Phương pháp xử lý caphein
Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM Mơn: Dược Phân Tích XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CAFEIN TRONG GVHD: Sv thực hiện: mssv 1 lớp Mục Lục I. Đặt vấn đề: Café là một thức uống quen thuộc với mọi người, nó phổ biến trên tồn thế giới. Café phải là nước giải khát nhưng nhiều người dùng nó với mục đích tạo cảm giác hưng phấn. Vậy “cảm giác hưng phấn” mà cà phê mang lại có từ đâu? Câu trả lời nằm trong thành phần của hạt cà phê, vào năm 1820 nhà khoa học người Đức Friedlieb Ferdinand Runge đã tìm ra một chất có trong café bằng cách đun hạt cà phê đã rang lên và thu lại hơi nước sinh ra. Chất đó tạo ra vị đắng cho cà phê. Có lẽ nói đến đây chắc một số trong các bạn đã biết chất đó là gì. Đó là cafein. Cafein là chất kích thích có thể tìm thấy trong một số loại hạt, trái cây,… tuy nhiên nguồn cung cấp cafein chủ yếu là từ cà phê và các loại trà. Cung cấp một lượng cafein vừa đủ cho cơ thể sẽ có nhiều tác dụng khá hữu hiệu. Ngồi ra cafein là chất có tác dụng kích thích hệ thần kinh trung ương làm cho tỉnh táo, kích thích khả năng làm việc, đặc biệt làm việc bằng trí óc, tăng cường hoạt động cơ. 2 Vậy cafein được xác định như thế nào, vì vậy bài thuyết trình của nhóm hơm nay xin Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Caffein được chiết xuất từ café và các sản phẩm của café: cà phê nhân, cà phê, bột có cà • Dấu hiệu nhận biết cafein: Cafein (C8 H10 N4 O2) có cơng thức cấu tạo: Caffein ở dạng tinh thể, không màu, không mùi, vị đắng. 3 Cafein có vị đắng và tạo ra hiệu ứng sinh lý rất dễ nhận biết. Chúng được sử dụng nhiều Ảnh hưởng cafein đối với con người: Cafein được chuyển hóa trong gan bởi hệ thống enzyme cytochrome P450 oxydase thành Paraxanthine( 84%) có tác dụng tăng cường tiêu hóa chất béo dẫn đến tăng hàm lượng Các chất này được chuyển hóa và và được bài tiết qua đường nước tiểu. bị, dung cụ và hóa chất: Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phịng thử nghiệm thơng thường và cụ thể như sau: Cân phân tích, có khả năng cân chính xác đến ± 0,1 mg. + Máy sắc ký lỏng hiệu nâng cao, được trang bị để thực hiện rửa giải đẳng dịng, là tùy chọn. N th = tr Trong đó: 5 (1) Cột sắc ký + Máy khuất từ, có bộ phận gia nhiệt và nồi cách thủy. lưỡi dao và túi làm lạnh hoặc dụng cụ phù hợp khác để xay nhân cà phê nhân. 7153 (ISO 1042). + Thuốc thử: Metanol, loại dùng cho HPLC. + Magie oxit (mgo), loại nặng, có chất lượng cao CHÚ THÍCH: Việc sử dụng mgo rất quan trọng đối với tuổi thọ của cột phân tích, đặc Cafein (1,3,7-trimetylxantin; 1,3,7-trimetyl-1H-purin-2,6(3H,7H)-dion; metyltheobrom; C8H10N4O2), dạng khan tinh khiết. trên cột được sử dụng bằng cách thay đổi tỷ lệ metanol với nước. Cân (0,200 ± 0,100) g cafein dạng khan vào bình định mức một vạch 1 lít. Thêm nước ấm khoảng 40 mg/l Phòng thử nghiệm phải nhận được mẫu đại diện. Mẫu khơng được hư hỏng hoặc thay đổi Dùng máy nghiền để nghiền nhân cà phê nhân sao cho 50 % phần khối lượng của mẫu lọt Cà phê rang Dùng máy xay để xay nhân cà phê rang sao cho trên 50 % khối lượng lọt qua sàng. Cà phê hịa tan Đối với cà phê hịa tan thì khơng cần xay. Đồ uống hỗn hợp Dùng máy xay, đồng hóa bột uống cà phê hỗn hợp ngay trước khi chiết để tránh bị tách Phép xác định tùy chọn chất khô của cà phê Tính hàm lượng chất khơ cà phê từ độ ẩm xác định được trên phần mẫu thử theo: liên quan cần thỏa thuận phép xác định hàm lượng chất khô. 8 Dùng cân ,cân khoảng 1 g mẫu thử (cà phê nhân, cà phê rang) chính xác đến miligam và Dùng cân,cân khoảng 0,5 g mẫu thử (cà phê hòa tan) chính xác đến miligam và chuyển Dùng cân ,cân khoảng 1 g mẫu thử (đồ uống hỗn hợp) chính xác đến miligam và chuyển Thêm 5 g magie oxit và khoảng 200 ml nước vào phần mẫu thử (cà phê: rang, nhân, hỗn Nhồi đầy các cột Cột I (Cột kềm) Lớp B Thổi luồng khơng khí từ đỉnh xuống đáy cột II (thí dụ dùng quả bóp cao su), cho đến khi 10 Đo dung dịch thử Nếu độ hấp thụ cực đại thấp hơn 0,2 thì tiến hành lại trên phần thử khác có khối lượng Chuẩn bị dung dịch caphêin chuẩn theo cách như sau: Tính hàm lượng cafein, wx, được biểu thị phần trăm khối lượng, tương đương với gam Wx = Ax ρ cV × 100 Ax ρ c × 25 Trong đó: 12 Ax là diện tích pic cafein của dung dịch mẫu xác định bằng HPLC, tính bằng đơn vị diện Tính hàm lượng cafein, w’x, theo phần trăm khối lượng, tương ứng với số gam trên 100 g W’x = Ax ρcV × 100 (3) Trong đó wd là hàm lượng chất khô của mẫu (gam trên 100 g), như xác định được trong. Các kết quả chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm để xác định độ chụm của phương Dữ liệu về độ chụm được đánh giá theo TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994) được nêu 0,003 0,068 • Độ lặp lại Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai phép thử nghiệm độc lập, đơn lẻ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, trên cùng vật liệu thử, trong một phòng thử nghiệm, Độ tái lập Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm đơn lẻ thu được khi sử dụng cùng khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không Báo cáo thử nghiệm phải ít nhất bao gồm các thơng tin sau: mọi thơng tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu; như các sự cố bất kỳ có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm. Tài liệu tham khảo: 15 [6] Thompson, M. Ellison, S.R.L., Wood, R., for the international working party for 16 |