Bài 106 : luyện tập

Có 12 cái bánh xếp vào các hộp, mỗi hộp có 2 cái bánh. Hỏi có tất cả mấy hộp bánh ?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 1

Tính nhẩm :

\(4:2 = .....\) \(8:2 = .....\)

\(14:2 = .....\) \(18:2 = .....\)

\(6:2 = .....\) \(10:2 = .....\)

\(16:2 = .....\) \(20:2 = .....\)

Phương pháp giải:

Nhẩm lại bảng chia 2 rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

\(4:2 = 2\) \(8:2 = 4\)

\(14:2 = 7\) \(18:2 = 9\)

\(6:2 = 3\) \(10:2 = 5\)

\(16:2 = 8\) \(20:2 = 10\)

Bài 2

Tính nhẩm

\(2 \times 5 = .....\) \(2 \times 7 = .....\)

\(10:2 = .....\) \(14:2 = .....\)

\(2 \times 6 = .....\) \(2 \times 8 = .....\)

\(12:2 = .....\) \(16:2 = .....\)

Phương pháp giải:

- Nhẩm bảng nhân.

- Điền nhanh kết quả của phép chia liên quan.

Lời giải chi tiết:

\(2 \times 5 = 10\) \(2 \times 7 = 14\)

\(10:2 = 5\) \(14:2 = 7\)

\(2 \times 6 = 12\) \(2 \times 8 = 16\)

\(12:2 = 6\) \(16:2 = 8\)

Bài 3

Có 12 cái bánh xếp đều vào 2 hộp. Hỏi mỗi hộp có mấy cái bánh ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt :

2 hộp : 12 cái bánh

1 hộp : ... cái bánh ?

Muốn tìm lời giải ta lấy số cái bánh của cả 2 hộp chia cho 2.

Lời giải chi tiết:

Mỗi hộp có số cái bánh là :

\(12:2 = 6\)(cái)

Đáp số : \(6\) cái.

Bài 4

Có 12 cái bánh xếp vào các hộp, mỗi hộp có 2 cái bánh. Hỏi có tất cả mấy hộp bánh ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt

2 cái : 1 hộp

12 cái : ... hộp ?

Muốn tìm lời giải ta lấy 12 chia cho 2.

Lời giải chi tiết:

\(12\) cái bánh xếp vào số hộp như vậy là :

\(12:2 = 6\)(hộp)

Đáp số : \(6\) hộp.

Bài 5

Khoanh vào chữ đặt trước các hình đã tô tậm \(\dfrac{1}{2}\)hình đó :

Bài 106 : luyện tập

Phương pháp giải:

Khoanh vào chữ cái đặt trước hình có số phần đã tô màu bằng số phần chưa tô màu.

Lời giải chi tiết:

Bài 106 : luyện tập