Thí sinh tham khảo điểm chuẩn theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2019, 2020, 2021 của trường ĐH Kinh tế quốc dân như sau:
Trường ĐH Kinh tế quốc dân năm 2022, dự kiến tuyển sinh theo các phương thức sau:
STT | Phương thức tuyển sinh | Chỉ tiêu [dự kiến] |
1 | Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT | 80-85% |
2 | Xét tuyển kết hợp theo Đề án tuyển sinh của Trường | |
1 | Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 | 10-15% |
Tổng chỉ tiêu [6100] | 100% |
Số mã ngành/ chương trình tuyển sinh năm 2022: 60 mã ngành/chương trình [tăng 06 mã tuyển sinh mới do: [i] Tách mã các chương trình định hướng ứng dụng [POHE] để tuyển sinh theo 07 mã riêng; [ii] Tách mã ngành Kinh tế thành 03 mã chuyên ngành; [iii] Tuyển lại mã ngành Tài chính - Ngân hàng [bằng tiếng Việt]; [iv] Tạm dừng tuyển sinh các mã CT1/Ngân hàng, CT2/Tài chính công, CT3/Tài chính doanh nghiệp.
Nguyên tắc chung xét tuyển: Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, trường sẽ có thông báo chi tiết theo từng đối tượng tuyển thẳng;
Điểm trúng tuyển xác định theo mã ngành/chương trình; không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển; Xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu;
Trường không áp dụng thêm tiêu chí phụ trong xét tuyển, ngoài các quy định trong quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT;
Nếu xét tuyển theo từng phương thức xét tuyển trước chưa đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo các phương thức xét tuyển sau;
Với các phương thức/đối tượng xét tuyển có sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 thí sinh cần đạt Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường dự kiến 20 điểm gồm điểm ưu tiên.
Theo dự kiến về phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2022, được Đại học Kinh tế Quốc dân công bố ngày 4/1, nhà trường sẽ tuyển 6.100 sinh viên, tăng 100 so với năm ngoái. Trong đó, ngành Tài chính - Ngân hàng tuyển nhiều nhất, dự kiến 400 sinh viên; Quản trị kinh doanh 280. Trường giữ ổn định ba phương thức tuyển sinh như năm 2021 nhưng tỷ lệ phân bổ chỉ tiêu biến động mạnh. Theo đó, hai phương thức - tuyển thẳng theo quy chế của Bộ Giáo dục và xét tuyển kết hợp theo đề án riêng của trường - lấy 80-85%; còn lại 10-15% dành cho xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022. Các năm trước đó, Đại học Kinh tế Quốc dân thường dành khoảng 50-70% chỉ tiêu từ kỳ thi tốt nghiệp. Dự kiến, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào với thí sinh sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 là 20 điểm, đã bao gồm điểm ưu tiên.
Đại học Kinh tế Quốc dân. Ảnh: Website nhà trường
Về đề án riêng, trường chia thí sinh thành 7 nhóm. Thứ nhất, những em có chứng chỉ quốc tế, SAT 1200/1600 hoặc ACT 26/36 trở lên đủ điều kiện xét tuyển. Trường dự kiến dành 1-3% chỉ tiêu cho nhóm này.
Nhóm thứ hai, thí sinh tham gia đánh giá năng lực của một trong hai Đại học Quốc gia Hà Nội và TP HCM, đạt 100 hoặc 800 điểm trở lên. Chỉ tiêu cho nhóm này khoảng 15-20%.
Thí sinh dự thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội, đạt tối thiểu 20 điểm sau khi quy đổi, là nhóm thứ ba, chiếm 5% chỉ tiêu.
Thứ tư, 10-15% chỉ tiêu dành cho thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm thi đánh giá năng lực của hai đại học quốc gia. Điều kiện về chứng chỉ tiếng Anh tối thiểu như sau: IELTS 5.5, TOEFL ITP 500, TOEFL iBT 46, TOEIC [Listening và Reading 785, Speaking 160, Writing 150]. Yêu cầu về điểm đánh giá năng lực tương tự nhóm hai.
Bảng điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.
Thí sinh nhóm năm là những em có chứng chỉ tiếng Anh kết hợp với điểm thi hai môn tốt nghiệp THPT, được dành 15-20% chỉ tiêu. Ngoài việc đảm bảo điều kiện chứng chỉ giống nhóm bốn, thí sinh phải đạt tối thiểu 20 điểm tại một trong các tổ hợp xét tuyển của trường.
Thứ sáu, thí sinh là học sinh hệ chuyên của các trường THPT chuyên, điểm trung bình cả ba năm không dưới 8, thi tốt nghiệp THPT đạt 20 điểm trở lên. Các em sẽ kết hợp điểm trung bình 6 học kỳ cùng điểm môn Toán và một môn bất kỳ [thuộc tổ hợp mà trường chấp nhận] để xét tuyển. Đại học Kinh tế Quốc dân dành 10-15% chỉ tiêu cho nhóm này.
Nhóm cuối cùng là thí sinh đã tham gia vòng thi tuần của chương trình Đường lên đỉnh Olympia; hoặc đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố; hoặc đạt giải khuyến khích quốc gia kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT. Các em cần đạt tối thiểu 20 điểm thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp mà trường yêu cầu. Chỉ tiêu cho nhóm này là 5%.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng, xếp theo thứ tự ưu tiên. Nếu đã trúng tuyển tại nguyện vọng có ưu tiên cao hơn, thí sinh không được xét tuyển các nguyện vọng phía dưới.
Trường chấp nhận các tổ hợp xét tuyển gồm: A00 [Toán, Lý, Hóa], A01 [Toán, Lý, Tiếng Anh], D01 [Toán, Văn, Tiếng Anh], D07 [Toán, Hóa, Tiếng Anh], D09 [Toán, Sử, Tiếng Anh], D10 [Toán, Địa, Tiếng Anh], B00 [Toán, Hóa, Sinh], C03 [Toán, Văn, Sử], C04 [Toán, Văn, Địa].
Năm 2021, điểm chuẩn Đại học Kinh tế quốc dân không dưới 26,85. Xét thang điểm 30, cao nhất là Logistics và quản lý chuỗi cung ứng - 28,3, Quản lý chính sách lấy đầu vào thấp nhất là 26,85, trung bình gần 9 điểm một môn. Các ngành còn lại chủ yếu lấy 27-28,3 điểm.
Trong những ngành xét thang điểm 40 với tiếng Anh nhân hệ số hai, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế cao nhất - 37,55, trung bình gần 9,4 điểm một môn.
Xem thông báo tuyển sinh dự kiến của Đại học Kinh tế Quốc dân
Thanh Hằng
- {{title}}
Đang tải...
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân là trường đại học đào tạo các khối ngành kinh tế, quản lý của nước ta, Đại học Kinh tến Quốc Dân là một trong những trường đại học hàng đầu của Việt Nam. Trường là trung tâm nghiên cứu linh tế, tư vấn chính sách vĩ mô cho nhà nước. Review Đại học Kinh tế Quốc dân
Tên tiếng Anh: National Economics University
Thành lập: 25/01/1956
Trụ sở chính: 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Dưới đây là thông tin chi tiết về ngành đào tạo và điểm chuẩn của trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân:
Trường: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Năm: 2021 2020 2019 2018 2017
1 | Các chương trình định hướng ứng dụng | POHE | A01, D01, D07, D09 | 36.75 | tiếng Anh hệ số 2 |
2 | Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh | EP01 | A01, D01, D07, D09 | 36.45 | tiếng Anh hệ số 2 |
3 | Quản trị khách sạn | EP11 | A01, D01, D09, D10 | 36.6 | tiếng Anh hệ số 2 |
4 | Kế toán | EP04 | A00, A01, D01, D07 | 27.3 | Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế Điểm thi TN THPT |
5 | Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro | EP02 | A00, A01, D01, D07 | 26.95 | Điểm thi TN THPT |
6 | Khoa học dữ liệu | EP03 | A00, A01, D01, D07 | 26.95 | Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh Điểm thi TN THPT |
7 | Đầu tư tài chính | EP10 | A01, D01, D07, D10 | 37.1 | tiếng Anh hệ số 2 |
8 | Quản trị chất lượng và Đổi mới | EP08 | A01, D01, D07, D10 | 27.1 | Điểm thi TN THPT |
9 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, A01, D01, D07 | 27.2 | Điểm thi TN THPT |
10 | Quản trị điều hành thông minh | EP07 | A01, D01, D07, D10 | 27.1 | Điểm thi TN THPT |
11 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, D01, D07 | 27.3 | Điểm thi TN THPT |
12 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A00, A01, D01, D07 | 26.9 | Điểm thi TN THPT |
13 | Quản lý công và Chính sách | EPMP | A00, A01, D01, D07 | 26.85 | Điểm thi TN THPT |
14 | Kinh tế | 7850102 | A00, B00, A01, D01 | 27.55 | Điểm thi TN THPT |
15 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | A00, A01, D01, D07 | 27.5 | |
16 | Quản trị kinh doanh | EBBA | A00, A01, D01, D07 | 27.05 | Điểm thi TN THPT |
17 | Công nghệ tài chính | EP09 | A00, B00, A01, D07 | 27.1 | Điểm thi TN THPT |
18 | Phân tích kinh doanh | EP06 | A00, A01, D01, D07 | 27.3 | Điểm thi TN THPT |
19 | Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, D01, D07 | 18.1 | Điểm thi TN THPT |
20 | Quản trị khách sạn | 7810201 | A00, A01, D01, D07 | 27.35 | Điểm thi TN THPT |
21 | Kinh doanh thương mại | 7340121 | A00, A01, D01, D07 | 27.9 | Điểm thi TN THPT |
22 | Quản trị nhân lực | 7340404 | A00, A01, D01, D07 | 27.7 | Điểm thi TN THPT |
23 | Kinh tế | 7620115 | A00, B00, A01, D01 | 26.95 | Kinh tế nông nghiệp; Điểm thi TN THPT |
24 | Kinh doanh số | EP05 | A00, A01, D01, D07 | 27.15 | Điểm thi TN THPT |
25 | Kinh tế | 7310105 | A00, A01, D01, D07 | 27.5 | ngành Kinh tế phát triển Điểm thi TN THPT |
26 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01, D07 | 27.3 | Điểm thi TN THPT |
27 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, D07 | 27.75 | Điểm thi TN THPT |
28 | Quản lý đất đai | 7850103 | A00, A01, D01, D07 | 27.05 | Điểm thi TN THPT |
29 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A00, A01, D01, D07 | 28.25 | Điểm thi TN THPT |
30 | Quan hệ công chúng | 7320108 | A01, D01, C04, C03 | 28.1 | Điểm thi TN THPT |
31 | Kỹ thuật xây dựng | 7480101 | A00, A01, D01, D07 | 0 | |
32 | Thống kê kinh tế | 7310107 | A00, A01, D01, D07 | 27.3 | Điểm thi TN THPT |
33 | Khoa học quản lý | 7340401 | A00, A01, D01, D07 | 27.2 | Điểm thi TN THPT |
34 | Kinh tế | 7310106 | A00, A01, D01, D07 | 28.05 | Kinh tế quốc tế Điểm thi TN THPT |
35 | Kinh tế đầu tư | 7310104 | A00, B00, A01, D01 | 27.7 | Điểm thi TN THPT |
36 | Quản lý dự án | 7340409 | A00, B00, A01, D01 | 27.5 | Điểm thi TN THPT |
37 | Bất động sản | 7340116 | A00, A01, D01, D07 | 27.2 | Điểm thi TN THPT |
38 | Luật | 7380107 | A00, A01, D01, D07 | 27.1 | Luật kinh tế; Điểm thi TN THPT |
39 | Quản lý công | 7340403 | A00, A01, D01, D07 | 0 | |
40 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01, D01, D09, D10 | 37.3 | Điểm TN THPT |
41 | Toán kinh tế | 7310108 | A00, A01, D01, D07 | 27.4 | Điểm thi TN THPT |
42 | Bảo hiểm | 7340204 | A00, A01, D01, D07 | 0 | |
43 | Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, D07 | 0 | |
44 | Marketing | 7340115 | A00, A01, D01, D07 | 28.15 | Điểm thi TN THPT |
45 | Kinh tế | 7310101 | A00, A01, D01, D07 | 0 | |
46 | Luật | 7380101 | A00, A01, D01, D07 | 27.1 | Điểm thi TN THPT |
47 | Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên | 7850102 | A00, B00, A01, D01 | 26.95 | Điểm TN THPT |
48 | Kiểm toán | EP12 | A00, A01, D01, D07 | 27.55 | [kết hợp chứng chỉ quốc tế] |
49 | Kinh tế | EP13 | A00, A01, D07, D00 | 26.95 | Kinh tế học tài chính |
50 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | EP14 | A00, A01, D01, D07 | 37.55 | kết hợp chứng chỉ quốc tế tiếng Anh hệ số 2 |
51 | KINH DOANH NÔNG NGHIỆP | 7480101 | A00, A01, D01, D07 | 27 | Điểm thi TN THPT |
52 | Kinh tế nông nghiệp | 7620114 | A00, B00, A01, D01 | 26.9 | Điểm thi TN THPT |
53 | Kinh doanh nông nghiệp | 7620114 | A00, B00, A01, D01 | 26.9 | |
54 | Ngân hàng | CT1 | A00, A01, D01, D07 | 27.6 | Điểm thi TN THPT |
55 | Tài chính doanh nghiệp | CT3 | A00, A01, D01, D07 | 27.9 | Điểm thi TN THPT |
56 | Tài chính công | CT2 | A00, A01, D01, D07 | 27.5 | Điểm thi TN THPT |