Luân gian nghĩa là gì

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Hán-Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ luân y trong từ Hán Việt và cách phát âm luân y từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ luân y từ Hán Việt nghĩa là gì.

沦漪 [âm Bắc Kinh]
淪漪 [âm Hồng Kông/Quảng Đông].

luân ySóng lăn tăn trên mặt nước. § Cũng viết là

luân y


淪猗. ◇Thi Kinh 詩經:
Hà thủy thanh thả luân y
河水清且淪猗 [Ngụy phong 魏風, Phạt đàn 伐檀]. ◇Cảnh Diệu Nguyệt 景耀月:
Cô hoài thành ảm đạm, Hà thủy tự luân y
孤懷成黯淡, 河水自淪漪 [Kỉ dậu chánh nguyệt tam khứ tổ quốc thiểu nhiên phú thử 己酉正月三去祖國愀然賦此].

Xem thêm từ Hán Việt

  • nhân đinh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • vĩnh thệ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cốt đổng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bổn thị từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cữu mẫu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ luân y nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt [詞漢越/词汉越] là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt [một trong ba loại từ Hán Việt] nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2022.

    Nghĩa Tiếng Việt: luân ySóng lăn tăn trên mặt nước. § Cũng viết là luân y 淪猗. ◇Thi Kinh 詩經: Hà thủy thanh thả luân y 河水清且淪猗 [Ngụy phong 魏風, Phạt đàn 伐檀]. ◇Cảnh Diệu Nguyệt 景耀月: Cô hoài thành ảm đạm, Hà thủy tự luân y 孤懷成黯淡, 河水自淪漪 [Kỉ dậu chánh nguyệt tam khứ tổ quốc thiểu nhiên phú thử 己酉正月三去祖國愀然賦此].

    Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

    Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.

    Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ luân trong chữ Nôm và cách phát âm luân từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ luân nghĩa Hán Nôm là gì.

    Có 17 chữ Nôm cho chữ "luân"

    Nghĩa Hán Việt là:
    Giản thể của chữ 侖.
    Dịch nghĩa Nôm là: luân, như "luân lý" [gdhn]

    Nghĩa Hán Việt là:
    Giản thể của chữ 倫.
    Dịch nghĩa Nôm là: luân, như "luân lý" [gdhn]

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Danh] Điều lí, mạch lạc, thứ tự.[Danh] Côn Luân 昆侖 tên núi
    § Còn đọc là lôn
    Còn viết là 昆崙.§ Thông luân
    Luân hãm.§ Thông luân 倫Đồng loại.

    Dịch nghĩa Nôm là:


  • lỏn, như "lỏn vào" [vhn]
  • lốn, như "lốn nhốn" [btcn]
  • lổn, như "lổn nhổn" [btcn]
  • lôn, như "Côn lôn [tên đảo]" [btcn]
  • lủn, như "lủn củn" [btcn]
  • luân, như "luân lý" [btcn]
  • lũn, như "mềm lũn" [btcn]
  • lụm, như "lụm cụm làm vườn" [gdhn]
  • lụn, như "lụn bại" [gdhn]
  • trôn, như "lỗ trôn [cái đít]" [gdhn]
  • Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Đạo lí bình thường giữa con người với nhau

    ◎Như: ngũ luân 五倫 năm quan hệ đạo thường thời xưa phải noi theo gồm: quân thần, phụ tử, huynh đệ, phu thê, bằng hữu


    § Cũng gọi là ngũ thường 五常.[Danh] Điều lí, mạch lạc, thứ tự
    ◎Như: ngữ vô luân thứ 語無倫次 nói năng lộn xộn quàng xiên, không có thứ tự mạch lạc.[Danh] Loài, bực
    ◎Như: siêu quần tuyệt luân 超羣絕倫 tài giỏi vượt bực.[Danh] Họ Luân.[Động] So sánh
    ◇Trần Tử Ngang 陳子昂: Thật vi thì bối sở cao, nhi mạc cảm dữ luân dã 實為時輩所高, 而莫敢與倫也 [Đường Đệ Tư mộ chí minh 堂弟孜墓志銘] Thật là bậc cao cả đương thời, không ai dám sánh cùng.
    Dịch nghĩa Nôm là:
  • luân, như "luân lý" [vhn]
  • luồn, như "luồn lọt" [btcn]
  • lùn, như "lùn thấp" [btcn]
  • lụm, như "lụm cụm làm vườn" [gdhn]
    Nghĩa bổ sung:
    1. [愛倫凱] ái luân khải 2. [巴比倫] ba bỉ luân 3. [亂倫] loạn luân 4. [倫敦] luân đôn 5. [倫理] luân lí 6. [倫常] luân thường 7. [五倫] ngũ luân 8. [人倫] nhân luân 9. [精妙絕倫] tinh diệu tuyệt luân 10. [出倫之才] xuất luân chi tài
  • luân [圇]

    Unicode 囵 , tổng nét 7, bộ Vi 囗[ý nghĩa bộ: Vây quanh].

    Phát âm: lun2 [Pinyin]; leon4 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    Giản thể của chữ 圇.
    Dịch nghĩa Nôm là: luân, như "hốt luân [nguyên lành]" [gdhn]

    luân [囵]

    Unicode 圇 , tổng nét 11, bộ Vi 囗[ý nghĩa bộ: Vây quanh].

    Phát âm: lun2 [Pinyin]; leon4 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Phó] Hốt luân 囫圇: xem hốt 囫.
    Dịch nghĩa Nôm là: luân, như "hốt luân [nguyên lành]" [gdhn]

    luân [崙]

    Unicode 崙 , tổng nét 11, bộ Sơn 山[ý nghĩa bộ: Núi non].

    Phát âm: lun2 [Pinyin]; leon4 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Danh] Côn Luân 崑崙 tên núi.
    Dịch nghĩa Nôm là:
  • son, như "mực son, lầu son" [vhn]
  • luân, như "côn luân [tên núi]" [btcn]
  • lon, như "lon thiếc" [gdhn]
  • lôn, như "Côn lôn [tên đảo]" [gdhn]
    Nghĩa bổ sung:
    1. [拿破崙] nã phá luân
  • Nghĩa Hán Việt là:
    Giản thể của chữ 掄.
    Dịch nghĩa Nôm là: luân, như "luân tài [chọn người tài]" [gdhn]

    Nghĩa Hán Việt là: [Động] Kén chọn, tuyển lựa

    ◎Như: luân tài 掄才 kén chọn người tài.[Động] Vung, huy động


    ◎Như: luân đao 掄刀 huy đao, luân quyền 掄拳 vung nắm tay.
    Dịch nghĩa Nôm là:
  • dọn, như "dọn cơm; dọn dẹp, thu dọn" [gdhn]
  • luân, như "luân tài [chọn người tài]" [gdhn]
  • luồn, như "luồn cúi" [gdhn]
  • Nghĩa Hán Việt là:
    Giản thể của chữ 淪.
    Dịch nghĩa Nôm là: luân, như "trầm luân" [gdhn]

    Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Lằn sóng nhỏ.[Động] Chìm đắm

    ◎Như: trầm luân 沉淪 chìm đắm.[Động] Trôi giạt, lưu lạc


    ◇Nguyễn Trãi 阮廌: Luân lạc thiên nhai câu thị khách 淪落天涯俱是客 [Họa hương tiên sinh vận giản chư đồng chí 和鄉先生韻柬諸同志] Đều là khách lưu lạc phương trời.[Động] Mất, diệt vong
    ◎Như: luân vong 淪亡 tiêu vong
    ◇Bạch Cư Dị 白居易: 身死名亦淪 Thân tử danh diệc luân [Tặng phiền trứ tác 贈樊著作] Thân chết tên tuổi cũng mất.
    Dịch nghĩa Nôm là:
  • lún, như "lún xuống" [vhn]
  • luân, như "trầm luân" [btcn]
  • luồn, như "nước chảy luồn qua" [gdhn]
    Nghĩa bổ sung:
    1. [淪漪] luân y
  • Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Dây thao xanh, dây tơ xanh

    ◎Như: phân luân 紛綸 dây sắp lộn xộn, chỉ sự rắc rối, phức tạp, di luân 彌綸 sắp xếp dây tơ, chỉ sự tổ chức, trị lí.[Danh] Mười sợi tơ đánh lại một sợi gọi là luân


    ◇Lễ Kí 禮記: Vương ngôn như ti, kì xuất như luân 王言如絲, 其出如綸 [Truy y 緇衣] Lời vua nói như tơ, ảnh hưởng ra như sợi lớn, ý nói do nhỏ mà hóa ra lớn vậy
    § Ngày xưa gọi tờ chiếu vua là luân âm 綸音, ti luân 絲綸 là do lẽ ấy.[Danh] Ý chỉ của vua.[Danh] Dây câu cá
    ◎Như: thùy luân 垂綸 thả câu, thu luân 收綸 nghỉ câu
    ◇Hồ Lệnh Năng 胡令能: Bồng đầu trĩ tử học thùy luân 蓬頭稚子學垂綸 [Tiểu nhi thùy điếu 小兒垂釣] Chú bé tóc rối bù tập câu cá.[Danh] Họ Luân.Một âm là quan
    [Danh] Khăn che đầu làm bằng dây thao xanh gọi là quan cân 綸巾
    ◇Tô Thức 蘇軾: Vũ phiến quan cân, Đàm tiếu gian, Cường lỗ hôi phi yên diệt 羽扇綸巾, 談笑間, 強虜灰飛煙滅 [Niệm nô kiều 念奴嬌, Đại giang đông khứ từ 大江東去詞] Quạt lông khăn là, Lúc nói cười, Giặc mạnh, tro bay khói hết.
    Dịch nghĩa Nôm là:
  • luân, như "luân [giải lụa đen]" [vhn]
  • lun, như "lun chun" [btcn]
    Nghĩa bổ sung:
    1. [經綸] kinh luân
  • Nghĩa Hán Việt là:
    Giản thể của chữ 綸.
    Dịch nghĩa Nôm là: luân, như "luân [giải lụa đen]" [gdhn]

    Nghĩa Hán Việt là: [Động] Bàn bạc, xem xét, phân tích

    ◎Như: đàm luận 談論, nghị luận 議論, thảo luận 討論.[Động] Xét định, suy đoán


    ◎Như: luận tội 論罪 định tội, dĩ tiểu luận đại 以小論大 lấy cái nhỏ suy ra cái lớn
    ◇Sử Kí 史記: Tống Nghĩa luận Vũ Tín Quân chi quân tất bại, cư sổ nhật, quân quả bại 宋義論武信君之軍必敗, 居數日, 軍果敗 [Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀] Tống Nghĩa suy đoán quân của Vũ Tín Quân nhất định thua, vài ngày sau, quả nhiên quân ấy bị bại.[Động] Đối xử
    ◎Như: nhất khái nhi luận 一概而論 vơ đũa cả nắm, tương đề tịnh luận 相提並論 coi ngang hàng nhau.[Động] Dựa theo, tính theo
    ◎Như: luận lí 論理 theo lẽ, luận thiên phó tiền 論天付錢 tính ngày trả tiền
    ◇Sử Kí 史記: Luận công hành phong 論功行封 [Tiêu tướng quốc thế gia 蕭相國世家] Theo công lao mà phong thưởng.[Động] Kể tới, để ý
    ◎Như: bất luận thị phi 不論是非 không kể phải trái, vô luận như hà 無論如何 dù sao đi nữa, dù thế nào chăng nữa.[Danh] Chủ trương, học thuyết
    ◎Như: tiến hóa luận 進化論, tương đối luận 相對論.[Danh] Tên một thể văn nghị luận về người hay sự việc.[Danh] Tên gọi tắt của sách Luận Ngữ 論語
    ◎Như: Luận Mạnh 論孟 sách Luận Ngữ và sách Mạnh Tử.[Danh] Họ Luận.
    Dịch nghĩa Nôm là:
  • luận, như "luận bàn" [vhn]
  • gọn, như "gọn gàng" [btcn]
  • lấn, như "lấn dần" [btcn]
  • lẩn, như "lẩn tránh" [btcn]
  • lọn, như "bán lọn" [btcn]
  • lộn, như "lộn xộn" [btcn]
  • lòn, như "lòn cúi" [btcn]
  • lụn, như "lụn bại" [btcn]
  • chọn, như "chọn lọc, chọn lựa" [gdhn]
  • giọn, như "giọn vẹn [trọn vẹn]" [gdhn]
  • lốn, như "lốn nhốn" [gdhn]
  • luồn, như "luồn qua" [gdhn]
  • trọn, như "trọn vẹn, trọn buổi" [gdhn]
  • trộn, như "trà trộn" [gdhn]
    Nghĩa bổ sung:
    1. [不論] bất luận 2. [本論] bổn luận 3. [辯證論] biện chứng luận 4. [辯論] biện luận 5. [高談闊論] cao đàm khoát luận 6. [高論] cao luận 7. [稿論] cảo luận 8. [蓋棺論定] cái quan luận định 9. [公論] công luận 10. [正論] chánh luận 11. [政論] chính luận 12. [眾論] chúng luận 13. [輿論] dư luận 14. [唯我論] duy ngã luận 15. [唯心論] duy tâm luận 16. [唯識論] duy thức luận 17. [唯實論] duy thực luận 18. [唯物論] duy vật luận 19. [史論] sử luận 20. [三段論] tam đoạn luận 21. [參論] tham luận 22. [討論] thảo luận 23. [侈論] xỉ luận
  • Nghĩa Hán Việt là:
    Giản thể của chữ 論.
    Dịch nghĩa Nôm là: luận, như "luận bàn" [gdhn]

    Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Bánh xe

    ◇Thẩm Cấu 沈遘: Đạo bàng đệ xá đa hách hách, Xa vô đình luân mã giao sách 道旁第舍多赩赫, 車無停輪馬交策 [Thất ngôn họa quân ỷ cảnh linh hành 七言和君倚景靈行].[Danh] Bộ phận để điều khiển cho chạy [thuyền, máy móc...]


    ◎Như: xỉ luân 齒輪 bánh răng cưa, pháp luân 法輪 bánh xe [Phật] pháp.[Danh] Gọi tắt của luân thuyền 輪船 tàu thủy
    ◎Như: độ luân 渡輪 phà sang ngang, khách luân 客輪 tàu thủy chở khách, hóa luân 貨輪 tàu chở hàng.[Danh] Vòng ngoài, chu vi
    ◎Như: nhĩ luân 耳輪 vành tai.[Danh] Mượn chỉ xe
    ◇Tôn Quang Hiến 孫光憲: Yểu yểu chinh luân hà xứ khứ, Li sầu biệt hận, thiên bàn bất kham 杳杳征輪何處去, 離愁別恨, 千般不堪 [Lâm giang tiên 臨江仙, Từ 詞].[Danh] Một loại binh khí thời cổ.[Danh] Chỉ mặt trăng
    ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Thiên thượng nhất luân tài phủng xuất, Nhân gian vạn tính ngưỡng đầu khan 天上一輪才捧出, 人間萬姓仰頭看 [Đệ nhất hồi].[Danh] Chỉ mặt trời
    ◇Đường Thái Tông 唐太宗: Lịch lãm tình vô cực, Chỉ xích luân quang mộ 歷覽情無極, 咫尺輪光暮 [San các vãn thu 山閣晚秋].[Danh] Chỉ đầu người và tứ chi
    ◎Như: ngũ luân 五輪.[Danh] Lượng từ: vòng, vầng, phàm cái gì hình tròn mà phẳng đều gọi là luân
    ◎Như: nhật luân 日輪 vầng mặt trời, nguyệt luân 月輪 vầng trăng.[Danh] Lượng từ: [1] đơn vị thời gian bằng mười hai năm, tức là một giáp
    ◎Như: tha lưỡng đích niên kỉ sai liễu nhất luân 他倆的年紀差了一輪 hai người đó tuổi tác cách nhau một giáp[2] Vòng, lượt

    ◎Như: đệ nhị luân hội đàm 第二輪會談 cuộc hội đàm vòng hai.[Danh] Quảng luân 廣輪 chiều ngang chiều dọc của quả đất, về phía đông tây là quảng, phía nam bắc là luân.[Danh] Họ Luân.[Tính] To lớn


    ◎Như: luân hoán 輪奐 cao lớn lộng lẫy.[Động] Hồi chuyển, chuyển động
    ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: Thiên địa xa luân, chung tắc phục thủy, cực tắc phục phản, mạc bất hàm đương 天地車輪, 終則復始, 極則復反, 莫不咸當 [Đại nhạc 大樂].[Động] Thay đổi lần lượt
    ◎Như: luân lưu 輪流 hay luân trị 輪值 lần lượt thay đổi nhau mà làm
    ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Ngã môn dạ luân lưu khán mễ độn 我們夜輪流看米囤 [Đệ thập hồi] Chúng tôi mỗi đêm thay phiên nhau canh vựa thóc.[Động] Giương mắt nhìn.
    Dịch nghĩa Nôm là:
  • luân, như "luân phiên" [vhn]
  • lon, như "lon ton" [btcn]
  • luôn, như "luôn luôn" [btcn]
    Nghĩa bổ sung:
    1. [蒲輪] bồ luân 2. [朱輪] chu luân
  • Nghĩa Hán Việt là:
    Giản thể của chữ 輪.
    Dịch nghĩa Nôm là: luân, như "luân phiên" [gdhn]

    Xem thêm chữ Nôm

  • nữ sĩ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • an thiền từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • quá khứ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ba lan từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bạch hầu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Chữ Nôm

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ luân chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Chữ Nôm Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm

    Chữ Nôm [рЎЁё喃], còn gọi là Quốc âm [國音] là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt [khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh]. Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán [chủ yếu là phồn thể], vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.

    Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp [cũng dùng chữ Latinh] và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.

    Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.

    Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2022.

    Nghĩa Tiếng Việt: 仑 lôn [侖] Unicode 仑 , tổng nét 4, bộ Nhân 人 [亻][ý nghĩa bộ: Người].Phát âm: lun2 [Pinyin]; leon4 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-0 , 仑 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 侖.Dịch nghĩa Nôm là: luân, như luân lý [gdhn]伦 luân [倫] Unicode 伦 , tổng nét 6, bộ Nhân 人 [亻][ý nghĩa bộ: Người].Phát âm: lun2 [Pinyin]; leon4 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-1 , 伦 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 倫.Dịch nghĩa Nôm là: luân, như luân lý [gdhn]侖 luân, lôn [仑] Unicode 侖 , tổng nét 8, bộ Nhân 人 [亻][ý nghĩa bộ: Người].Phát âm: lun2 [Pinyin]; leon4 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-2 , 侖 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Điều lí, mạch lạc, thứ tự.[Danh] Côn Luân 昆侖 tên núi§ Còn đọc là lôn 侖Còn viết là 昆崙.§ Thông luân 淪Luân hãm.§ Thông luân 倫Đồng loại.Dịch nghĩa Nôm là: lỏn, như lỏn vào [vhn]lốn, như lốn nhốn [btcn]lổn, như lổn nhổn [btcn]lôn, như Côn lôn [tên đảo] [btcn]lủn, như lủn củn [btcn]luân, như luân lý [btcn]lũn, như mềm lũn [btcn]lụm, như lụm cụm làm vườn [gdhn]lụn, như lụn bại [gdhn]trôn, như lỗ trôn [cái đít] [gdhn]倫 luân [伦] Unicode 倫 , tổng nét 10, bộ Nhân 人 [亻][ý nghĩa bộ: Người].Phát âm: lun2, wo1, wo3 [Pinyin]; leon4 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-3 , 倫 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Đạo lí bình thường giữa con người với nhau◎Như: ngũ luân 五倫 năm quan hệ đạo thường thời xưa phải noi theo gồm: quân thần, phụ tử, huynh đệ, phu thê, bằng hữu§ Cũng gọi là ngũ thường 五常.[Danh] Điều lí, mạch lạc, thứ tự◎Như: ngữ vô luân thứ 語無倫次 nói năng lộn xộn quàng xiên, không có thứ tự mạch lạc.[Danh] Loài, bực◎Như: siêu quần tuyệt luân 超羣絕倫 tài giỏi vượt bực.[Danh] Họ Luân.[Động] So sánh◇Trần Tử Ngang 陳子昂: Thật vi thì bối sở cao, nhi mạc cảm dữ luân dã 實為時輩所高, 而莫敢與倫也 [Đường Đệ Tư mộ chí minh 堂弟孜墓志銘] Thật là bậc cao cả đương thời, không ai dám sánh cùng.Dịch nghĩa Nôm là: luân, như luân lý [vhn]luồn, như luồn lọt [btcn]lùn, như lùn thấp [btcn]lụm, như lụm cụm làm vườn [gdhn]Nghĩa bổ sung: 1. [愛倫凱] ái luân khải 2. [巴比倫] ba bỉ luân 3. [亂倫] loạn luân 4. [倫敦] luân đôn 5. [倫理] luân lí 6. [倫常] luân thường 7. [五倫] ngũ luân 8. [人倫] nhân luân 9. [精妙絕倫] tinh diệu tuyệt luân 10. [出倫之才] xuất luân chi tài囵 luân [圇] Unicode 囵 , tổng nét 7, bộ Vi 囗[ý nghĩa bộ: Vây quanh].Phát âm: lun2 [Pinyin]; leon4 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-4 , 囵 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 圇.Dịch nghĩa Nôm là: luân, như hốt luân [nguyên lành] [gdhn]圇 luân [囵] Unicode 圇 , tổng nét 11, bộ Vi 囗[ý nghĩa bộ: Vây quanh].Phát âm: lun2 [Pinyin]; leon4 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-5 , 圇 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Phó] Hốt luân 囫圇: xem hốt 囫.Dịch nghĩa Nôm là: luân, như hốt luân [nguyên lành] [gdhn]崙 luân [崙] Unicode 崙 , tổng nét 11, bộ Sơn 山[ý nghĩa bộ: Núi non].Phát âm: lun2 [Pinyin]; leon4 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-6 , 崙 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Côn Luân 崑崙 tên núi.Dịch nghĩa Nôm là: son, như mực son, lầu son [vhn]luân, như côn luân [tên núi] [btcn]lon, như lon thiếc [gdhn]lôn, như Côn lôn [tên đảo] [gdhn]Nghĩa bổ sung: 1. [拿破崙] nã phá luân抡 luân [掄] Unicode 抡 , tổng nét 7, bộ Thủ 手 [扌] [ý nghĩa bộ: Tay].Phát âm: lun2, lun1 [Pinyin]; leon4 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-7 , 抡 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 掄.Dịch nghĩa Nôm là: luân, như luân tài [chọn người tài] [gdhn]掄 luân [抡] Unicode 掄 , tổng nét 11, bộ Thủ 手 [扌] [ý nghĩa bộ: Tay].Phát âm: lun1, lun2 [Pinyin]; leon4 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-8 , 掄 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Động] Kén chọn, tuyển lựa◎Như: luân tài 掄才 kén chọn người tài.[Động] Vung, huy động◎Như: luân đao 掄刀 huy đao, luân quyền 掄拳 vung nắm tay.Dịch nghĩa Nôm là: dọn, như dọn cơm; dọn dẹp, thu dọn [gdhn]luân, như luân tài [chọn người tài] [gdhn]luồn, như luồn cúi [gdhn]沦 luân [淪] Unicode 沦 , tổng nét 7, bộ Thủy 水[氵、氺][ý nghĩa bộ: Nước].Phát âm: lun2 [Pinyin]; leon4 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-9 , 沦 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 淪.Dịch nghĩa Nôm là: luân, như trầm luân [gdhn]淪 luân [沦] Unicode 淪 , tổng nét 11, bộ Thủy 水[氵、氺][ý nghĩa bộ: Nước].Phát âm: lun2, lun3, guan1 [Pinyin]; leon4 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-10 , 淪 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Lằn sóng nhỏ.[Động] Chìm đắm◎Như: trầm luân 沉淪 chìm đắm.[Động] Trôi giạt, lưu lạc◇Nguyễn Trãi 阮廌: Luân lạc thiên nhai câu thị khách 淪落天涯俱是客 [Họa hương tiên sinh vận giản chư đồng chí 和鄉先生韻柬諸同志] Đều là khách lưu lạc phương trời.[Động] Mất, diệt vong◎Như: luân vong 淪亡 tiêu vong◇Bạch Cư Dị 白居易: 身死名亦淪 Thân tử danh diệc luân [Tặng phiền trứ tác 贈樊著作] Thân chết tên tuổi cũng mất.Dịch nghĩa Nôm là: lún, như lún xuống [vhn]luân, như trầm luân [btcn]luồn, như nước chảy luồn qua [gdhn]Nghĩa bổ sung: 1. [淪漪] luân y綸 luân, quan [纶] Unicode 綸 , tổng nét 14, bộ Mịch 糸 [糹, 纟] [ý nghĩa bộ: Sợi tơ nhỏ].Phát âm: lun2, guan1 [Pinyin]; gwaan1 gwan1 leon4 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-11 , 綸 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Dây thao xanh, dây tơ xanh◎Như: phân luân 紛綸 dây sắp lộn xộn, chỉ sự rắc rối, phức tạp, di luân 彌綸 sắp xếp dây tơ, chỉ sự tổ chức, trị lí.[Danh] Mười sợi tơ đánh lại một sợi gọi là luân◇Lễ Kí 禮記: Vương ngôn như ti, kì xuất như luân 王言如絲, 其出如綸 [Truy y 緇衣] Lời vua nói như tơ, ảnh hưởng ra như sợi lớn, ý nói do nhỏ mà hóa ra lớn vậy§ Ngày xưa gọi tờ chiếu vua là luân âm 綸音, ti luân 絲綸 là do lẽ ấy.[Danh] Ý chỉ của vua.[Danh] Dây câu cá◎Như: thùy luân 垂綸 thả câu, thu luân 收綸 nghỉ câu◇Hồ Lệnh Năng 胡令能: Bồng đầu trĩ tử học thùy luân 蓬頭稚子學垂綸 [Tiểu nhi thùy điếu 小兒垂釣] Chú bé tóc rối bù tập câu cá.[Danh] Họ Luân.Một âm là quan[Danh] Khăn che đầu làm bằng dây thao xanh gọi là quan cân 綸巾◇Tô Thức 蘇軾: Vũ phiến quan cân, Đàm tiếu gian, Cường lỗ hôi phi yên diệt 羽扇綸巾, 談笑間, 強虜灰飛煙滅 [Niệm nô kiều 念奴嬌, Đại giang đông khứ từ 大江東去詞] Quạt lông khăn là, Lúc nói cười, Giặc mạnh, tro bay khói hết.Dịch nghĩa Nôm là: luân, như luân [giải lụa đen] [vhn]lun, như lun chun [btcn]Nghĩa bổ sung: 1. [經綸] kinh luân纶 luân [綸] Unicode 纶 , tổng nét 7, bộ Mịch 糸 [糹, 纟] [ý nghĩa bộ: Sợi tơ nhỏ].Phát âm: lun2, guan1 [Pinyin]; gwan1 leon4 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-12 , 纶 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 綸.Dịch nghĩa Nôm là: luân, như luân [giải lụa đen] [gdhn]論 luận, luân [论] Unicode 論 , tổng nét 15, bộ Ngôn 言 [ý nghĩa bộ: Nói].Phát âm: lun4, lun2 [Pinyin]; leon4 leon6 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-13 , 論 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Động] Bàn bạc, xem xét, phân tích◎Như: đàm luận 談論, nghị luận 議論, thảo luận 討論.[Động] Xét định, suy đoán◎Như: luận tội 論罪 định tội, dĩ tiểu luận đại 以小論大 lấy cái nhỏ suy ra cái lớn◇Sử Kí 史記: Tống Nghĩa luận Vũ Tín Quân chi quân tất bại, cư sổ nhật, quân quả bại 宋義論武信君之軍必敗, 居數日, 軍果敗 [Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀] Tống Nghĩa suy đoán quân của Vũ Tín Quân nhất định thua, vài ngày sau, quả nhiên quân ấy bị bại.[Động] Đối xử◎Như: nhất khái nhi luận 一概而論 vơ đũa cả nắm, tương đề tịnh luận 相提並論 coi ngang hàng nhau.[Động] Dựa theo, tính theo◎Như: luận lí 論理 theo lẽ, luận thiên phó tiền 論天付錢 tính ngày trả tiền◇Sử Kí 史記: Luận công hành phong 論功行封 [Tiêu tướng quốc thế gia 蕭相國世家] Theo công lao mà phong thưởng.[Động] Kể tới, để ý◎Như: bất luận thị phi 不論是非 không kể phải trái, vô luận như hà 無論如何 dù sao đi nữa, dù thế nào chăng nữa.[Danh] Chủ trương, học thuyết◎Như: tiến hóa luận 進化論, tương đối luận 相對論.[Danh] Tên một thể văn nghị luận về người hay sự việc.[Danh] Tên gọi tắt của sách Luận Ngữ 論語◎Như: Luận Mạnh 論孟 sách Luận Ngữ và sách Mạnh Tử.[Danh] Họ Luận.Dịch nghĩa Nôm là: luận, như luận bàn [vhn]gọn, như gọn gàng [btcn]lấn, như lấn dần [btcn]lẩn, như lẩn tránh [btcn]lọn, như bán lọn [btcn]lộn, như lộn xộn [btcn]lòn, như lòn cúi [btcn]lụn, như lụn bại [btcn]chọn, như chọn lọc, chọn lựa [gdhn]giọn, như giọn vẹn [trọn vẹn] [gdhn]lốn, như lốn nhốn [gdhn]luồn, như luồn qua [gdhn]trọn, như trọn vẹn, trọn buổi [gdhn]trộn, như trà trộn [gdhn]Nghĩa bổ sung: 1. [不論] bất luận 2. [本論] bổn luận 3. [辯證論] biện chứng luận 4. [辯論] biện luận 5. [高談闊論] cao đàm khoát luận 6. [高論] cao luận 7. [稿論] cảo luận 8. [蓋棺論定] cái quan luận định 9. [公論] công luận 10. [正論] chánh luận 11. [政論] chính luận 12. [眾論] chúng luận 13. [輿論] dư luận 14. [唯我論] duy ngã luận 15. [唯心論] duy tâm luận 16. [唯識論] duy thức luận 17. [唯實論] duy thực luận 18. [唯物論] duy vật luận 19. [史論] sử luận 20. [三段論] tam đoạn luận 21. [參論] tham luận 22. [討論] thảo luận 23. [侈論] xỉ luận论 luận, luân [論] Unicode 论 , tổng nét 6, bộ Ngôn 言 [ý nghĩa bộ: Nói].Phát âm: lun4, lun2 [Pinyin]; leon6 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-14 , 论 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 論.Dịch nghĩa Nôm là: luận, như luận bàn [gdhn]輪 luân [轮] Unicode 輪 , tổng nét 15, bộ Xa 車 [车] [ý nghĩa bộ: Chiếc xe].Phát âm: lun2 [Pinyin]; leon4 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-15 , 輪 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Bánh xe◇Thẩm Cấu 沈遘: Đạo bàng đệ xá đa hách hách, Xa vô đình luân mã giao sách 道旁第舍多赩赫, 車無停輪馬交策 [Thất ngôn họa quân ỷ cảnh linh hành 七言和君倚景靈行].[Danh] Bộ phận để điều khiển cho chạy [thuyền, máy móc...]◎Như: xỉ luân 齒輪 bánh răng cưa, pháp luân 法輪 bánh xe [Phật] pháp.[Danh] Gọi tắt của luân thuyền 輪船 tàu thủy◎Như: độ luân 渡輪 phà sang ngang, khách luân 客輪 tàu thủy chở khách, hóa luân 貨輪 tàu chở hàng.[Danh] Vòng ngoài, chu vi◎Như: nhĩ luân 耳輪 vành tai.[Danh] Mượn chỉ xe◇Tôn Quang Hiến 孫光憲: Yểu yểu chinh luân hà xứ khứ, Li sầu biệt hận, thiên bàn bất kham 杳杳征輪何處去, 離愁別恨, 千般不堪 [Lâm giang tiên 臨江仙, Từ 詞].[Danh] Một loại binh khí thời cổ.[Danh] Chỉ mặt trăng◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Thiên thượng nhất luân tài phủng xuất, Nhân gian vạn tính ngưỡng đầu khan 天上一輪才捧出, 人間萬姓仰頭看 [Đệ nhất hồi].[Danh] Chỉ mặt trời◇Đường Thái Tông 唐太宗: Lịch lãm tình vô cực, Chỉ xích luân quang mộ 歷覽情無極, 咫尺輪光暮 [San các vãn thu 山閣晚秋].[Danh] Chỉ đầu người và tứ chi◎Như: ngũ luân 五輪.[Danh] Lượng từ: vòng, vầng, phàm cái gì hình tròn mà phẳng đều gọi là luân◎Như: nhật luân 日輪 vầng mặt trời, nguyệt luân 月輪 vầng trăng.[Danh] Lượng từ: [1] đơn vị thời gian bằng mười hai năm, tức là một giáp◎Như: tha lưỡng đích niên kỉ sai liễu nhất luân 他倆的年紀差了一輪 hai người đó tuổi tác cách nhau một giáp[2] Vòng, lượt◎Như: đệ nhị luân hội đàm 第二輪會談 cuộc hội đàm vòng hai.[Danh] Quảng luân 廣輪 chiều ngang chiều dọc của quả đất, về phía đông tây là quảng, phía nam bắc là luân.[Danh] Họ Luân.[Tính] To lớn◎Như: luân hoán 輪奐 cao lớn lộng lẫy.[Động] Hồi chuyển, chuyển động◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: Thiên địa xa luân, chung tắc phục thủy, cực tắc phục phản, mạc bất hàm đương 天地車輪, 終則復始, 極則復反, 莫不咸當 [Đại nhạc 大樂].[Động] Thay đổi lần lượt◎Như: luân lưu 輪流 hay luân trị 輪值 lần lượt thay đổi nhau mà làm◇Thủy hử truyện 水滸傳: Ngã môn dạ luân lưu khán mễ độn 我們夜輪流看米囤 [Đệ thập hồi] Chúng tôi mỗi đêm thay phiên nhau canh vựa thóc.[Động] Giương mắt nhìn.Dịch nghĩa Nôm là: luân, như luân phiên [vhn]lon, như lon ton [btcn]luôn, như luôn luôn [btcn]Nghĩa bổ sung: 1. [蒲輪] bồ luân 2. [朱輪] chu luân轮 luân [輪] Unicode 轮 , tổng nét 8, bộ Xa 車 [车] [ý nghĩa bộ: Chiếc xe].Phát âm: lun2 [Pinyin]; leon4 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-16 , 轮 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 輪.Dịch nghĩa Nôm là: luân, như luân phiên [gdhn]

    Video liên quan

    Chủ Đề