521 có nghĩa là gì

Ở Trung Quốc, mỗi con số mang 1 ý nghĩa không giống nhau và có những con số được dùng làm “mật mã tình yêu”. Những con số tình yêu, những con số xem xét có thể nhen nhóm tình yêu lứa đôi. Chắc hẳn bạn đã nghe nhiều người nói về con số 521. Vậy 521 là gì? Khái niệm số 521? 521 trong tiếng Trung là gì? Hãy cùng mày mò với bài viết tiếp theo của Học Điện Tử Cơ Bản VN.

Trong tiếng Trung Quốc, số 521 được phát âm là “wǔ èr yī” giống với từ “wǒ ái nǐ” có tức là anh yêu em. Chính vì thế, nhiều teen đã sử dụng đầu số 521 như 1 mã tình yêu để gửi gắm, bộc bạch tình cảm của mình với người nhà, ý trung nhân của mình như đầu số 520.

521 có nghĩa là gì

Như chúng ta đã nói, trong tiếng Trung Quốc, số 521 được gọi là wǔ èr yī, và số 520 được gọi là wǔ èrýng, và 2 từ này phát âm giống như wǒ ái nǐ (Anh yêu em). / Tôi mến bạn). Thành ra, nhiều thanh thiếu niên thường sử dụng những con số này để thừa nhận sự mê đắm của họ. Chúng phát triển thành tầm thường phổ thông và ngày 20 tháng 5 và ngày 21 tháng 5 được chọn làm Ngày lễ nhân tình online từ 5 2010 (2010520 và 2010521). Kế bên đấy, nó cũng là 1 quy luật rằng số 0 đại diện cho con gái, và số 1 đại diện cho đàn ông. Do đấy, ngày 520 (20/5) sẽ là ngày lễ nhân tình của các cô gái, và 521 (ngày 21 tháng 5) sẽ là ngày lễ nhân tình của các bạn nam. Điều này cũng gần giống như ngày lễ nhân tình 14/2 và ngày lễ nhân tình 14/3.

Ngày 520, 521, có rất nhiều cặp đôi tổ chức lễ kỷ niệm bằng cách tặng hoa, tặng quà, chụp ảnh đám cưới, đám hỏi… để hình thành những kỉ niệm đẹp cho ngày đặc thù này. Ngoài 520, 521, còn có đầu số 1314, đây cũng là “mã tình yêu” được nhiều bạn teen sử dụng để gửi gắm tình cảm cho 1 phần khác của mình.

Vui lòng tham khảo phần thông tin hữu dụng khác trong mục Tài liệu Học Điện Tử Cơ Bản VN.

.

Ở Trung Quốc, mỗi con số đều mang những ý nghĩa không giống nhau và có những số được sử dụng là “mật mã tình yêu”. Mật mã tình yêu bằng số, câu tỏ tình bằng số có thể cách điệu tình cảm của các cặp đôi. Có thể bạn đã từng nghe rất nhiều người nói về con số 521. Vậy 521 là gì? Ý nghĩa số 521? 521 là gì trong tiếng Trung? Cùng mày mò câu giải đáp qua bài viết sau đây của Học Điện Tử Cơ Bản VN nhé. 1. 521 là gì?

Trong tiếng Trung, con số 521 phát âm là “wǔ èr yī” tương tự với từ “wǒ ài nǐ” có tức là anh yêu em/em yêu anh. Chính vì thế, nhiều bạn teen đã sử dụng con số 521 như 1 mật mã tình yêu để trình bày, bộc bạch tình cảm của mình với người tình hoặc người mình thích gần giống dãy số 520.

2. 521 là ngày gì? Như chúng tôi đã san sẻ, trong tiếng Trung, con số 521 được phát âm là wǔ èr yī, cũng tương tự với con số 520 được phát âm là wǔ èr líng, 2 từ này nghe tương tự wǒ ài nǐ (anh yêu em/em yêu anh). Do đấy, có nhiều bạn teen thường dùng những con số này để tỏ tình. Sau đấy, chúng đã phát triển thành tầm thường phổ thông và ngày 20 tháng 5, 21 tháng 5 được chọn làm ngày nhân tình trên mạng bắt đầu từ 5 2010 (2010520 và 2010521). Kế bên đấy, người ta cũng quy ước rằng, số 0 đại diện cho con gái, số 1 đại diện cho đàn ông. Thành ra, 520 (ngày 20 tháng 5) sẽ là ngày nhân tình của các bạn nữ, còn 521 (ngày 21 tháng 5) sẽ là ngày nhân tình của các bạn nam. Điều này cũng giống như ngày Valentine 14/2 và Valentine 14/3 vậy đấy. Trong ngày 520, 521 có rất nhiều cặp đôi đã kỷ niệm bằng cách tặng hoa, trao cho nhau những món quà tặng, chụp ảnh cưới hay làm lễ đính ước… để tạo những kỷ niệm đẹp trong ngày đặc thù này. Ngoài 520, 521 thì còn có con số 1314 cũng là 1 “mật mã tình yêu” được nhiều bạn teen sử dụng để trao gửi tình cảm cho nửa kia của mình.

3. Mật mã tình yêu bằng số

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu dụng khác trên phân mục Tài liệu của Học Điện Tử Cơ Bản VN.

TagsCó thể bạn chưa biết?

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#là #gì #nghĩa #số

  • Tổng hợp: Học Điện Tử Cơ Bản
  • #là #gì #nghĩa #số

Bạn sẽ bắt gặp ở đâu đó những số như: 9277, 520, 530, 930, 1314, 666… Vậy, ý nghĩa các con số trong tiếng Trung của nó là gì? Bài viết này mình sẽ giải đáp hết các mật mã này nhé.

Đầu tiên, các con số trên được gọi chung là: Mật mã tình yêu hay mật mã yêu thương. Tại sao lại như vậy? Vì hầu hết các số đều có ý nghĩa nói về tình yêu.

Đầu tiên, cùng tìm hiểu ý nghĩa các con số trong tình yêu.

Ý nghĩa các con số trong tiếng trung

Số 520 là gì?

520 là Anh yêu em. Tiếng Trung đọc là wǒ ài nǐ (我爱你 ). Ngoài ra 521 cũng có nghĩa tương tự.

Giải nghĩa: số 520 đọc là wǔ èr líng; 521 đọc là wǔ èr yī. Nghe gần đồng âm với wǒ ài nǐ (anh yêu em/em yêu anh).

520 được sử dụng rất nhiều trong giới trẻ. Vậy bạn đã biết 520 là gì rồi đúng không nào?

521 có nghĩa là gì

Số 9420 là gì?

9420 là chính là yêu em. Tiếng trung đọc là Jiù shì ài nǐ (就是爱你).

Giải nghĩa: số 9420 đọc là jiǔ sì èr líng. Đọc gần giống Jiù shì ài nǐ (chính là yêu em).

Số 1314 là gì?

1314 là trọn đời trọn kiếp hay một đời, một kiếp. Tiếng Trung đọc là yīshēng yīshì (一生一世 )

Giải nghĩa: số 1314 đọc là yī sān yīsì. Đọc giống yīshēng yīshì (trọn đời trọn kiếp)

Số 530 là gì?

530 là anh nhớ em. Tiếng trung đọc là Wǒ xiǎng nǐ (我想你).

Giải nghĩa: số 530 đọc là wǔ sān líng. Gần âm với wǒ xiǎng nǐ (anh nhớ em).

Số 930 là gì?

930 là nhớ em hay nhớ anh. Tiếng trung đọc là hǎo xiǎng nǐ (好想你)

Giải nghĩa: số 930 đọc là jiǔ sān líng. Đọc lái của hǎo xiǎng nǐ (nhớ em/nhớ anh)

Số 9277 là gì?

9277 là thích hôn. Tiếng trung đọc là 就爱亲亲 (jiù ài qīn qīn).

Giải nghĩa: số 9277 đọc là jiǔ èr qīqī đồng âm với jiù ài qīn qīn (yêu và hôn).

9277 là mật mã tình yêu bằng số rất nổi tiếng. Còn có bài hát ở đây.

Số 555 là gì?

555 là hu hu hu. Tiếng trung đọc là wū wū wū (呜呜呜).

Giải nghĩa: số 555 đọc là wǔwǔwǔ đồng âm với wū wū wū (hu hu hu).

Số 8084 là gì?

8084 là em yêu.

Giải nghĩa: số 8084 viết giống BABY (em yêu).

Số 9213 là gì?

9213 là yêu em cả đời. Tiếng Trung đọc là Zhōng’ài yīshēng (钟爱一生).

Giải nghĩa: số 9213 đọc là jiǔ èr yī sān đọc lái giống Zhōng’ài yīshēng (yêu em cả đời).

Số 910 là gì?

910 là Chính là em. Tiếng trung đọc là Jiù yī nǐ (就依你).

Giải nghĩa: số 910 đọc là jiǔ yī líng đọc lái của Jiù yī nǐ (chính là em).

Số 886 là gì?

886 là tạm biệt. Tiếng trung đọc là bài bài lā (拜拜啦).

Giải nghĩa: số 886 đọc là bā bā liù đọc lái từ bài bài lā (tạm biệt).

Số 837 là gì?

837 là Đừng giận. Tiếng Trung đọc là Bié shēngqì (别生气).

Giải nghĩa: số 837 đọc là bā sān qī đọc lái từ bié shēngqì (đừng giận).

Số 920 là gì?

920 là chỉ yêu em. Tiếng trung đọc là Jiù ài nǐ (就爱你).

Giải nghĩa: số 920 đọc là jiǔ èr líng đọc lái từ Jiù ài nǐ (chỉ yêu em).

Số 9494 là gì?

9494 là đúng vậy, đúng vậy. Tiếng trung đọc là jiù shì jiù shì (就是就是).

Giải nghĩa: Số 9494 đọc là jiǔ sì jiǔ sì đọc lái từ jiù shì jiù shì (đúng vậy, đúng vậy).

Số 88 là gì?

88 là tạm biệt. Tiếng trung đọc là bài bài (拜拜).

Giải nghĩa: số 88 đọc là bā bā đọc lái từ bài bài (tạm biệt).

Số 81176 là gì?

81176 là bên nhau. Tiếng trung đọc là Zài yī qǐ le (在一起了).

Giải nghĩa: Số 81176 đọc là bā yīyī qī liù đọc lái từ Zài yī qǐ le (bên nhau).

Số 7456 là gì?

7456 là tức chết đi được. Tiếng trung được nói là qì sǐ wǒ lā (气死我啦).

Giải nghĩa: số 7456 đọc là qī sì wǔ liù đọc lái từ qì sǐ wǒ lā (tức chết đi được).

Các số còn lại

9240 là Yêu nhất là em – Zuì ài shì nǐ (最爱是你)

2014 là Yêu em mãi – ài nǐ yí shì (爱你一世)

9213 là Yêu em cả đời – Zhōng’ài yīshēng (钟爱一生)

8013 là Bên em cả đời – Bàn nǐ yīshēng (伴你一生)

81176 là Bên nhau – Zài yīqǐle (在一起了)

910 là Chính là em – Jiù yī nǐ (就依你)

902535 là Mong em yêu em nhớ em – Qiú nǐ ài wǒ xiǎng wǒ (求你爱我想我)

82475 là Yêu là hạnh phúc –  Bèi ài shì xìngfú (被爱是幸福)

8834760 là Tương tư chỉ vì em –  Mànmàn xiāngsī zhǐ wèi nǐ (漫漫相思只为你)

9089 là Mong em đừng đi – Qiú nǐ bié zǒu (求你别走)

918 là Cố gắng lên – Jiāyóu ba (加油吧)

940194 là Muốn nói với em 1 việc – Gàosù nǐ yī jiàn shì (告诉你一件事)

85941 là Giúp em nói với anh ý – Bāng wǒ gàosù tā (帮我告诉他)

7456 là Tức chết đi được – qì sǐ wǒ lā (气死我啦)

860 là Đừng níu kéo anh – Bù liú nǐ (不留你)

8074 là Làm em tức điên – Bǎ nǐ qì sǐ (把你气死)

8006 là Không quan tâm đến em – Bù lǐ nǐle (不理你了)

93110 là Hình như gặp em – Hǎo xiàng jiàn jiàn nǐ (好像见见你)

865 là Đừng làm phiền anh – Bié rě wǒ (别惹我)

825 là Đừng yêu anh – Bié ài wǒ (别爱我)

987 là Xin lỗi –  Duìbùqǐ (对不起)

95 là Cứu anh – Jiù wǒ (救我)

898 là Chia tay đi –  Fēnshǒu ba (分手吧)

Như vậy là kết thúc phần ý nghĩa con số trong tiếng trung. Tiếp theo, bạn có thể tra một vài số không có ở đây.

Số Ý nghĩa
0 Bạn, em
1 Muốn
2 Yêu
3 Nhớ, sinh (lợi lộc)
4 Đời người, thế gian
5 Tôi, anh
6 Lộc
7 Hôn
8 Phát, bên cạnh, ôm
9 Vĩnh cửu

Giờ bạn có thể tỏ tình bằng số rồi đó. Còn ý nghĩa con số nào chưa được liệt kê trên đây. Hãy bình luận để được mọi người giải đáp nhé.