Bài tập tiếng anh thì hiện tại có đáp án năm 2024

Ruth ................................ eggs; they ................................ her ill. (not eat; make)

  • "Have you got a light, by any chance?" "Sorry, I ................................" (smoke)
  • ................................ Mark ................................ to school every day? (go)
  • ................................ your parents ................................ your girlfriend? (like)
  • How often ................................ you ................................ swimming? (go)
  • Where ................................ your sister ................................? (work)
  • Ann ................................. usually ................................ lunch. (not have)
  • Who ................................ the ironing in your house? (do)
  • We ................................ out once a week. (go)

Bài tập 3: Hoàn thành các câu sau. Có thể chọn khẳng định hoặc phủ định

Ví dụ:

  • Claire is very sociable. She knows (know) lots of people.
  • We've got plenty of chairs, thanks. We don't want (not want) any more.
  • My friend is finding life in Paris a bit difficult. He ................................ (speak) French.
  • Most students live quite close to the college, so they ................................ (walk) there every day.
  • How often ................................ you ................................ (look) in a mirror?
  • I've got four cats and two dogs. I ................................ (love) animals.
  • No breakfast for Mark, thanks. He ................................ (eat) breakfast.
  • What's the matter? You ................................ (look) very happy.
  • Don't try to ring the bell. It ................................ (work).
  • I hate telephone answering machines. I just. ................................ (like) talking to them.
  • Matthew is good at badminton. He ................................ (win) every game.
  • We always travel by bus. We ................................ (own) a car.

Ngoài thì quá khứ đơn các em có thể tìm hiểu kiến thức

  • Cách nhận biết 12 thì tiếng Anh cơ bản
  • Thì hiện tại tiếp diễn - Công thức và cách dùng

Đáp án bài tập luyện thi thì hiện tại đơn

Bài tập 1: Chuyển đổi các câu cho sẵn sang thể khẳng định và phủ định

Thể khẳng định

Thể phủ định

Thể nghi vấn

Vẻ đẹp ngôn từ

We catch the bus every morning.

We don’t catch the bus every morning

Do you catch the bus every morning?

Lưu ý: Với các đại từ xưng hô I, we (Tôi, chúng tôi), khi chuyển sang dạng câu hỏi thường đổi sang đại từ You (Bạn, các bạn) để phù hợp về nghĩa

Các cách nói khác:

- We take the bus every morning.

- We go to school/work by bus every morning.

It rains every afternoon in the hot season

It doesn’t rain every afternoon in the hot season

Does it rain every afternoon in the hot season?

Các buổi trong ngày:

- Dawn: Bình minh

- Morning: Buổi sáng

- Noon: Buổi trưa

- Afternoon: Buổi chiều

- Dusk: Hoàng hôn

- Evening: Buổi tối

- Night: Đêm

- Midnight: Giữa đêm

They drive to Monaco every summer.

They don’t drive to Monaco every summer.

Do they drive to Monaco every summer?

Her mother is Vietnamese.

Her mother isn’t Vietnamese.

Is her mother Vietnamese?

She only eats fish.

She doesn’t only eat fish.

Does she only eat fish?

Fisherman(n): ngư dân

(Câu hỏi mở)

Gợi ý cách trả lời: Trả lời với trạng từ chỉ tần suất: usually, regularly, occasionally, sometimes,…

VD: They don’t watch television regularly.

They don’t watch television regularly.

How often do they watch television?

He drinks tea at breakfast

He doesn’t drink tea at breakfast

Does he drink tea at breakfast?

Tea không phát âm là /tia/

Tea /tiː/: Trà

I work in London

I don’t work in London

Do you work in London?

Your exam starts at 09.00

Your exam doesn’t start at 09.00

Does your exam start at 09.00?

London is a large city

London is not a large city

Is London a large city?

London không đọc là Luân Đôn

London /ˈlʌndən/

Bài tập 2: Chia động từ ở trong ngoặc

Câu

Đáp án

Phân tích đáp án

Vẻ đẹp ngôn từ

1

makes

Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất always => Chia động từ ở thì Hiện tại đơn

Make dinner: Làm bữa tối chứ không nói là cook dinner

2

doesn’t eat / make

Diễn đạt một thói quen ở hiện tại => Chia động từ ở thì Hiện tại đơn

Make somebody ill/sick: Làm ai đó phát bệnh hoặc kinh tởm

3

don’t smoke

Diễn đạt một thói quen ở hiện tại => Chia động từ ở thì Hiện tại đơn

Light (n): Bật lửa

4

Does…. go

Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất everyday

5

Do….. like

Thói quen ra đề:

Những động từ chỉ ý kiến, cảm xúc cá nhân như like, think, believe,… thường được chia ở thì Hiện tại đơn

Fiancé (Chồng chưa cưới)/ Fianée (vợ chưa cưới)

Spouse: Vợ, chồng

6

Do…..go

Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất often

\=> Chia động từ ở thì Hiện tại đơn

7

does.......... work

Thói quen ra đề:

Khi hỏi về công việc và không kèm trạng từ chỉ tần suất và ngữ cảnh cụ thể => Chia động từ ở thì Hiện tại đơn

Work (v): Làm việc

Occupation = Job (n): Nghề nghiệp

8

doesn’t .... have.

Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất usually

9

does

Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại

\=> Chia động từ ở thì Hiện tại đơn

Iron (n): Bàn là

Do the ironing: Là quần áo

10

go

Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất once a week => Chia động từ ở thì Hiện tại đơn

Once in a blue moon: Thỉnh thoảng, hiếm khi

Bài tập 3: Hoàn thành các câu sau. Có thể chọn khẳng định hoặc phủ định

Câu

Đáp án

Phân tích đáp án

Vẻ đẹp ngôn từ

1

doesn’t speak

Chọn thể phủ định dựa vào nghĩa của câu: Bạn tôi thấy cuộc sống ở Paris hơi khó khăn. Cậu ấy không biết tiếng Pháp

Phân biệt cách dùng Say, Tell, Talk và Speak

SAY: “nói ra” hoặc “nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra.

Ex: - She said (that) she had a flu. (Cô ấy nói rằng cô ấy đang bị cảm)

TELL: kể, nói với ai điều gì đó, yêu cầu ai đó làm gì

Ex: - My grandmother is telling me a fairy story. (Bà tôi đang kể cho tôi nghe một câu chuyện cổ tích)

- Tell him to clean the floor as soon as possible. (Bảo cậu ta lau nhà càng sớm càng tốt)

SPEAK: Dùng khi nhấn mạnh đến việc phát ra tiếng, phát biểu, nói thứ tiếng gì

Ex: - She is muted. She can’t speak. (Cô ấy bị câm. Cô ấy không nói được)

- She can speak English fluently. (Cô ấy có thể nói tiếng Anh thành thạo)

- She’s going to speak in public about her new environmental project. / (Cô ấy sắp phát biểu trước công chúng về dự án môi trường mới của cô ấy)

TALK: nói chuyện với ai, trao đổi với ai về chuyện gì

Ex: - They are talking about you. / (Họ đang nói về bạn đấy)

2

walk

Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất everyday

Close (adj): gần về không gian hoặc thời gian

Closely (adv): kỹ lưỡng, tỉ mỉ, cẩn thận

3

do…look

Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất often

4

love

Câu chứa thông tin phía trước được chia ở thì Hiện tại đơn => Câu sau thường được cũng chia cùng thì Hiện tại đơn

Thói quen ra đề: Các động từ chỉ nhận thức như love, like, look, know,… không bao giờ chia ở thì Hiện tại (hoàn thành) tiếp diễn, quá khứ (hoàn thành) tiếp diễn và tương lai (hoàn thành) tiếp diễn

A cat person (slang): người yêu mèo

A dog person (slang): người yêu chó

5

doesn’t eat

Chọn thể phủ định dựa vào nghĩa của câu: Đừng chuẩn bị bữa sáng cho Mark, xin cảm ơn. Cậu ta không ăn sáng

- breakfast /ˈbrɛkfəst/: bữa sáng

- brunch /brʌntʃ/: bữa ăn sáng của những người dạy muộn (breakfast + lunch)

- lunch /lʌntʃ/: bữa trưa bình thường

- luncheon /ˈlʌntʃən/: bữa trưa trang trọng

- tea-time /'ti: taɪm/: Bữa trà bánh nhẹ xế chiều (của người Anh)

- dinner /ˈdɪnə/: bữa tối (có thể là trang trọng)

- supper /ˈsʌpə/: bữa tối (thường ngày, với gia đình)

- midnight-snack /ˈmɪdˌnaɪt snæk/: ăn khuya

6

look

Câu chứa thông tin phía trước được chia ở thì Hiện tại đơn => Câu sau thường được cũng chia cùng thì Hiện tại đơn

7

doesn’t work

Chọn thể phủ định dựa vào nghĩa của câu: Đừng cố nhấn chuông. Chuông cửa không hoạt động

8

like

Câu chứa thông tin phía trước được chia ở thì Hiện tại đơn => Câu sau thường được cũng chia cùng thì Hiện tại đơn

9

wins

Dấu hiệu là every game

Good at: giỏi về...

Bad at: kém về...

10

don’t own

Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất always


II. Bài tập thực hành

Bài tập 1: Thêm đuôi /s/ hoặc /es/ vào sau các từ sau:

Work → …………..

Study → …………..

Go → …………..

Eat → …………..

Cry → …………..

Wash → …………..

Play → …………..

Try → …………..

Watch → …………..

Swim → …………..

Spy → …………..

Mix → …………..

Write → …………..

Fly → …………..

Kiss → …………..

Bài tập 2. Điền trợ động từ vào chỗ trống để thành câu phủ định:

  1. I ................................ like tea.
  2. He ................................ play football in the afternoon.
  3. You ................................ go to bed at midnight.
  4. They................................ do the homework on weekends.
  5. The bus ................................ arrive at 8.30 a.m.
  6. My brother ................................ finish his work at 8 p.m.
  7. Our friends ................................ live in a big house.
  8. The cat ................................ like me.
  9. I ................................ love dogs.
  10. It ................................ rain every afternoon here.

Bài tập 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc

  1. She (not study) ..…………….………. on Saturday.
  2. He (have) ………………………. a new haircut today.
  3. I usually (have) ..…………….………. breakfast at 6.30.
  4. Peter (not/ study) ..…………….……….very hard. He never gets high scores.
  5. My mother often (teach) ..…………….………. me English on Saturday evenings.
  6. I like Math and she (like) ..…………….………. Literature.
  7. My sister (wash) ..…………….………. dishes everyday.
  8. They (not/ have) ..…………….……….breakfast every morning.
  9. My cousin, Peter (have) ..…………….………. a dog. It (be) ..…………….………. an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be)………..Kiki and it (like) ..…………….………. eating pork. However, it (never/ bite) ..…………….………. anyone; sometimes it (bark) ..…………….………. when strange guests visit. To be honest, it (be) ..…………….………. very friendly. It (not/ like) ..…………….………. eating fruits, but it (often/ play) ..…………….………. with them. When the weather (become) ..…………….………. bad, it (just/ sleep) ..…………….………. in his cage all day. Peter (play) ..…………….………. with Kiki everyday after school. There (be) ..…………….………. many people on the road, so Peter (not/ let) ..…………….………. the dog run into the road. He (often/ take)………..Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be) ..…………….………. naughty, but Peter loves it very much.

Bài tập 4: Viết lại câu hoàn chỉnh

Eg: They / wear suits to work? à Do they wear suits to work?

1. she / not / sleep late at the weekends

➤ ______________________________

2. we / not / believe the Prime Minister

➤ ______________________________

3. you / understand the question?

➤ ______________________________

4. they / not / work late on Fridays

➤ ______________________________

5. David / want some coffee?

➤ ______________________________

6. she / have three daughters

➤ ______________________________

7. when / she / go to her Chinese class?

➤ ______________________________

8. why / I / have to clean up?

➤ ______________________________

9. how often / she / go to the cinema / ?

➤ ______________________________

10. she/ not/ usually/ go/ to the church/.

➤ ______________________________

Đáp án bài tập thực hành thì hiện tại đơn

Các em check đáp án phần bài tập thực hành nhé!

Bài tập 1:

Work → Works

Study → Studies

Go → Goes

Eat → …Eats

Cry → Cries

Wash → Washes

Play → Plays

Try → Tries

Watch → Watches

Swim → Swims

Spy → Spies

Mix → Mixes

Write → Writes

Fly → Flies

Kiss → Kisses

Bài tập 2:

  1. don’t
  2. doesn’t
  3. don’t
  4. don’t
  5. doesn’t
  6. doesn’t
  7. don’t
  8. doesn’t
  9. don’t
  10. doesn’t

Bài tập 3:

  1. doesn’t study
  2. has
  3. have
  4. doesn’t study
  5. teaches
  6. likes
  7. washes
  8. don’t have
  9. My cousin, Peter has a dog. It is an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name is Kiki and it likes eating pork. However, it bites anyone; sometimes it barks when strange guests visit. To be honest, it is very friendly. It doesn’t like eating fruits, but it often plays with them. When the weather becomes bad, it just sleeps in his cage all day. Peter plays with Kiki everyday after school. There are many people on the road, so Peter doesn’t let the dog run into the road. He takes Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki is sometimes naughty, but Peter loves it very much.

Bài tập 4:

  1. She does not sleep late at the weekends
  2. We do not believe the Prime Minister
  3. Do you understand the question?
  4. They do not work late on Fridays
  5. Does David want some coffee?
  6. She has three daughters
  7. When does she go to her Chinese class?
  8. Why do I have to clean up?
  9. How often does she go to the cinema?
  10. She does not usually go to the church.

Các em chăm chỉ học tập thật tốt nhé! Ngoài ra, em nào muốn nâng cao thêm kiến thứcTOEIC có thể tham khảo: