Nhỏ từng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa 2a mol KHCO3

Cho từ từ đến hết từng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 thu được V lít khí. Mặt khác, nếu cho từ từ đến hết dung dịch chứa b mol Na2CO3 vào dung dịch chứa a mol HCl thu được 2V lít khí [các khí đo ở cùng điều kiện]. Mối quan hệ giữa a và b là

A. b = a B. b = 0,75a C. b = 1,5a D. b = 2a

Mời các thầy cô và các em xem thêm các các bài toán về nhỏ từ từ H+ vào dung dịch HCO3- và CO32-

Bài toán nhỏ từ từ H+ vào dung dịch HCO3- và CO32- có lời giải chi tiết

Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

Dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol KHCO3; dung dịch Y chứa b mol HCl. Nhỏ từ từ đến hết Y vào X, sau các phản ứng t?

Dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol KHCO3; dung dịch Y chứa b mol HCl. Nhỏ từ từ đến hết Y vào X, sau các phản ứng thu được V lít CO2 [đktc]. Nếu nhỏ từ từ đến hết X vào Y, sau các phản ứng thu được 3V lít CO2 [đktc]. Tỉ lệ a : b là

A. 3 : 4

B. 1 : 2

C. 1 : 4

D. 2 : 3

Tiến hành các thí nghiệm sau: [a] Cho từ từ dung dịch chứa 2a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaHCO3 và a mol Na2CO3. [b] Cho dung dịch KHSO4 phản ứng vừa đủ với dung dịch NaHCO3; [c] Cho hỗn hợp gồm Fe2O3 và Cu [tỉ lệ mol 1 : 1] vào dung dịch HCl dư; [d] Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư.

Số thí nghiệm thu được hai muối là

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol KHCO3; dung dịch Y chứa b mol HCl. Nhỏ từ từ đến hết Y vào X, sau các phản ứng thu được V lít CO2 [đktc]. Nếu nhỏ từ từ đến hết X vào Y, sau các phản ứng thu được 3V lít CO2 [đktc]. Tỉ lệ a : b là


Câu 3983 Vận dụng

Dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol KHCO3; dung dịch Y chứa b mol HCl. Nhỏ từ từ đến hết Y vào X, sau các phản ứng thu được V lít CO2 [đktc]. Nếu nhỏ từ từ đến hết X vào Y, sau các phản ứng thu được 3V lít CO2 [đktc]. Tỉ lệ a : b là


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

Do 2 thí nghiệm tạo lượng CO2 khác nhau nên chứng tỏ HCl phải thiếu so với lượng chất trong X

+] Khi nhỏ từ từ Y vào X thì lúc đầu H+ rất dư nên thứ tự phản ứng sẽ là :

CO32- + H+ → HCO3-

HCO3- + H+ → CO2 + H2O

+] Khi nhỏ từ từ X vào Y thì lúc đầu Y rất dư nên các chất trong X sẽ phản ứng với axit theo tỉ lệ mol tương ứng với số mol ban đầu . Phản ứng sẽ là :

HCO3- + H+ → CO2 + H2O

CO32- + 2H+ → CO2 + H2O

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP H+ TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI CACBONAT --- Xem chi tiết

...

Giải chi tiết:

[a]  HCl + KHCO3 ⟶ KCl + CO2 + H2O

T:    a           2a  

P:    a  ⟶     a        ⟶   a  ⟶  a   ⟶  a

S:    0            a               a         a          a

⟹ Sau phản ứng có nKCl = n­KHCO3 = a mol

[b] 2 < nKOH/nH3PO4 = 5a/2a = 2,5  < 3  ⟹ Tạo 2 muối là K3PO4 và K2HPO4

Ta có: nK3PO4 + nK2HPO4 = 2a    và  3nK3PO4 + 2nK2HPO4 = 5a

⟹ nK3PO4 = nK2HPO4 = a mol

[c] Ca[HCO3]2  +  NaOH  ⟶  NaHCO3  +  CaCO3 + H2O

        a                       a       ⟶     a          ⟶    a

⟹ Dung dịch sau phản ứng chỉ có muối NaHCO3.

[d] Fe3O4 + 8HCl ⟶ 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

      a       ⟶ 8a    ⟶  2a     ⟶    a

    Cu  +  2Fe3+ ⟶  2Fe2+ + Cu2+

     a    ⟶ 2a     ⟶   2a   ⟶  a

⟹ Sau phản ứng nFeCl2 = 3a >  nCuCl2 = a

[e] 1 < nCO2/nCa[OH]2 = 1,2 < 2 ⟹ Tạo 2 muối CaCO3 và Ca[HCO3]2

Ta có: nCaCO3 + nCa[HCO3]2 = a    và  nCaCO3 + 2nCa[HCO3]2 = 1,2a

⟹ nCaCO3 = 0,8a >  nCa[HCO3]2 = 0,2a

[g]  Ba  + 2HCl ⟶ BaCl2  +  H2

T:   a            a

P:  0,5a ⟵  a     ⟶  0,5a

S:  0,5a        0           0,5a

     Ba  +  2H2O ⟶ Ba[OH]2 + H2

    0,5a               ⟶    0,5a

    2Al + Ba[OH]2 + 2H2O ⟶ Ba[AlO2]2  + 3H2

      a   ⟵  0,5a                   ⟶    0,5a

⟹ nBaCl2 = nBa[AlO2]2 = 0,5a

Video liên quan

Chủ Đề