Hà Nội
16. Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
17. Đại học Giao thông Vận tải
18. Đại học Vinh – Nghệ An
19. Đại học Quy Nhơn
20. Đại học Kinh tế Quốc dân
21. Đại học Kinh tế TP HCM
22. Đại học CNTT [Đại học Quốc gia TP HCM]
23. Đại học Quốc tế [Đại học Quốc gia TP HCM]
24. Đại hoc Duy Tân - TP HCM
25. Đại học FPT
26. Đại học Nha Trang
27. Đại học KHTN [Đại học Quốc gia TP HCM]
28. Đại học Y Dược TP HCM
29. Đại học Công nghệ TP HCM
30. Đại học Xây dựng
31. Học viện Kỹ thuật Quân sự
32. Đại học An Giang
33. Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM
34. Đại học Nông lâm Thái Nguyên
35. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
36. Đại học Hàng hải Việt Nam
37. Đại học RMIT
38. Đại học Tây Bắc
39. Đại học Hoa Sen TP HCM
40. Đại học Y tế công cộng
41. Đại học Dân lập Hải Phòng
42. Đại học Nguyễn Tất Thành TP HCM
43. Đại học Đà Lạt
44. Đại học Lạc Hồng - Đồng Nai
45. Đại học Hồng Đức - Thanh Hóa
46. Đại học Việt Đức - TP HCM
47. Đại học Luật TP HCM
48. Đại học Sài Gòn
49. Đại học Đồng Tháp
50. Đại học KHXH&NV [Đại học Quốc gia TP HCM]
51. Đại học Công nghiệp TP HCM
52. Đại học Thương mại
53. Đại học Mở TP HCM
54. Đại học Sư phạm Hà Nội 2 - Vĩnh Phúc
55. Đại học Thủy lợi
56. Đại học Kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên
57. Đại học Lâm nghiệp - Hà Nội
58. Đại học Điện lực - Hà Nội
59. Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
60. Đại học Hồng Bàng
61. Đại học Văn hóa Hà Nội
62. Đại học Mở Hà Nội
63. Học viện Ngân hàng Hà Nội
64. Đại học Ngân hàng TP HCM
65. Đại học Luật Hà Nội
66. Trung tâm nghiên cứu và phát triển Vi mạch - TP HCM
67. Đại học Dược Hà Nội
68. Học viện Tài chính
69. Đại học Công nghiệp Hà Nội
70. Đại học Kinh tế – Luật TP HCM
71. Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
72. Đại học Nông Lâm [Đại học Huế]
73. Đại học Công nghệ Đà Nẵng
74. Đại học Văn Lang
75. Đại học Quảng Bình
76. Đại học Kinh tế [Đại học Quốc gia Hà Nội]
77. Đại học Công nghệ Sài Gòn
78. Đại học Thăng Long
79. Đại học Kiến trúc Hà Nội
80. Đại học KHTN [Đại học Quốc gia Hà Nội]
81. Đại học Hải Phòng
82. Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM
83. Đại học Mỹ thuật TP HCM
84. Đại học Nông lâm Bắc Giang
85. Học viện Ngoại giao Việt Nam
86. Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
87. Đại học Tây Nguyên - Dak Lak
88. Đại học Y dược Hải Phòng
89. Đại học Bình Dương
90. Đại học Công nghệ Đồng Nai
91. Đại học Kiến trúc TP HCM
92. Đại học Hà Nội
93. Đại học SaiGonTech
94. Cao đẳng Sư phạm Gia Lai
95. Học viện Hành chính Quốc gia
96. Đại học Quang Trung - Bình Định
97. Đại học Giao thông vận tải TP HCM
98. Đại học Cửu Long - Vĩnh Long
99. Đại học Kinh tế công nghiệp Long An
100. Viện Công nghệ Châu Á - Hà Nội
Trên đây là top 100 trường đại học chất lượng tốt nhất Việt Nam, bạn mong ước học trường nào hay bạn đã/đang học trường nào, chia sẻ thêm cùng chúng mình nha!
Top 10 trường đại học công lập ở Mỹ
Cuộn xuống danh sách đầy đủ các trường đại học công lập tốt nhất ở Mỹ
Khi nhiều người nghĩ về các trường đại học tốt nhất ở Mỹ, Ivy League - một nhóm gồm tám trường đại học tư nhân được xếp hạng cao - & NBSP; Nghĩ đến.
Tuy nhiên, trong khi các nguồn lực dành cho các tổ chức tư nhân hàng đầu của đất nước có thể dẫn đến & nbsp; họ thống trị & nbsp; không nên bỏ qua các đại học đại học và đại học, thì không nên bỏ qua các trường đại học công lập tốt nhất ở Mỹ. Hầu hết các trường đại học công lập ở Mỹ là các trường đại học tiểu bang, được điều hành bởi các chính phủ tiểu bang và thường được nhóm thành các hệ thống trên mạng.
Mỗi tiểu bang Hoa Kỳ được yêu cầu phải có ít nhất một trường đại học công lập, mặc dù một số tiểu bang lớn hơn có thể có nhiều trường đại học công lập. Các tổ chức như vậy thường sẽ cung cấp học phí giảm giá cho sinh viên là cư dân của nhà nước.
Dựa trên dữ liệu được thu thập bởi & NBSP; Wall Street Journal/Times College Education Us & nbsp; Bảng xếp hạng đại học, chúng tôi đã đưa ra một danh sách 100 trường đại học công lập hàng đầu trong & nbsp; chúng tôi.
Các trường đại học công lập tốt nhất có thể được tìm thấy trên khắp Hoa Kỳ, nhưng có những nhóm các tổ chức cấp cao ở California và New York. Một số 27 & nbsp; của các trường đại học công lập tốt nhất có mặt trong Top & nbsp; 100 trong số các bảng xếp hạng đại học của Hoa Kỳ.
Bảng xếp hạng trường đại học của WSJ/US & NBSP là thứ hạng tập trung vào sinh viên hơn vì sự nhấn mạnh vào kết quả và sự tham gia của sinh viên. Mặc dù trước đây chúng tôi đã sử dụng kết quả từ cuộc khảo sát sinh viên Hoa Kỳ cho bảng xếp hạng, chúng tôi không thể thực hiện một cuộc khảo sát vào năm 2021 & nbsp; vì đại dịch coronavirus. Thay vào đó, chúng tôi đã sử dụng dữ liệu từ khảo sát năm 2019 để thông báo xếp hạng năm nay. Phương pháp đầy đủ có thể được tìm thấy ở đây.
Các trường đại học tốt nhất trong các trường cao đẳng nghệ thuật tự do Hoa Kỳ tại Hoa Kỳ trong lịch sử và các trường đại học da đen ở các trường đại học Hoa Kỳ tại các trường đại học Californiabest ở các trường đại học New Yorkbest ở Washington & NBSP; Đại học DCBest ở Los Angeles
Best liberal arts colleges in the United States
Best historically black colleges and universities in the United
States
Best universities in California
Best universities in New York
Best
universities in Washington DC
Best universities in Los Angeles
Top 5 trường đại học công lập ở Mỹ
5. Đại học California, Davis
-Đại học California, Davis là cơ sở thứ ba của Hệ thống Đại học California được giới thiệu trong top năm của bảng xếp hạng đại học của Hoa Kỳ. -Nó được thành lập chủ yếu như một khuôn viên nông nghiệp nhưng đã mở rộng trong thế kỷ qua để bao gồm y học, luật, giáo dục, điều dưỡng, thú y và quản lý kinh doanh.
-It was founded primarily as an agricultural campus but has expanded over the past century to cover
medicine, law, education, nursing, veterinary medicine and business management.
Trường đại học nổi tiếng với cam kết bền vững; & NBSP; Một mục tiêu là 25 % & NBSP; chi tiêu dịch vụ thực phẩm của trường sẽ có các sản phẩm thực phẩm bền vững vào năm 2030. , có thể biến 50 tấn chất thải vào năng lượng cho khuôn viên mỗi ngày.
4. Đại học California, Berkeley
-Đại học California, Berkeley là một trong 10 trường đại học nghiên cứu liên kết với Hệ thống Đại học California. -Alumni, giảng viên và nhà nghiên cứu bao gồm hơn 100 người đoạt giải Nobel, 20 người chiến thắng giải Oscar, 14 người chiến thắng Pulitzer, 117 huy chương vàng Olympic và 13 người chiến thắng huy chương.
-Alumni, faculty and researchers include more than 100 Nobel laureates, 20 Academy Award winners, 14 Pulitzer winners, 117
Olympic gold medallists and 13 Fields Medal winners.
Trường đại học được chia thành 14 trường cao đẳng và trường học bao gồm & NBSP; Hóa học, Kỹ thuật, Kinh doanh, Tài nguyên thiên nhiên và đo thị lực.
3. Đại học & nbsp; của & nbsp; North & nbsp; Carolina & NBSP; AT & NBSP;
-Đại học & nbsp; của & nbsp; North & nbsp; Carolina & nbsp; at & nbsp; Chapel & nbsp; Hill là một trong 17 cơ sở là một phần của hệ thống Đại học Bắc Carolina. -Tôi được thuê vào năm 1789 và trường đại học bắt đầu tuyển sinh sinh viên vào năm 1795, có nghĩa là đó là một trong những trường đại học công lập lâu đời nhất ở Mỹ.
-It was chartered in 1789 and the university started enrolling students in 1795, meaning that it is one of the oldest public universities in the US.
Trường đại học cung cấp 74 & nbsp; Cử nhân, 104 & nbsp; Master, 65 & NBSP; bằng tiến sĩ và bảy chương trình cấp bằng chuyên nghiệp.
Sinh viên có thể tham gia hơn 550 tổ chức sinh viên và tờ báo do sinh viên điều hành, Daily Tar Heel, đã giành được giải thưởng quốc gia cho trường đại học.
2. Đại học California, Los Angeles
-Được phân bổ tại quận Westwood của Los Angeles, Đại học California, Los Angeles & NBSP; [UCLA] là một phần của hệ thống Đại học California. -Trường đại học cung cấp hơn 125 chuyên ngành và 80 trẻ vị thành niên cho sinh viên đại học, cũng như gần 150 chương trình cấp bằng sau đại học.
-The university offers more than 125 majors and 80 minors for undergraduates, as well as almost 150 graduate degree programmes.
Các chuyên ngành đại học phổ biến nhất là kinh doanh, kinh tế, sinh học, tâm lý học, khoa học chính trị và kinh tế.
Trường đại học được liên kết với 15 & nbsp; Nobel Laureates, 15 & NBSP; MacArthur Fellows và 118 & NBSP; các danh hiệu Hiệp hội thể thao trường đại học quốc gia, trong khi 270 & NBSP; Huy chương Olympic đã được các cựu sinh viên hoặc sinh viên giành được. Ngoài ra, hơn 140 công ty đã được tạo ra dựa trên công nghệ được phát triển tại UCLA.
Các cựu sinh viên đáng chú ý bao gồm NFL Super Bowl Quarterback Troy Aikman; Thị trưởng người Mỹ gốc Phi đầu tiên của Los Angeles, Tom Bradley; Nam diễn viên James Franco; & nbsp; và Taylor Wang, phi hành gia Mỹ đầu tiên của người Mỹ gốc Hoa.
1. Đại học Michigan-Ann ArborUniversity of Michigan-Ann Arbor
-Đại học Michigan-Ann Arbor được thành lập vào năm 1817 chỉ với bảy sinh viên được giảng dạy bởi hai giáo sư. Đến năm 1866, có 1.205 sinh viên và phụ nữ đầu tiên được nhận vào trường đại học vào năm 1870. -Đại học cũng là người đầu tiên ở Mỹ tổ chức các hội thảo như một phương pháp học tập.
-The university was also the first in the US to
hold seminars as a method of study.
Báo sinh viên điều hành The & NBSP; Michigan Daily được thành lập vào năm 1890 và được xuất bản năm ngày A & NBSP; tuần trong năm học.
Các ấn phẩm sinh viên khác bao gồm Tạp chí Michigan và Độc lập Michigan. Học sinh cũng điều hành các ấn phẩm hài hước Gargoyle và ba tuần một lần. Một số tạp chí học thuật cũng được xuất bản tại tổ chức.
Tám trong số các linh vật đại học kỳ lạ nhất của Hoa Kỳ ở Mỹ: Thật dễ dàng để chuyển đến Mỹ? Một ngày tại một buổi lễ tốt nghiệp của Hoa Kỳ: Điều gì sẽ xảy ra tự động viên, kích thích tư duy và chất thải thực phẩm tương tác và bất bình đẳng khi còn là sinh viên ở Mỹ
Brits in America: how easy is it to move to the US?
A day at a US graduation
ceremony: what to expect
University of Nebraska Medical Center: learning in the lab and on the ward
UC Berkeley: self-motivating, thought-provoking and
interactive
Fighting food waste and inequality as a student in the US
Top 100 trường đại học công lập ở Mỹ
Đại học công cộng xếp hạng 2022 | Đại học Hoa Kỳ xếp hạng 2022 | Trường đại học | Thành phố | Tiểu bang |
1 | 24 | Đại học Michigan-Ann Arbor | Ann Arbor | Michigan |
2 | 27 | Trường đại học California, Los Angeles | Los Angeles | California |
3 | 33 | Đại học & nbsp; của & nbsp; North & nbsp; Carolina & NBSP; AT & NBSP; Nhà nguyện & NBSP; Hill | nhà nguyện đồi | bắc Carolina |
4 | = 36 | đại học California, Berkeley | Berkeley | California |
5 | Đại học & nbsp; của & nbsp; North & nbsp; Carolina & NBSP; AT & NBSP; Nhà nguyện & NBSP; Hill | nhà nguyện đồi | bắc Carolina | California |
6 | Đại học & nbsp; của & nbsp; North & nbsp; Carolina & NBSP; AT & NBSP; Nhà nguyện & NBSP; Hill | nhà nguyện đồi | bắc Carolina | California |
Đại học & nbsp; của & nbsp; North & nbsp; Carolina & NBSP; AT & NBSP; Nhà nguyện & NBSP; Hill | nhà nguyện đồi | bắc Carolina | = 36 | đại học California, Berkeley |
Đại học & nbsp; của & nbsp; North & nbsp; Carolina & NBSP; AT & NBSP; Nhà nguyện & NBSP; Hill | nhà nguyện đồi | bắc Carolina | = 36 | đại học California, Berkeley |
9 | 47 | Berkeley | = 40 | Đại học California, Davis |
10 | 48 | Davis | = 43 | Đại học California, San Diego |
11 | 54 | La Jolla | = 7 | = 45 |
12 | Đại học Illinois tại Urbana-Champaign | Champaign | Illinois | Đại học & NBSP; của & NBSP; Washington & NBSP; -Seatle |
13 | Seattle | Washington | Học viện quân sự Hoa Kỳ | Điểm phía tây |
14 | 60 | Newyork | Purdue & NBSP; Đại học & NBSP; West & NBSP; Lafayette | Tây Lafayette |
15 | Indiana | Đại học Florida | Gainesville | Florida |
16 | 75 | = 55 | Đại học Virginia [khuôn viên chính] | Charlottesville |
17 | 76 | Virginia | = 58 | California |
18 | 78 | Đại học & nbsp; của & nbsp; North & nbsp; Carolina & NBSP; AT & NBSP; Nhà nguyện & NBSP; Hill | nhà nguyện đồi | Đại học & NBSP; của & NBSP; Washington & NBSP; -Seatle |
19 | 79 | Seattle | Washington | Tây Lafayette |
20 | 80 | Indiana | Đại học Florida | Charlottesville |
21 | Virginia | = 58 | Đại học & NBSP; của & NBSP; Wisconsin & NBSP; -Madison | Michigan |
22 | 83 | Trường đại học California, Los Angeles | Los Angeles | California |
23 | 85 | Đại học & nbsp; của & nbsp; North & nbsp; Carolina & NBSP; AT & NBSP; Nhà nguyện & NBSP; Hill | nhà nguyện đồi | bắc Carolina |
24 | 87 | = 36 | đại học California, Berkeley | California |
25 | 91 | Đại học & nbsp; của & nbsp; North & nbsp; Carolina & NBSP; AT & NBSP; Nhà nguyện & NBSP; Hill | nhà nguyện đồi | đại học California, Berkeley |
26 | 97 | Berkeley | = 40 | Đại học California, San Diego |
27 | La Jolla | = 7 | = 45 | Đại học Illinois tại Urbana-Champaign |
28 | 103 | Champaign | Illinois | Đại học & NBSP; của & NBSP; Washington & NBSP; -Seatle |
29 | Seattle | Washington | Học viện quân sự Hoa Kỳ | Đại học & NBSP; của & NBSP; Washington & NBSP; -Seatle |
30 | Seattle | Washington | Học viện quân sự Hoa Kỳ | bắc Carolina |
31 | 124 | = 36 | đại học California, Berkeley | Đại học California, Davis |
32 | 125 | Davis | = 43 | Đại học California, Davis |
33 | 131 | Davis | = 43 | Đại học California, San Diego |
34 | 133 | La Jolla | = 7 | = 45 |
35 | Đại học Illinois tại Urbana-Champaign | Champaign | Illinois | Đại học & NBSP; của & NBSP; Washington & NBSP; -Seatle |
= 36 | đại học California, Berkeley | Berkeley | = 40 | Đại học California, Davis |
= 36 | đại học California, Berkeley | Berkeley | = 40 | California |
38 | Đại học & nbsp; của & nbsp; North & nbsp; Carolina & NBSP; AT & NBSP; Nhà nguyện & NBSP; Hill | nhà nguyện đồi | bắc Carolina | Florida |
39 | = 55 | Đại học Virginia [khuôn viên chính] | Charlottesville | Virginia |
40 | = 58 | Đại học & NBSP; của & NBSP; Wisconsin & NBSP; -Madison | Madison | Đại học & NBSP; của & NBSP; Washington & NBSP; -Seatle |
41 | 163 | Seattle | Washington | Đại học California, Davis |
42 | Davis | = 43 | Đại học California, San Diego | California |
43 | 169 | Đại học & nbsp; của & nbsp; North & nbsp; Carolina & NBSP; AT & NBSP; Nhà nguyện & NBSP; Hill | nhà nguyện đồi | bắc Carolina |
44 | = 36 | đại học California, Berkeley | Berkeley | = 45 |
45 | Đại học Illinois tại Urbana-Champaign | Champaign | Charlottesville | Đại học & NBSP; của & NBSP; Washington & NBSP; -Seatle |
46 | Seattle | Washington | Học viện quân sự Hoa Kỳ | Đại học & NBSP; của & NBSP; Washington & NBSP; -Seatle |
Seattle | Washington | Học viện quân sự Hoa Kỳ | Điểm phía tây | Newyork |
Seattle | Washington | Học viện quân sự Hoa Kỳ | Điểm phía tây | Newyork |
Purdue & NBSP; Đại học & NBSP; West & NBSP; Lafayette | Tây Lafayette | Indiana | Đại học Florida | California |
Purdue & NBSP; Đại học & NBSP; West & NBSP; Lafayette | Tây Lafayette | Indiana | Đại học Florida | Newyork |
51 | 188 | Purdue & NBSP; Đại học & NBSP; West & NBSP; Lafayette | Tây Lafayette | Đại học California, Davis |
52 | 189 | Davis | = 43 | California |
53 | = 192 | Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri | ROLLA | Missouri |
54 | = 210 | Đại học Công nghệ Michigan | Houghton | Michigan |
55 | = 212 | CUNY City College of New York | Newyork | Newyork |
= 56 | = 214 | Đại học bang Arizona [TEMPE] | Tempe | Arizona |
= 56 | = 214 | Đại học bang Arizona [TEMPE] | Tempe | Arizona |
Đại học & NBSP; của & nbsp; Colorado & NBSP; Denver & NBSP; | Denver | Colorado | = 58 | = 219 |
Đại học & NBSP; của & nbsp; Colorado & NBSP; Denver & NBSP; | Denver | Colorado | = 58 | = 219 |
60 | Đại học bang Iowa | Ames | Iowa | Đại học Kansas |
61 | Lawrence | Kansas | Newyork | Newyork |
62 | = 56 | = 214 | Đại học bang Arizona [TEMPE] | Tempe |
63 | 241 | Arizona | Đại học & NBSP; của & nbsp; Colorado & NBSP; Denver & NBSP; | Denver |
64 | Colorado | = 58 | = 219 | Đại học bang Iowa |
Ames | Iowa | Đại học Kansas | Lawrence | Kansas |
Ames | Iowa | Đại học Kansas | Lawrence | Kansas |
= 227 | Đại học Miami | Oxford | Ohio | = 234 |
= 227 | Đại học Miami | Oxford | Ohio | = 234 |
68 | Cuny Bernard M. Baruch College | = 238 | Đại học bang Washington | Newyork |
= 56 | = 214 | Đại học bang Arizona [TEMPE] | Newyork | Newyork |
= 56 | = 214 | Đại học bang Arizona [TEMPE] | Tempe | Arizona |
71 | 260 | Đại học & NBSP; của & nbsp; Colorado & NBSP; Denver & NBSP; | Denver | Colorado |
72 | = 58 | = 219 | Đại học bang Iowa | = 234 |
73 | Cuny Bernard M. Baruch College | = 238 | Đại học bang Washington | = 234 |
74 | Cuny Bernard M. Baruch College | = 238 | Đại học bang Washington | Pullman |
75 | 275 | Washington | Đại học Oregon | Eugene |
76 | Oregon | = 242 | Đại học Oregon | Missouri |
77 | 278 | Eugene | Oregon | = 242 |
Đại học Nam Illinois Carbondale | Carbondale | Illinois | = 65 | = 244 |
Đại học Nam Illinois Carbondale | Carbondale | Illinois | = 65 | = 244 |
Đại học Nam Illinois Carbondale | Carbondale | Illinois | = 65 | Michigan |
81 | 283 | = 244 | Đại học Hawai Khăni tại Mānoa | Honolulu |
82 | Hawaii | Đại học Oklahoma | Norman | Oklahoma |
83 | = 67 | = 251 | Đại học Rutgers-Newark | Newark |
84 | 290 | Áo mới | Đại học bang San Diego | Đại học Kansas |
Lawrence | Kansas | = 227 | Đại học Miami | Arizona |
Lawrence | Kansas | = 227 | Đại học Miami | = 234 |
Lawrence | Kansas | = 227 | Đại học Miami | = 234 |
88 | Cuny Bernard M. Baruch College | = 238 | Đại học bang Washington | Pullman |
89 | Washington | Đại học Oregon | Eugene | = 234 |
90 | Washington | Đại học Oregon | Eugene | Oregon |
91 | = 242 | Đại học Nam Illinois Carbondale | Carbondale | Illinois |
92 | = 65 | = 244 | Đại học Hawai Khăni tại Mānoa | Oklahoma |
93 | = 65 | = 244 | Đại học Hawai Khăni tại Mānoa | Tempe |
Arizona | Đại học & NBSP; của & nbsp; Colorado & NBSP; Denver & NBSP; | Denver | Colorado | = 58 |
Arizona | Đại học & NBSP; của & nbsp; Colorado & NBSP; Denver & NBSP; | Denver | Colorado | Denver |
96 | Colorado | = 58 | = 219 | Kansas |
97 | = 227 | Đại học Miami | Oxford | Ohio |
= 234 | Cuny Bernard M. Baruch College | = 238 | Đại học bang Washington | Pullman |
= 234 | Cuny Bernard M. Baruch College | = 238 | Đại học bang Washington | Pullman |
100 | Washington | Đại học Oregon | Eugene | Missouri |