So sánh giá fob và cif

Trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, FOB và CIF là hai điều kiện giao hàng được sử dụng nhiều nhất. Đây là 2 trong số nhiều điều kiện thương mại quốc tế Incoterms 2020, và nó được các doanh nghiệp Việt Nam sử dụng tương đối nhiều chứ không phải là quy định bắt buộc. Vậy lựa chọn nào phù hợp cho doanh nghiệp của bạn?

Trước hết, hãy cùng Simba Group giải mã các thuật ngữ FOB và CIF, cũng như đưa ra những đánh giá khách quan nhất về hai điều kiện giao hàng này nhé!

Thế nào là FOB?

So sánh giá fob và cif

  • FOB - Free On Board

FOB – Free On Board (hoặc Freight on Board) là điều kiện giao hàng mà người bán không phải chịu trách nhiệm khi hàng đã lên boong tàu. Người bán chỉ chịu trách nhiệm khi hàng chưa lên boong tàu. Sau khi hàng hoá đã được chuyển lên tàu thì người mua phải chịu toàn bộ rủi ro và trách nhiệm.

Giá FOB không bao gồm chi phí vận chuyển, bảo hiểm tới điểm đến, người mua phải chịu phí thuê phương tiện chuyên chở, phí bảo hiểm hàng hoá và các chi phí phát sinh khác trong quá trình vận chuyển.

Ưu điểm:

  • Người bán không cần phải tìm đơn vị vận chuyển
  • Không phải mua bảo hiểm hàng hoá
  • Không cần liên hệ với nhiều nhà cung cấp để hỗ trợ lô hàng

Nhược điểm:

  • Người bán rơi vào thế bị động trong việc chuẩn bị hàng hoá, nắm bắt giá thị trường, thời gian,..
  • Rất khó chủ động được giá thị trường nếu như bên bán phải làm việc với nhiều nhà cung cấp.

Thế nào là CIF?

So sánh giá fob và cif

  • CIF - Cost, Insurance, Freight

CIF là chữ viết tắt của Cost (Tiền hàng) + Insurance (Bảo hiểm) + Freight (Cước phí tàu). Với điều kiện CIF, người bán sẽ mua bảo hiểm hàng hoá, chuyển đơn bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm cùng với những giấy tờ chứng từ cho người mua đến nơi đến. Tuy nhiên, vị trí chuyển rủi ro vẫn là cảng từ chỗ người bán.

Giá CIF là giá tại cửa khẩu của bên nhập khẩu (giá này đã bao gồm chi phí bảo hiểm, vận chuyển hàng hóa tới cửa khẩu của bên nhập khẩu).

Ưu điểm

Người bán có lợi thế trong việc thuyết phục người mua chấp nhận mua hàng tại vùng giá cao mong muốn

Nhược điểm

Đối với điều kiện CIF, bên người bán (seller) chỉ phải trả phí bảo hiểm, phí vận chuyển và không phải chịu những rủi ro sau khi hàng hoá đã vận chuyển lên tàu. Do đó, nếu trong quá trình vận chuyển đến tay bên mua gặp phải những vấn đề nào đó, thì bên mua hàng (buyer) phải tự làm việc với công ty bảo hiểm nước ngoài do người bán đã chọn tại nước người bán. Điều này gây nhiều khó khăn trong quá trình xử lý cho những người nhập khẩu tại Việt Nam.

So sánh FOB và CIF

So sánh giá fob và cif

Điểm giống nhau giữa FOB và CIF

  • Đây đều là hai điều kiện Incoterms® được sử dụng phổ biến nhất hiện nay, trong vận tải đường biển và vận tải thủy nội địa
  • Vị trí chuyển giao rủi ro và trách nhiệm tại cảng đi (cảng xếp hàng)
  • Người bán (seller) sẽ chịu trách nhiệm làm thủ tục hải quan xuất khẩu và người mua (buyer) sẽ làm thủ tục hải quan nhập khẩu để lấy hàng về.

Điểm khác nhau giữa FOB và CIF

Tên FOB CIF Điều kiện giao hàng Giao lên tàu Tiền hàng, bảo hiểm, cước tàu Trách nhiệm thuê phương tiện vận tải Người bán không có trách nhiệm thuê tàu, người mua có trách nhiệm đặt tàu Người bán có trách nhiệm đặt tàu, người mua không phải thuê tàu Trách nhiệm mua bảo hiểm hàng hoá Người bán không bắt buộc phải mua bảo hiểm cho lô hàng Người bán có trách nhiệm mua bảo hiểm cho lô hàng và ký hợp đồng với công ty bảo hiểm Điểm chuyển giao trách nhiệm/chi phí Lan can tàu (cảng xuất) Hàng qua cảng dỡ hàng (cảng nhập)

Vậy, doanh nghiệp của bạn nên lựa chọn điều kiện giao hàng FOB hay CIF? Điều đó còn phụ thuộc vào doanh nghiệp của bạn là bên nhập khẩu hay bên xuất khẩu.

Trong xuất nhập khẩu hàng hóa. Hai điều kiện giao hàng CIF và FOB luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Vậy thực chất CIF là gì? FOB là gì? Và sự khác nhau giữa CIF và FOB là như thế nào? Hãy tìm hiểu những thông tin này qua bài viết dưới đây nhé!

CIF là gì?

CIF (viết tắt của Cost, Insurance, Freight – tiền hàng, bảo hiểm, cước phí). Là điều kiện giao hàng tại cảng xếp dỡ hàng. Trong hợp đồng mua bán quốc tế, điều kiện giao hàng này thường được viết liền với một tên cảng biển nào đó. Ví dụ: CIF Thi Vai Port.

So sánh giá fob và cif

Đối với điều kiện giao hàng CIF, người bán hàng sẽ đưa hàng từ kho ra cảng. Mọi chi phí về thủ tục hải quan, chi phí thuê tàu, bảo hiểm hàng hóa,… đã được tính hết trong CIF.

\>>> Xem thêm: Hàng rời là gì? Tàu chở hàng rời là gì?

FOB là gì?

FOB (viết tắt của Freight on Board) là điều kiện giao hàng miễn trách nhiệm của người bán khi hàng đã lên boong tàu. Có nghĩa là khi hàng hóa chưa được đưa lên tàu thì mọi trách nhiệm sẽ thuộc về người bán (seller). Ngược lại, sau khi hàng đã được đưa lên tàu khi mọi rủi ro, trách nhiệm chuyển cho người mua (buyer).

.jpg)

Trong điều kiện mua hàng FOB, lan can tàu được xem là điểm chuyển rủi ro. Giá FOB sẽ không bao gồm các chi phí như: vận chuyển, bảo hiểm tới điểm đến, chi phí thuê phương tiện chuyên chở, phí bảo hiểm hàng hóa và các chi phí phát sinh khác trong quá trình chuyên chở.

\>>> Xem thêm: Hub Port là gì? Những lợi ích của Hub Port

So sánh sự khác nhau giữa CIF và FOB

Hiện nay, CIF và FOB là hai điều kiện giao hàng được sử dụng phổ biến nhất. Vậy sự khác nhau giữa CIF và FOB là gì? Dưới đây là sự so sánh từ các chuyên gia về vận tải thủy của LEC Group.

Điểm giống nhau giữa CIF và FOB:

  • Đều là 2 điều kiện giao hàng trong Incoterm 2010 được khuyến cáo sử dụng cho vận tải thủy quốc tế và nội địa.
  • Là 2 điều kiện giao hàng được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.
  • Vị trí chuyển trách nhiệm và rủi ro đều tại cảng xếp hàng (cảng đi).
  • Trách nhiệm làm thủ tục hải quan xuất khẩu thuộc về người bán seller). Còn thủ tục nhập khẩu để lấy hàng thuộc về người mua (buyer).

So sánh giá fob và cif

Sự khác nhau giữa CIF và FOB:

  • Điều kiện trong Incoterm: điều kiện CIF – tiền hàng, bảo hiểm, cước tàu, điều kiện giao hàng FOB – giao hàng lên tàu.
  • Trách nhiệm vận tải thuê tàu: CIF – người bán phải tìm tàu vận chuyển, người mua không có trách nhiệm tìm tàu vận chuyển. FOB – người bán không cần phải thuê tàu, người mua chịu trách nhiệm book tàu.
  • Bảo hiểm: CIF – người bán có trách nhiệm ký hợp đồng bảo hiểm cho lô hàng xuất khẩu, thường quy định hợp đồng bảo hiểm tối thiểu 110% giá trị hàng hóa. FOB – người bán không phải mua bảo hiểm.
  • Địa điểm cuối cùng để kết thúc nghĩa vụ hợp đồng: mặc dù cả 2 điều kiện giao hàng CIF và FOB đều có cùng vị trí chuyển rủi ro là lan can tàu. Tuy nhiên, đối với CIF thì bạn phải có trách nhiệm cuối cùng khi hàng hóa đã qua đến cảng dỡ hàng (cảng đến).

Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến CIF và FOB. Cũng như sự so sánh sự khác nhau giữa CIF và FOB từ các chuyên gia về vận tải thủy của LEC Group. Nếu bạn đang cần tìm một đơn vị cung cấp về dịch vụ vận tải thủy nội địa và quốc tế tại Việt Nam uy tín, chuyên nghiệp. Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất nhé!

Khi nào dùng giá CIF và FOB?

Giá CIF là mức giá được tính tại cảng của nước nhập khẩu, nghĩa là bên bán chịu mọi chi phí cho đến khi hàng hóa được giao tại cảng của bên mua theo qui định. Giá FOB: là giá hàng hóa tại cảng xuất khẩu, đã bao gồm chi phí đóng gói, xếp dỡ, thông quan xuất khẩu và các phí khác tại cảng xuất khẩu.

Tại sao nên mua FOB và bán CIF?

Tại sao nên nhập FOB bán CIF? Khi nhập FOB bán CIF, các doanh nghiệp sẽ nhận được các ưu đãi từ hãng tàu. Có thể chủ động lựa chọn được những hãng tàu rẻ hơn giá đã tính cho nhà nhập khẩu bên kia. Ngoài ra, nếu thuê các hãng tàu của Việt Nam, doanh nghiệp sẽ nhận được các chứng từ cần thiết một cách nhanh chóng.

Giá FOB thì ai mua bảo hiểm?

Theo điều kiện FOB thì người bán sẽ không phải chịu trách nhiệm. Vì vậy người mua phải mua bảo hiểm cho hàng hóa được vận chuyển.

Giá FOB bao gồm những chi phí gì?

Giá FOB (Free on board) chính là giá tại cửa khẩu bên nước của người bán. Giá FOB đã bao gồm toàn bộ chi phí vận chuyển lô hàng ra cảng, thuế xuất khẩu và thuế làm thủ tục xuất khẩu. Lưu ý rằng, giá FOB không bao gồm chi phí bỏ ra để vận chuyển hàng bằng đường biển, cũng không bao gồm chi phí bảo hiểm đường biển.