So sánh ảnh ảo tạo bởi TKHT và TKPK

Tiết 47:ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KỲ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [127.12 KB, 4 trang ]

[1]

Tiết 47:ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI


THẤU KÍNH PHÂN KỲ



I. MỤC TIÊU. [ Chuẩn kiến thức- kỹ năng]


1.Kiến thức: Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân
kì.


2. Kĩ năng: Dựng được ảnh của một vật tạo bởi TKPK bằng cách sử dụng tia
sáng đặc biệt.


3. Thái độ: - Rèn tính trung thực, thận trọng khi làm thí nghiệm và báo cáo kết
quả.


4.Các năng lực: Năng lực tự học, năng lực quan sát, năng lực tư duy, năng lực
giao tiếp và hợp tác.


II/ CÂU HỎI QUAN TRỌNG


+ Ảnh ảo tạo bởi TKHT và PK có gì giống và khác nhau?


+ Ảnh của một vật tạo bởi TKPK không hứng được trên màn.Vậy làm thế
nào để quan sát được ảnh của vật?ảnh đó là ảnh thật hay ảo? Cùng chiều hay
ngược chiều so với vật?


+ Để nhận biết nhanh chóng 1 TKHT hay TKPK ta làm như thế nào?


III/ ĐÁNH GIÁ


- HS trả lời được các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV.
- Thảo luận nhóm sơi nổi. Đánh giá qua phiếu học tập ghi kết quả làmTN.


- Đánh giá bằng điểm số về kỹ năng vẽ ảnh.Tỏ ra u thích bộ mơn.


IV/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu Projector; Vẽ 2 ảnh của 1 vật tạo bởi 2
TK


- Mỗi nhóm học sinh [6 nhóm]:


+1 thấu kính phân kì có tiêu cự 12cm; 1 giá quang học.
+ 1 cây nến cao 5 cm; 1 màn hứng ảnh; 1 bao diêm.
2. Học sinh: Nến cao 5cm; bao diêm để làm TN.


V/ THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động 1. Ổn định tổ chức lớp [1 phút]


TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS


-Kiểm tra sĩ số, ghi tên học sinh vắng;
- Ổn định trật tự lớp;....


Cán bộ lớp [Lớp trưởng hoặc lớp phó] báo cáo.


Hoạt động 2. Kiểm tra kiến thức cũ.


- Mục đích: + Kiểm tra mức độ hiểu bài của học sinh;
+ Lấy điểm kiểm tra thường xuyên.


- Phương pháp: kiểm tra vấn đáp



- Thời gian: 4 phút


TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Hãy nêu cách nhận biết TKPK và cho biết TKPK
có đặc điểm gì khác với TKH?


2. Hãy nêu tính chất các đặc điểm tia sáng qua
TKPK. Biểu diễn trên hình vẽ các tia sáng đó.



[2]

Hoạt động 3. Giảng bài mới [Thời gian: 35 phút]


Hoạt động 3.1: đặt vấn đề


- Mục đích: Tạo tình huống có vấn đề. Tạo cho HS hứng thú, u thích bộ
mơn.


- Thời gian: 5 phút.


- Phương pháp: Nêu vấn đề; quan sát.


- Phương tiện: Máy chiếu Projector.


TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Cho HS quan sát hình 45.1 trên màn hình. Nêu câu hỏi
“Hình ảnh ta quan sát được qua thấu kính như hình
45.1 là ảnh của dịng chữ tạo bởi TKPK. Muốn quan
sát ảnh của một vật tạo bởi TKPK, cần có những dụng


cụ gì? Nêu cách bố trí và tiến hành


Mong đợi ở học sinh:
-Nêu dự đoán…


- Yêu thích bộ mơn, u
thích bài học.


Hoạt động 3.2: Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK.


- Mục đích: HS nhận biết được ảnh khi vật đặt tại mọi vị trí trước TKPK.


- Thời gian: 10 phút.


- Phương pháp: vấn đáp, quan sát; thực nghiệm.
- Phương tiện: Dụng cụ TN; SGK, bảng,…


TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS


u cầu HS qs hình 45.1, mơ tả cách
tiến hành TN. Hướng dẫn HS các bước
làmTN theo yêu cầu C1,C2.


 Tổ chức lớp thảo luận C1, C2.


+ Làm thế nào để chứng tỏ rằng không
thể hứng được ảnh của vật?


+ Làm thế nào để quan sát được ảnh
của vật? ảnh đó là ảnh thật hay ảo?


Cùng hay ngược chiều so với vật?
C2: Muốn quan sát được ảnh của 1 vật


tạo bởi TKPK, đặt mắt trên đường
truyền chùm tia ló. Ảnh của 1 vật tạo
bởi TKPK là ảnh ảo, cùng chiều với vật
+ Qua kết quả TN, hãy nêu đặc điểm
của ảnh tạo bởi TKPK.


I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi
thấu kính phân kì.


1, Thí nghiệm [ hình 45.1]


 Từng HS quan sát hình 45.1 và nghiên
cứu C1, C2.Thảo luận trả lời C1, C2.


C1: Đặt vật ở vị trí bất kì trước TKPK, đặt


màn ở sát TK, từ từ di chuyển màn ra xa
TK và quan sát thấy khơng có ảnh.


+ Thay đổi vị trí của vật và cũng làm tương
tự như trên ta vẫn không thấy ảnh.


2, Đặc điểm của ảnh tạo bởi TKPK.


-Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước TKPK ln
cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.



-Vật ở rất xa thấu kính thì ảnh của vật có vị
trí cách TK 1 khoảng bằng tiêu cự.


Hoạt động 3.3: Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi TKPK và TKHT.
- Mục đích: HS vẽ được ảnh của vật tạo bởi TKHT và TKPK. So sánh 2 ảnh
ảo.


- Thời gian: 10 phút.


- Phương pháp: Vấn đáp, quan sát, gợi mở;


- Phương tiện: Dụng cụ SGK, bảng; Máy chiếu Projector.


TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS


 Yêu cầu HS trả lời C3.


Hướng dẫn HS hoàn thành C4 .


C4: Khi tịnh tiến AB ln vng góc


II.Cách dựng ảnh.


1.Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi TKPK.



[3]

với trục chính thì tại mọi vị trí, tia BI
là khơng đổi, cho tia ló IK cũng
khơng đổi. Do đó tia BO luôn cắt tia
IK kéo dài tại B’ nằm trong đoạn FI.
Chính vì vậy A’B’ luôn ở trong


khoảng tiêu cự.


 Hướng dẫn HS vẽ ảnh của vật AB.


C3: Cách dựng ảnh của vật sáng AB qua


TKPK:


+ Dựng ảnh B’ của điểm B, ảnh này là điểm
đồng qui khi kéo dài chùm tia ló.


+ Từ B’ hạ vng góc với trục chính của TK,
cắt trục chính tại A’ là ảnh của A. A’B’ là
ảnh AB.


2. Dựng ảnh của vật sáng AB
Hoạt động 3.4: So sánh độ lớn của ảnh tạo bởi TKPK và TKHT.


- Mục đích: Thấy được sự khác nhau giữa hai ảnh ảo của TKHT và TKPK.


- Thời gian: 5 phút.


- Phương pháp: Vấn đáp, quan sát, gợi mở;


- Phương tiện: Dụng cụ SGK, bảng; Máy chiếu Projector.


TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS


 Tổ chức lớp thảo luận hoàn thành
câu C5.



+ Nếu vật nằm trong koảng tiêu cự
thì ảnh của vật tạo bởi ở mỗi TK
có bằng nhau không?


+ So sánh ảnh với vật trong 2
trường hợp: ảnh tạo bởi TKPK và
ảnh tạo bởi TKHT?


III. Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu kính.
* Ảnh ảo tạo bởi TKHT. * ảnh ảo tạo bởi TKPK


Hoạt động 3.5: Vận dụng, củng cố.


- Mục đích: Chốt kiến thức trọng tõm của bài học. Vận dụng KT rèn kỹ năng giải
BT.


- Thời gian: 5 phút.


- Phương pháp: Thực hành, luyện tập.


- Phương tiện: Máy chiếu Projector, SGK; SBT


TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Nêu câu hỏi: Hãy nêu đặc điểm ảnh
của 1 vật tạo bởi TKPK. Cách dựng
ảnh của một vật tạo bởi TKPK?


Hướng dẫn HS hoàn thành C6: Ảnh



ảo tạo bởi TKHT và PK có gì giống
và khác nhau? Để nhận biết nhanh
chóng 1 TKHT hay PK ta làm ntn?


Mơ phỏng trên màn hình sự tạo ảnh
ảo của vật đặt trước TKHT, PK


III. Vận dụng.


Trả lời câu hỏi GV, chốt lại kiến thức bài
học.


Từng HS vận dụng KT hoàn thành C6;C7.


*Nhận biết nhanh chóng 1 TKHT hay
TKPK: ta đưa TK lại gần dịng chữ, nếu nhìn
qua TK thấy dịng chữ cùng chiều, to hơn so
với nhìn trựcc tiếp thì đó là TKHT, nếu nhìn
hình ảnh dịng chữ cùng chiều nhỏ hơn vật
thì đó là TKPK.


Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học ở nhà


- Mục đích: Giúp HS có hứng thú học bài ở nhà và chuẩn bị tốt cho bài học
sau.


- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp: gợi mở.



F
B

A

O
B
I
K
A
B


O F’


F
B’



[4]

- Phương tiện: SGK, SBT.


TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Giáo viên Yêu cầu học sinh:


- Học và làm bài tập bài 45[SBT]. Đọc
phần có thể em chưa biết [SGK/123]
- Chuẩn bị giờ sau luyện tập.


Ghi nhớ công việc về nhà


VI/ TÀI LIỆU THAM KHẢO.



SGK; SGV; SBT; trang web thí nghiệm ảo.





Video liên quan

Chủ Đề