Quân đội nhân dân việt nam hiện nay là gì

- Tổng biên tập: Thiếu tướng ĐOÀN XUÂN BỘ
- Các Phó tổng biên tập:
   Đại tá NGÔ ANH THU [Phụ trách nội dung],
   Đại tá TRẦN ANH TUẤN,
   Đại tá LÊ NGỌC LONG
- Phó trưởng phòng phụ trách Báo Điện tử:
   Thượng tá LẠI NGUYÊN THẮNG

Toà soạn: Số 7 Phan Đình Phùng, Hà Nội
Điện thoại: [84 - 24] 3747 1748 / 3747 1029
Fax : [84 - 24] 3747 4913
E-mail : ;

  • Theo quy định tại Điều 14 Luật Quốc phòng 2005 thì:

    Quân đội nhân dân là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, bao gồm lực lượng thường trực và lực lượng dự bị động viên. Lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân có Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương.

    Ngày 22 tháng 12 hàng năm là ngày truyền thống của Quân đội nhân dân, ngày hội quốc phòng toàn dân.

    Như vậy, theo định nghĩa này chúng ta có thể hiểu một cách đơn giản là Quân đội nhân dân Việt Nam là một bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân. Quân đội nhân dân thực hiện sứ mệnh giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, trong đó sức mạnh quân sự là đặc trưng, lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt.

    Về ý nghĩa tên gọi: Tên gọi "Quân đội Nhân dân" là do Chủ tịch Hồ Chí Minh đặt với ý nghĩa "từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu, vì nhân dân phục vụ". Việc lấy tên là "Quân đội nhân dân" với mục đích thể hiện và giữ vững bản chất giai cấp cùng yếu tố dân tộc của quân đội, đây là đội quân có nguồn gốc nhân dân, bảo vệ tính mạng, tài sản và quyền làm chủ của nhân dân, bảo vệ nền độc lập thống nhất và bản sắc dân tộc.

    Như đã trình bày, vì Quân đội Nhân dân Việt Nam là một bộ phận của lực lượng vũ trang nên Quân đội Nhân dân Việt Nam phải tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, có nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và những thành quả cách mạng, cùng toàn dân xây dựng đất nước [Điều 12 Luật Quốc phòng 2005].

    Trên đây là nội dung tư vấn về Quân đội nhân dân Việt Nam. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Luật Quốc phòng 2005.

    Trân trọng!

  • Chào anh/chị, em có biết được cấp tướng trong Quân đội Nhân dân Việt Nam là cấp lớn nhất. Vậy ngoài cấp tướng còn có những cấp gì khác trong hệ thông cấp bậc của Quân đội Nhân dân Việt Nam? Em cảm ơn!

    Quân đội Nhân dân Việt Nam là gì?

    Quân đội Nhân dân Việt Nam là lực lượng chính của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam. Sứ mệnh của quân đội Nhân dân Việt Nam là vì độc lập tự do của Tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội, vì hạnh phúc của nhân dân.

    Quân kỳ của Quân đội nhân dân Việt Nam là quốc kỳ Việt Nam có thêm dòng chữ Quyết thắng màu vàng ở góc phía trên bên trái. Mười lời thề danh dự của quân nhân Quân đội nhân dân Việt Nam nói rằng Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ không ngừng nâng cao tinh thần yêu nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần quốc tế vô sản, góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hộ.

    Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự. Sĩ quan là lực lượng nòng cốt để xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam.

    Nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 26, Điều 27 Luật sĩ quan quân đội Nhân dân Việt Nam 1999 quy định về nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam như sau:

    - Sĩ quan có nghĩa vụ sau đây:

    + Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tham gia xây dựng đất nước, bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân;

    + Thường xuyên giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực về chính trị, quân sự, văn hoá, chuyên môn và thể lực để hoàn thành nhiệm vụ;

    + Tuyệt đối phục tùng tổ chức, phục tùng chỉ huy; nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội; giữ bí mật quân sự, bí mật quốc gia;

    + Thường xuyên chăm lo lợi ích vật chất và tinh thần của bộ đội;

    + Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.

    - Trách nhiệm của sĩ quan:

    + Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thừa hành nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền;

    + Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ của đơn vị theo chức trách được giao; bảo đảm cho đơn vị chấp hành triệt để đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội, sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ trong bất kỳ hoàn cảnh, điều kiện nào;

    + Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu sĩ quan có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trong trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó.

    Quân đội Nhân dân Việt Nam là gì? Hệ thống cấp bậc của quân nhân trong Quân đội Nhân dân Việt Nam hiện nay? [Nguồn ảnh: Internet]

    Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan trong Quân đội Nhân dân Việt Nam?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Luật sĩ quan quân đội Nhân dân Việt Nam 1999 quy định về cấp bậc quân hàm sĩ quan bao gồm 03 cấp và 12 bậc như sau:

    Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp theo đó:

    - Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:

    + Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

    + Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

    + Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;

    + Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;

    + Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;

    + Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;

    + Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.

    - Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:

    +Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

    + Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

    + Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.

    Như vậy, khi em tham gia vào hệ thống Quân đội Nhân dân Việt Nam thì em sẽ có hệ thống cấp bậc được trình bày như bên trên.

    Chủ Đề