So sánh giá trị chuỗi tuyệt đối trong sql

Để hiểu thêm về cách truy vấn cơ bản, chúng ta cùng nhau đi đến một số ví dụ đơn giản. Kteam khuyến khích bạn tự thao tác để có thể hiểu bài tốt hơn.

Ví dụ 1: Xuất ra thông tin giáo viên mà tên bắt đầu bằng chữ l

SELECT * FROM dbo.GIAOVIEN WHERE HOTEN like 'l%'

Ví dụ 2: Xuất ra thông tin giáo viên mà tên kết thúc bằng chữ n

SELECT * FROM dbo.GIAOVIEN WHERE HOTEN LIKE '%n'

Ví dụ 3: Xuất ra thông tin giáo viên mà tên có tồn tại chữ ng ở vị trí bất kỳ

SELECT * FROM dbo.GIAOVIEN WHERE HOTEN LIKE N'%ng%'

Ví dụ 4: Xuất ra thông tin giáo viên mà tên có tồn tại chữ ế

SELECT * FROM dbo.GIAOVIEN WHERE HOTEN LIKE N'%ế%'

Ví dụ 5: Xuất ra thông tin giáo viên mà tên có tồn tại chữ iế và có độ dài ít nhất 4 ký tự

SELECT * FROM dbo.GIAOVIEN WHERE HOTEN LIKE N'%iế%'

Ví dụ 6: Xuất ra thông tin của giáo viên mà tên bắt đầu bằng chữ Tr và kết thúc bằng chữ ng

SELECT * FROM dbo.GIAOVIEN WHERE HOTEN LIKE 'Tr%ng'


Kết

Trong bài này, chúng ta đã tìm hiểu về các cách TÌM KIẾM DỮ LIỆU GẦN ĐÚNG trong SQL

Bài sau chúng ta sẽ tìm hiểu về INNER JOIN TRONG SQL.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Hãy để lại bình luận hoặc góp ý của bạn để phát triển bài viết tốt hơn. Đừng quên “Luyện tập – Thử thách – Không ngại khó”.


Tải xuống

Tài liệu

Nhằm phục vụ mục đích học tập Offline của cộng đồng, Kteam hỗ trợ tính năng lưu trữ nội dung bài học Tìm kiếm gần đúng trong SQL Server dưới dạng file PDF trong link bên dưới.

Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm thấy các tài liệu được đóng góp từ cộng đồng ở mục TÀI LIỆU trên thư viện Howkteam.com

Đừng quên like và share để ủng hộ Kteam và tác giả nhé!

So sánh giá trị chuỗi tuyệt đối trong sql

Project

Nếu việc thực hành theo hướng dẫn không diễn ra suôn sẻ như mong muốn. Bạn cũng có thể tải xuống PROJECT THAM KHẢO ở link bên dưới!

So sánh giá trị chuỗi tuyệt đối trong sql


Thảo luận

Nếu bạn có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc gì về khóa học, đừng ngần ngại đặt câu hỏi trong phần bên dưới hoặc trong mục HỎI & ĐÁP trên thư viện Howkteam.com để nhận được sự hỗ trợ từ cộng đồng.

Biết kiểu dữ liệu của SQL giúp bạn dễ dàng làm chủ chúng trong quá trình truy vấn hay sử dụng. Chia sẻ sau sẽ mang đến cho bạn thông tin hữu ích về các kiểu dữ liệu trong SQL. Vì vậy, bạn đừng bỏ qua chúng nhé.

So sánh giá trị chuỗi tuyệt đối trong sql

Kiểu dữ liệu trong SQL là gì?

Kiểu dữ liệu là một quy trình cấu trúc và miền giá trị của dữ liệu, mà người dùng có thể nhập vào, đồng thời, các phép toán có thể tác động lên miền giá trị.

Với mỗi ngôn ngữ lập trình, chúng chỉ tương thích và chấp nhận xử lý các dữ liệu tuân theo quy định của nó. Trong lập trình, có một vài dữ liệu thuộc về kiểu dữ liệu nhất định. Tương tự nguyên tắc này, kiểu dữ liệu trong SQL sẽ có đặc điểm sau:

  • Mỗi trường thuộc tính (Column) có thể lưu trữ nhằm thể hiện dữ liệu trong thuộc tính.
  • Quyết định về kích thước dữ liệu mà Column đã dùng trong vùng nhớ.
  • Kiểu dữ liệu được thiết kế dựa trên chuẩn ANSI/ISO.
  • Có đến 16/143 kiểu dữ liệu được dùng trong các Hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu của website thương mại.

Các kiểu dữ liệu SQL đa dạng để phục vụ cho mục đích phân loại và mang đến sự dễ dàng cho người sử dụng. Điều này giúp tránh không bị nhầm lẫn khi truy vấn.

Toán tử so sánh được dùng trong mệnh đề WHERE để xác định lựa chọn bản ghi nào. Đây là danh sách các toán tử so sánh bạn có thể dùng trong SQL Server (T-SQL).

Toán tửMô tả=Ngang bằng<>Không bằng!=Không bằng>Lớn hơn>=Lớn hơn hoặc bằngKhông lớn hơn!

Còn có nhiều toán tử so sánh trong SQL Server và Transact-SQL. Dưới đây là cách dùng một số toán tử thông dụng.

Ví dụ - Toán tử ngang hàng

SELECT * FROM nhanvien WHERE ten = ‘Jane’;

Ở ví dụ này, lệnh SELECT sẽ trả lại kết quả là các hàng từ bảng nhanvien với các nhân viên có tên là Jane.

Ví dụ - Toán tử không ngang hàng

Trong SQL Server, có thể dùng <> hoặc != để kiểm tra tính không ngang hàng trong truy vấn.

SELECT * FROM nhanvien WHERE ten <> ‘Jane’;

Lệnh SELECT trên đây sẽ trả về các hàng trong bảng nhanvien có tên không phải là Jane. Lệnh trên có thể viết cách khác như sau. Cả 2 truy vấn đều cho ra cùng 1 bộ kết quả.

SELECT * FROM nhanvien WHERE ten != ‘Jane’;

Ví dụ - Toán tử lớn hơn

SELECT * FROM nhanvien WHERE nhanvien_id > 3000;

Kết quả tra về của lệnh SELECT nói trên là các hàng trong bảng nhanvien mà ID của nhân viên lớn hơn 3000, ID nhân viên bằng 3000 sẽ không nằm trong kết quả.

Ví dụ - Toán tử lớn hơn hoặc bằng

SELECT * FROM nhanvien WHERE nhanvien_id >= 3000;

Ví dụ trên sẽ trả về các hàng có ID nhân viên lớn hơn hoặc bằng 3000 trong bảng nhanvien.

Ví dụ - Toán tử nhỏ hơn

SELECT * FROM nhanvien `WHERE nhanv`ien_id < 500;

Tương tự, kết quả của lệnh này là các hàng trong băng nhanvien có ID của nhân viên nhỏ hơn 500, không bao gồm ID 500.