Bài tập tiếng anh thì hiện tại có đáp án năm 2024
Ruth ................................ eggs; they ................................ her ill. (not eat; make) Show
Bài tập 3: Hoàn thành các câu sau. Có thể chọn khẳng định hoặc phủ định Ví dụ:
Ngoài thì quá khứ đơn các em có thể tìm hiểu kiến thức
Đáp án bài tập luyện thi thì hiện tại đơnBài tập 1: Chuyển đổi các câu cho sẵn sang thể khẳng định và phủ định Thể khẳng định Thể phủ định Thể nghi vấn Vẻ đẹp ngôn từ We catch the bus every morning. We don’t catch the bus every morning Do you catch the bus every morning? Lưu ý: Với các đại từ xưng hô I, we (Tôi, chúng tôi), khi chuyển sang dạng câu hỏi thường đổi sang đại từ You (Bạn, các bạn) để phù hợp về nghĩa Các cách nói khác: - We take the bus every morning. - We go to school/work by bus every morning. It rains every afternoon in the hot season It doesn’t rain every afternoon in the hot season Does it rain every afternoon in the hot season? Các buổi trong ngày: - Dawn: Bình minh - Morning: Buổi sáng - Noon: Buổi trưa - Afternoon: Buổi chiều - Dusk: Hoàng hôn - Evening: Buổi tối - Night: Đêm - Midnight: Giữa đêm They drive to Monaco every summer. They don’t drive to Monaco every summer. Do they drive to Monaco every summer? Her mother is Vietnamese. Her mother isn’t Vietnamese. Is her mother Vietnamese? She only eats fish. She doesn’t only eat fish. Does she only eat fish? Fisherman(n): ngư dân (Câu hỏi mở) Gợi ý cách trả lời: Trả lời với trạng từ chỉ tần suất: usually, regularly, occasionally, sometimes,… VD: They don’t watch television regularly. They don’t watch television regularly. How often do they watch television? He drinks tea at breakfast He doesn’t drink tea at breakfast Does he drink tea at breakfast? Tea không phát âm là /tia/ Tea /tiː/: Trà I work in London I don’t work in London Do you work in London? Your exam starts at 09.00 Your exam doesn’t start at 09.00 Does your exam start at 09.00? London is a large city London is not a large city Is London a large city? London không đọc là Luân Đôn London /ˈlʌndən/ Bài tập 2: Chia động từ ở trong ngoặc Câu Đáp án Phân tích đáp án Vẻ đẹp ngôn từ 1 makes Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất always => Chia động từ ở thì Hiện tại đơn Make dinner: Làm bữa tối chứ không nói là cook dinner 2 doesn’t eat / make Diễn đạt một thói quen ở hiện tại => Chia động từ ở thì Hiện tại đơn Make somebody ill/sick: Làm ai đó phát bệnh hoặc kinh tởm 3 don’t smoke Diễn đạt một thói quen ở hiện tại => Chia động từ ở thì Hiện tại đơn Light (n): Bật lửa 4 Does…. go Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất everyday 5 Do….. like Thói quen ra đề: Những động từ chỉ ý kiến, cảm xúc cá nhân như like, think, believe,… thường được chia ở thì Hiện tại đơn Fiancé (Chồng chưa cưới)/ Fianée (vợ chưa cưới) Spouse: Vợ, chồng 6 Do…..go Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất often \=> Chia động từ ở thì Hiện tại đơn 7 does.......... work Thói quen ra đề: Khi hỏi về công việc và không kèm trạng từ chỉ tần suất và ngữ cảnh cụ thể => Chia động từ ở thì Hiện tại đơn Work (v): Làm việc Occupation = Job (n): Nghề nghiệp 8 doesn’t .... have. Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất usually 9 does Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại \=> Chia động từ ở thì Hiện tại đơn Iron (n): Bàn là Do the ironing: Là quần áo 10 go Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất once a week => Chia động từ ở thì Hiện tại đơn Once in a blue moon: Thỉnh thoảng, hiếm khi Bài tập 3: Hoàn thành các câu sau. Có thể chọn khẳng định hoặc phủ định Câu Đáp án Phân tích đáp án Vẻ đẹp ngôn từ 1 doesn’t speak Chọn thể phủ định dựa vào nghĩa của câu: Bạn tôi thấy cuộc sống ở Paris hơi khó khăn. Cậu ấy không biết tiếng Pháp Phân biệt cách dùng Say, Tell, Talk và Speak SAY: “nói ra” hoặc “nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra. Ex: - She said (that) she had a flu. (Cô ấy nói rằng cô ấy đang bị cảm) TELL: kể, nói với ai điều gì đó, yêu cầu ai đó làm gì Ex: - My grandmother is telling me a fairy story. (Bà tôi đang kể cho tôi nghe một câu chuyện cổ tích) - Tell him to clean the floor as soon as possible. (Bảo cậu ta lau nhà càng sớm càng tốt) SPEAK: Dùng khi nhấn mạnh đến việc phát ra tiếng, phát biểu, nói thứ tiếng gì Ex: - She is muted. She can’t speak. (Cô ấy bị câm. Cô ấy không nói được) - She can speak English fluently. (Cô ấy có thể nói tiếng Anh thành thạo) - She’s going to speak in public about her new environmental project. / (Cô ấy sắp phát biểu trước công chúng về dự án môi trường mới của cô ấy) TALK: nói chuyện với ai, trao đổi với ai về chuyện gì Ex: - They are talking about you. / (Họ đang nói về bạn đấy) 2 walk Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất everyday Close (adj): gần về không gian hoặc thời gian Closely (adv): kỹ lưỡng, tỉ mỉ, cẩn thận 3 do…look Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất often 4 love Câu chứa thông tin phía trước được chia ở thì Hiện tại đơn => Câu sau thường được cũng chia cùng thì Hiện tại đơn Thói quen ra đề: Các động từ chỉ nhận thức như love, like, look, know,… không bao giờ chia ở thì Hiện tại (hoàn thành) tiếp diễn, quá khứ (hoàn thành) tiếp diễn và tương lai (hoàn thành) tiếp diễn A cat person (slang): người yêu mèo A dog person (slang): người yêu chó 5 doesn’t eat Chọn thể phủ định dựa vào nghĩa của câu: Đừng chuẩn bị bữa sáng cho Mark, xin cảm ơn. Cậu ta không ăn sáng - breakfast /ˈbrɛkfəst/: bữa sáng - brunch /brʌntʃ/: bữa ăn sáng của những người dạy muộn (breakfast + lunch) - lunch /lʌntʃ/: bữa trưa bình thường - luncheon /ˈlʌntʃən/: bữa trưa trang trọng - tea-time /'ti: taɪm/: Bữa trà bánh nhẹ xế chiều (của người Anh) - dinner /ˈdɪnə/: bữa tối (có thể là trang trọng) - supper /ˈsʌpə/: bữa tối (thường ngày, với gia đình) - midnight-snack /ˈmɪdˌnaɪt snæk/: ăn khuya 6 look Câu chứa thông tin phía trước được chia ở thì Hiện tại đơn => Câu sau thường được cũng chia cùng thì Hiện tại đơn 7 doesn’t work Chọn thể phủ định dựa vào nghĩa của câu: Đừng cố nhấn chuông. Chuông cửa không hoạt động 8 like Câu chứa thông tin phía trước được chia ở thì Hiện tại đơn => Câu sau thường được cũng chia cùng thì Hiện tại đơn 9 wins Dấu hiệu là every game Good at: giỏi về... Bad at: kém về... 10 don’t own Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất always II. Bài tập thực hànhBài tập 1: Thêm đuôi /s/ hoặc /es/ vào sau các từ sau: Work → ………….. Study → ………….. Go → ………….. Eat → ………….. Cry → ………….. Wash → ………….. Play → ………….. Try → ………….. Watch → ………….. Swim → ………….. Spy → ………….. Mix → ………….. Write → ………….. Fly → ………….. Kiss → ………….. Bài tập 2. Điền trợ động từ vào chỗ trống để thành câu phủ định:
Bài tập 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc
Bài tập 4: Viết lại câu hoàn chỉnh Eg: They / wear suits to work? à Do they wear suits to work? 1. she / not / sleep late at the weekends ➤ ______________________________ 2. we / not / believe the Prime Minister ➤ ______________________________ 3. you / understand the question? ➤ ______________________________ 4. they / not / work late on Fridays ➤ ______________________________ 5. David / want some coffee? ➤ ______________________________ 6. she / have three daughters ➤ ______________________________ 7. when / she / go to her Chinese class? ➤ ______________________________ 8. why / I / have to clean up? ➤ ______________________________ 9. how often / she / go to the cinema / ? ➤ ______________________________ 10. she/ not/ usually/ go/ to the church/. ➤ ______________________________ Đáp án bài tập thực hành thì hiện tại đơnCác em check đáp án phần bài tập thực hành nhé! Bài tập 1: Work → Works Study → Studies Go → Goes Eat → …Eats Cry → Cries Wash → Washes Play → Plays Try → Tries Watch → Watches Swim → Swims Spy → Spies Mix → Mixes Write → Writes Fly → Flies Kiss → Kisses Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Các em chăm chỉ học tập thật tốt nhé! Ngoài ra, em nào muốn nâng cao thêm kiến thứcTOEIC có thể tham khảo: |