Đề thi địa lý lớp 6 giữa học kì 2 -2022

Download.com.vn xin giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh bộ Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lý lớp 6 năm 2018 - 2019.

Bộ tài liệu tổng hợp gồm nhiều đề thi khác nhau, kiến thức tập trung trong chương trình học lớp 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo để củng cố kiến thức nhằm chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 2 sắp tới. Chúc các em học tập và thi tốt!

Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 6 môn Địa lý - Đề 1

TRƯỜNG THCS ………………..

------------

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKII

NĂM HỌC 20-201

MÔN: ĐỊA LÝ LỚP 6

Thời gian làm bài: .. phút

Câu 1. (4 điểm) Gió là gì? Kể tên và nêu phạm vi hoạt động của các loại gió chính trên Trái Đất.

Câu 2. (2 điểm) Hãy cho biết quá trình hình thành mưa trên Trái Đất.

Câu 3. (2 điểm) Em hãy phân biệt giữa thời tiết và khí hậu ?

Câu 4. (2 điểm) Ở Hậu Giang, người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ là 220C, lúc 13 giờ là 260C, lúc 21 giờ là 240. Hỏi nhiệt độ trung bình ngày hôm đó là bao nhiêu?

----------Hết---------

Đáp án đề thi

Câu 1.

- Gió là sự chuyển động của không khí từ các đai khí áp cao về các đai khí áp thấp. (1 điểm)

- Có 3 loại gió chính trên Trái Đất:

+ Gió Tín phong: Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam về xích đạo. (1 điểm)

+ Gió Tây ôn đới: Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam lên khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam. (1 điểm)

+ Gió Đông cực: Thổi từ khoảng vĩ độ 900 Bắc và Nam về khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam. (1 điểm)

Câu 2.

* Quá trình hình thành mưa:

- Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước to dần, rồi rơi xuống đất thành mưa. (2 điểm)

Câu 3. Phân biệt giữa thời tiết và khí hậu

- Thời tiết: Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời gian ngắn, thời tiết luôn luôn thay đổi. Ví dụ: nắng, mưa, gió…(1 điểm)

- Khí hậu: Là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong thời gian dài (trong nhiều năm ), khí hậu có tính quy luật. Ví dụ: các mùa khí hậu, các mùa gió…(1 điểm)

Câu 4. Nhiệt độ trung bình ngày của Hậu Giang là:

(22+26+24):3=240C (2 điểm)

----------Hết---------

Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 6 môn Địa lý - Đề 2

TRƯỜNG THCS ………………..

------------

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKII

NĂM HỌC 20-201

MÔN: ĐỊA LÝ LỚP 6

Thời gian làm bài: .. phút

I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)

Câu 1: khoáng sản nào sau đây thuộc nhóm phi kim loại?

A. Đồng, chì, kẽm

B. Than đá, dầu mỏ.

C. Muối mỏ, thạch anh, đá vôi

D. Sắt, magan, titan.

Câu 2: Các mỏ dầu khí ở nước ta tập trung ở vùng biển.

A. Bà Rịa Vũng Tàu.

B. Vịnh Bắc Bộ.

C. Cà Mau, Kiên Giang.

D. Vịnh Cam Ranh.

Câu 3: Trong không khí, khí oxi chiếm:

A. 78%

B. 50%

C. 21%

D. 1%

Câu 4: Dụng cụ để đo nhiệt độ không khí là:

A. Nhiệt kế

B. Ẩm kế

C. Khí áp kế

D. Thùng đo mưa

Câu 5: Càng lên cao nhiệt độ không khí:

A. Không đổi

B. Càng giảm

C. Càng tăng

D. Tăng tối đa

Câu 6: Gió là:

A. Sự chuyển động của không khí từ các khu khí áp cao về các khu khí áp thấp

B. Sự chuyển động của không khí từ các khu khí áp thấp về các khu khí áp cao

C. Sự chuyển động của không khí giữa các khu khí áp bằng nhau

D. Sự chuyển động của không khí theo chiều thẳng đứng

Câu 7: Khí quyển gồm các tầng được xếp theo thứ tự từ mặt đất trở lên.

A. Đối lưu, bình lưu, tầng cao khí quyển.

B. Bình lưu, đối lưu, tầng cao khí quyển.

C. Đối lưu, tầng cao khí quyển, bình lưu.

D. Tầng cao khí quyển, đối lưu, bình lưu.

Câu 8: Các hiện tượng khí tượng như: Mây, mưa, gió… thường xảy ra ở tầng nào của khí quyển.

A. Tầng bình lưu.

B. Tầng đối lưu.

C. Tầng ozon.

D. Các tầng cao khí quyển.

Câu 9: Nhiệt độ không khí thay đổi chủ yếu tùy thuộc vào yếu tố:

A. Độ cao, vĩ độ.

B. Vị trí gần hay xa biển.

C. Độ cao, vĩ độ, vị trí gần hay xa biển.

D. Hướng sườn núi.

Câu 10: Các đai khí áp cao hình thành ở các vĩ độ.

A. 300B, 300N, 600B, 600N

B. 300B, 300N, 450B, 450N

C. 300B, 300N, 900B, 900N

D. 00, 300B, 300N.

II. TỰ LUẬN (5 điểm) .

Câu 1 (1 điểm)

So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa thời tiết và khí hậu?

..............

Mời các bạn tải về để xem trọn bộ đề thi

  • Đề thi địa lý lớp 6 giữa học kì 2 -2022
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

    Môn Địa Lí lớp 6

    Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. (0,5 điểm) Thành phần không khí bao gồm:

Quảng cáo

A. Nitơ 1%, Ôxi 21%, Hơi nước và các khí khác 78%.

B. Ni tơ 78%, Ôxi 1%, Hơi nước và các khí khác 21%.

C. Nitơ 78%, Ô xi 21%, Hơi nước và các khí khác 1%.

D. Nitơ 78%, Ô xi 1%, Hơi nước và các khí khác 21%

Câu 2. (0,5 điểm) Trong tầng đối lưu, càng lên cao thì nhiệt độ:

A. Càng giảm

B. Tăng tối đa

C. Càng tăng

D. Không đổi

Câu 3. (0,5 điểm) Lượng hơi nước trong không khí tuy nhỏ nhưng là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, gió, bão. Hiện tượng này xảy ra ở:

A. Tầng đối lưu

B. Tầng bình lưu

C. Các Tầng cao của khí quyển

D. Tầng Ô dôn

Câu 4. (0,5 điểm) Một ngọn núi có độ cao (tương đối) 3000m, nhiệt độ ở vùng chân núi là 25°C. Biết rằng lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6°C, vậy nhiệt độ ở đỉnh nùi này là:

A. 23°C

B. 7°C

C. 17°C

D. 10°C

Câu 5. (0,5 điểm) Gió là sự chuyển động của không khí từ:

Quảng cáo

A. Từ nơi khí áp cao đến nơi khí áp thấp

B. Từ vùng vĩ độ thấp đến vùng vĩ độ cao

C. Từ đất liền ra biển

D. Từ biển vào đất liền

Câu 6. (0,5 điểm) Trên Trái Đất có những loại gió thường xuyên nào?

A. Gió Tín Phong, Tây Ôn Đới, Đông Cực

B. Gió lào và gió mùa đông bắc

C. Gió Đông Cực và gió Tín Phong

D. Gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc

Câu 7. (0,5 điểm) Khối khí nóng hình thành:

A. Ở vĩ độ thấp

B. Ở vĩ độ cao

C. Ở lục địa

D. Ở biển và đại dương

Câu 8. (0,5 điểm) Đới khí hậu ôn hoà (ôn đới) là vùng có giới hạn:

A. Từ xích đạo đến hai chí tuyến bắc, nam.

B. Từ chí tuyến bắc đến chí tuyến nam.

C. Từ vòng cực bắc,nam đến cực bắc, nam.

D. Từ 2 chí tuyến đến hai vòng cực.

Câu 9. (0,5 điểm) Gió thổi thường xuyên quanh năm ở vùng Xích đạo là gió:

A. Gió tín phong

B. Gió tây ôn đới

C. Gió đông cực

D. Gió mùa

Câu 10. (0,5 điểm) Ảnh hưởng của con người đến sự mở rộng phân bố thực không phải là:

Quảng cáo

A. Lai tạo ra nhiều giống cây trồng

B. Mang cây trồng từ nơi này đến nơi khác

C. Khai thác rừng bừa bãi

D. Trồng và bảo vệ rừng

Câu 1. (2,5 điểm) Khí áp và gió là gì? Nguyên nhân nào sinh ra gió?

Câu 2. (2,5 điểm) Trên Trái Đất có những loại khoáng sản nào? Nêu rõ công dụng của chúng và giải thích tại sao cần phải khai thác, sử dụng các mỏ khoáng sản một cách hợp lí và tiết kiệm?

Câu 1: (0,5 điểm)

Thành phần không khí bao gồm khí Nitơ 78%, Ôxi 21%, hơi nước và các khí khác 1%.

Chọn: C.

Câu 2: (0,5 điểm)

Trong tầng đối lưu, càng lên cao thì nhiệt độ càng giảm. Lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6°C.

Chọn: A.

Câu 3: (0,5 điểm)

Lượng hơi nước trong không khí tuy nhỏ nhưng là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, gió, bão. Hiện tượng này xảy ra ở tầng đối lưu.

Chọn: A.

Câu 4: (0,5 điểm)

Biết ngọn núi cao 3000m, nhiệt độ ở chân núi là 25°C và cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6°C, nên tá có:

- Số nhiệt độ bị giảm đi khi đi từ chân núi đến đỉnh núi là: 3000 x 0,6 / 100 = 18°C.

- Nhiệt độ tại đỉnh núi là: 25 – 18 = 7°C.

Chọn: B.

Câu 5: (0,5 điểm)

Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao đến nơi khí áp thấp.

Chọn: A.

Câu 6: (0,5 điểm)

Những loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất là gió Tín phòng, gió Tây ôn đới và gió Đông cực. Những loại gió này còn được gọi là gió hành tinh.

Chọn: A.

Câu 7: (0,5 điểm)

Khối không khí nóng hình thành trên vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao. Còn khối không khí lạnh hình thành trên vùng vĩ độ cao và nhiệt độ tương đối thấp.

Chọn: A.

Câu 8: (0,5 điểm)

Đới khí hậu ôn hoà (ôn đới) là vùng có giới hạn từ hai chí tuyến đến hai vòng cực.

Chọn: D.

Câu 9: (0,5 điểm)

Gió Tín phong hay còn gọi là gió Mậu dịch thổi thường xuyên quanh năm ở hai bên xích đạo, từ khoảng các vĩ độ 30° Bắc và Nam về Xích đạo.

Chọn: A.

Câu 10: (0,5 điểm)

Khai thác rừng bừa bãi thu hẹp nơi sinh sống của sinh vật là ảnh hưởng tiêu cực làm suy giảm, hạn chế sự phân bố thực vật, động vật.

Chọn: C.

Câu 1: (2,5 điểm)

- Khí áp là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.

- Gió là sự chuyển động của không khí từ các khu khí áp cao về các khu khí áp thấp.

- Nguyên nhân là do sự chênh lệch khí áp giữa khí áp cao và khí áp thấp giữa hai vùng tạo ra.

Câu 2: (2,5 điểm)

- Các loại khoáng sản:

    + Khoáng sản năng lượng: than, dầu mỏ, khí đốt,...

    + Khoáng sản kim loại đen và màu: Kim loại đen gồm có sắt, mangan, titan, crom, ... và kim loại màu gồm có đồng, chì, kẽm,...

    + Khoáng sản phi kim loại: muối mỏ, apatit, đá vôi,...

- Công dụng: Dùng để làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp năng lượng, hóa chất, luyện kim, sản xuất phân bón, đồ gốm, vật liệu xây dựng,...

- Phải sử dụng hợp lí và tiết kiệm: Vì các mỏ khoáng sản không phải là vô tận, nếu không khai thác hợp lí và tiết kiệm dẫn đến lãng phí trong việc khai thác; chưa tận dụng hết công dụng của khoáng sản; bên cạnh đó còn ảnh hưởng đến môi trường, liên quan đến quá trình phát triển bền vững của đất nước.

Xem thêm đề thi Địa Lí lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 6 khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đề thi địa lý lớp 6 giữa học kì 2 -2022

Đề thi địa lý lớp 6 giữa học kì 2 -2022

Đề thi địa lý lớp 6 giữa học kì 2 -2022

Tuyển tập Đề thi Địa Lí 6 có đáp án | Đề thi 15 phút, 1 tiết Địa Lí lớp 6 học kì 1 và học kì 2 có đáp án và thang điểm được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình Địa Lí lớp 6 và cấu trúc ra đề kiểm tra trắc nghiệm và tự luận mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

de-kiem-tra-hoc-ki-2-dia-li-6.jsp