Thiếu hụt miễn dịch là bệnh gì

x x

 I�BỆNH NHIỄM TR�NG

VI KHUẨN HỌC MIỄN DỊCH HỌC NẤM HỌC K� SINH TR�NG HỌC VIR�T HỌC

MIỄN DỊCH - CHƯƠNG MƯỜI CH�N

SUY GIẢM MIỄN DỊCH

Abdul Ghaffar, Ph.D.
Emertius Professor of Pathology, Microbiology and Immunology
University of South Carolina

Bi�n dịch: Nguyễn Văn Đ�, MD., PhD.,
Bộ m�n Sinh l� bệnh-Miễn dịch,
Trường Đại học Y H� Nội,
H� Nội, Việt Nam

FRANCAIS
TURKISH
Let us know what you think
FEEDBACK
SEARCH
 
Logo image � Jeffrey Nelson, Rush University, Chicago, Illinois  and The MicrobeLibrary
 
MỤC TI�U GIẢNG DẠY

Biết được c�c thiếu hụt miễn dịch nguy�n ph�t v� thứ ph�t

Biết được t�nh trạng suy giảm miễn dịch trong bệnh AIDS v� c�c bệnh kh�c

SUY GIẢM MIỄN DỊCH

Suy giảm miễn dịch l� sự thất bại của hệ thống miễn dịch để bảo vệ khỏi bệnh tật hoặc bệnh �c t�nh.

Suy giảm miễn dịch nguy�n ph�t l� do c�c khiếm khuyết di truyền hoặc ph�t triển trong hệ thống miễn dịch. Những dị tật n�y c� khi biểu hiện sinh ra nhưng c� thể khi lớn l�n mới xuất hiện.

Suy giảm miễn dịch thứ ph�t hoặc mắc phải l� sự mất chức năng miễn dịch do tiếp x�c với c�c t�c nh�n g�y bệnh, c�c yếu tố m�i trường, ức chế miễn dịch hoặc l�o h�a.

Biết được c�c thiếu hụt miễn dịch nguy�n ph�t chủ yếu v� c�c đặc điểm của ch�ng

Hiểu được mối quan hệ giữa vị tr� tổn thương v� suy giảm miễn dịch

Biết được c�c x�t nghiệm chẩn đo�n c�c t�nh trạng suy giảm miễn dịch kh�c nhau

SUY GIẢM MIỄN DỊCH NGUY�N PH�T

Suy giảm miễn dịch nguy�n ph�t l� những khiếm khuyết di truyền của hệ thống miễn dịch [H�nh 1]. Những khiếm khuyết n�y c� thể nằm trong c�c cơ chế miễn dịch đặc hiệu hoặc kh�ng đặc hiệu. Ch�ng được ph�n loại dựa tr�n vị tr� tổn thương trong qu� tr�nh ph�t triển hoặc biệt h�a của hệ thống miễn dịch.

Những người bị suy giảm miễn dịch dễ bị nhiều loại nhiễm tr�ng kh�c nhau v� loại nhiễm tr�ng phụ thuộc v�o bản chất của t�nh trạng suy giảm miễn dịch [Bảng 1].

Bảng 1. Nhiễm tr�ng đặc trưng của c�c bệnh thiếu hụt miễn dịch nguy�n ph�t

Th�nh phần

T�c nh�n nguy�n ph�t

Vị tr� nguy�n ph�t

V� dụ l�m s�ng

Tế b�o T

Nội b�o, vi khuẩn, vir�t, đơn b�o, nấm

Kh�ng đặc hiệu

SCID, DiGeorge

Tế b�o B

Pneumococcus, Streptococcus, Haemophilus

Phổi, da, thần kinh trung ương

Giảm IgG, IgM

Vi khuẩn v� virut đường ruột

Đường ti�u h�a, mũi, mắt

Giảm IgA

Thực b�o

Staphylococcus, Klebsiella Pseudomonas

Phổi, da, hạch khu vực

Bệnh u hạt mạn t�nh [CGD]

Bổ thể

Neisseria, Haemophilus, Pneumococcus, Streptococcus

Thần kinh trung ương, phổi, da

C�c th�nh phần bổ thể C3, Yếu tố I v� H, C muộn

 
H�nh 1
C�c khiếm khuyết xuất hiện trong c�c bệnh thiếu hụt miễn dịch nguy�n ph�t
 

HỆ THỐNG MIỄN DỊCH ĐẶC HIỆU

C� nhiều loại suy giảm miễn dịch do khiếm khuyết trong qu� tr�nh biệt h�a tế b�o gốc v� c� thể li�n quan đến tế b�o T, tế b�o B v� / hoặc c�c globulin miễn dịch thuộc c�c lớp v� ph�n lớp kh�c nhau [Bảng 2].

Một khiếm khuyết trong qu� tr�nh tạo m�u ban đầu li�n quan đến tế b�o gốc l�m loạn sinh lưới dẫn đến c�c khuyết tật miễn dịch n�i chung v� dễ bị nhiễm tr�ng sau đ�. T�nh trạng n�y thường g�y tử vong nhưng rất hiếm. N� c� thể được điều trị th�nh c�ng bằng c�ch cấy gh�p tủy xương.

Suy giảm miễn dịch d�ng lympho

Nếu tế b�o tiền th�n của lympho bị lỗi, th� cả d�ng tế b�o T v� B đều bị ảnh hưởng v� dẫn đến t�nh trạng suy giảm miễn dịch kết hợp nghi�m trọng [SCID]. Trẻ sơ sinh bị c�c bệnh nhiễm tr�ng t�i ph�t, đặc biệt l� do c�c vi sinh vật cơ hội [nhiễm tr�ng do vi khuẩn, virut, nấm v� đơn b�o].

C� khoảng 50% bệnh nh�n SCID, t�nh trạng suy giảm miễn dịch c� li�n kết nhiễm sắc thể X trong khi nửa c�n lại th� t�nh trạng suy giảm miễn dịch l� bệnh của nhiễm sắc thể thường. Cả hai đều được đặc trưng bởi sự vắng mặt của tế b�o T v� tế b�o B v� kh�ng c� [hoặc số lượng rất thấp] tế b�o lympho T v� B lưu h�nh. B�ng tuyến ức kh�ng c� tr�n X-quang.

SCID nặng li�n kết X l� do khiếm khuyết trong chuỗi gamma của IL-2 v� cũng được chia sẻ bởi IL-4, -7, -11 v� 15, tất cả đều li�n quan đến sự tăng sinh v� / hoặc biệt h�a tế b�o lympho. C�c SCID nhiễm sắc thể thường ph�t sinh chủ yếu từ c�c khiếm khuyết trong gen adenosine deaminase [ADA] hoặc purine nucleoside phosphorylase [PNP], kết quả l� sự t�ch tụ của dATP hoặc dGTP tương ứng v� g�y ra độc t�nh đối với tế b�o gốc lympho.

C�c khiếm khuyết di truyền kh�c dẫn đến SCID bao gồm những khiếm khuyết của RAG1, RAG2 v� IL-7-alpha. Nếu nghi ngờ SCID, bệnh nh�n kh�ng được ti�m vaccin sống, v� n� sẽ dẫn đến bệnh tiến triển.

Chẩn đo�n dựa tr�n việc đếm c�c tế b�o T v� B v� đo lượng globulin miễn dịch. Suy giảm miễn dịch kết hợp nghi�m trọng c� thể được điều trị bằng c�ch cấy gh�p tủy xương [xem MHC v� cấy gh�p]. Gần đ�y, c� một số th�nh c�ng khi c�c bệnh nh�n SCID thể nhiễm sắc thể thường thiếu ADA được điều trị bằng vectơ retrovirus chuyển gen.

SCID gm mt s ri lon nng

Gen hoạt h�a t�i tổ hợp
Bệnh nh�n bị thiếu hụt cả tế b�o T v� B đều thiếu c�c gen hoạt h�a t�i tổ hợp [RAG1 v� 2] chịu tr�ch nhiệm t�i sắp xếp thụ thể tế b�o T v� gen globulin miễn dịch. Những bệnh nh�n n�y c� sức khỏe dẻo dai v� được chẩn đo�n bằng c�ch kiểm tra sự sắp xếp lại gen của thụ thể tế b�o T [TCR]. C�c khiếm khuyết trong tế b�o B kh�ng được quan s�t thấy trong giai đoạn đầu đời của trẻ sơ sinh v� c�c kh�ng thể thụ động thu được từ mẹ. Tế b�o NK b�nh thường ở những bệnh nh�n n�y. Đ�y l� một t�nh trạng lặn tr�n NST thường.

Chuỗi CD3

Ở một số bệnh nh�n SCID, tế b�o T c� thể tồn tại nhưng khiếm khuyết về mặt chức năng do thiếu hụt t�n hiệu qua trung gian chuỗi CD3 c� li�n quan đến TCR.

Thụ thể interleukin-2

Chuỗi gamma chung của thụ thể interleukin-2 [IL-2Rγc] c� thể bị thiếu ở bệnh nh�n, do đ� ngăn cản t�n hiệu của IL-2 v� c�c cytokin kh�c hoạt động như c�c yếu tố tăng trưởng. Điều n�y dẫn đến khiếm khuyết trong qu� tr�nh tăng sinh của tế b�o T, tế b�o B v� tế b�o NK. Đ�y l� một t�nh trạng lặn tr�n NST thường.

Adenosine deaminase

Adenosine deaminase [ADA] l� một loại enzym chịu tr�ch nhiệm chuyển đổi adenosin th�nh inosin. Sự thiếu hụt ADA dẫn đến t�ch tụ adenosin, dẫn đến việc sản xuất c�c chất chuyển h�a độc hại cản trở qu� tr�nh tổng hợp DNA. Bệnh nh�n c� khiếm khuyết trong tế b�o T, B v� NK.

SCID l� c�c đặc điểm lặn tr�n NST thường v� c� thể được điều trị bằng liệu ph�p gen hoặc cấy gh�p tế b�o gốc.
 

Bảng 2. T�m tắt c�c bệnh suy giảm miễn dịch tế b�o T v� tế b�o B [ID]

Bệnh

Tế b�o T

Tế b�o B
No

Kh�ng thể

Di truyền

No.

Fx

IgM

IgG

IgA

Rối loạn chức năng lưới

A A A A A A u
CID [NST thường] A/L A/L A/L A/L A/L A/L a
SCID [Li�n kết x] A/L A/L A/L A/L A/L A/L x
Hội chứng DiGeorge A/L A/L N/V N/V N/V N/V a/x
Thất điều gi�n mạch L L L N/V L/V L

a

Wiskott-Aldrich

?V L L/V L N H x
IgE cũng cao
Giảm gamma- globulin m�u ki�n kết X N N L L L L x
Giảm IgA chọn lọc N N N N L/V L a/x
Giảm gamma- globulin m�u tăng IgM N N N H L L x
Giảm gamma-globulin m�u tho�ng qua N N N N L L a?
Giảm gamma-globulin m�u thay đổi phổ biến [thanh thiếu ni�n-người lớn] N N N N L L kh�ng
A: vắng mặt; a: NST thường; H: cao; L: thấp; N: b�nh thường; U; kh�ng x�c định; V: biến; x: li�n kết x

Rối loạn tế b�o T

Rối loạn tế b�o T ảnh hưởng đến cả miễn dịch qua trung gian tế b�o v� dịch thể, l�m cho bệnh nh�n dễ bị nhiễm virut, đơn b�o v� nấm. Những bệnh nhiễm tr�ng do virut như cytomegalovirus v� sởi giảm độc lực trong vaccin c� thể g�y tử vong ở những bệnh nh�n n�y.

Hội chứng DiGeorge [Hội chứng mất NST 22]

Đ�y l� t�nh trạng suy giảm miễn dịch tế b�o T được x�c định r� r�ng nhất v� c�n được gọi l� bất sản / giảm sản tuyến ức bẩm sinh, hoặc suy giảm miễn dịch k�m theo suy tuyến cận gi�p. Hội chứng c� li�n quan đến suy tuyến cận gi�p, bệnh tim bẩm sinh, tai c� kh�a thấp v� miệng h�nh c�. Những dị tật n�y l� kết quả của sự ph�t triển bất thường của thai nhi [t�i hầu họng thứ 3 v� thứ 4] trong tuần thứ 6 đến tuần thứ 10 của thai kỳ khi tuyến cận gi�p, tuyến ức, m�i, tai v� cung động mạch chủ đang được h�nh th�nh. Kh�ng c� khuynh hướng di truyền n�o r� r�ng v� kh�ng phải tất cả trẻ sơ sinh mắc hội chứng DiGeorge đều bị bất sản tuyến ức. C� thể sử dụng mảnh gh�p tuyến ức từ thai nhi sớm [13 - 14 tuần tuổi] để điều trị. C�c mảnh gh�p muộn hơn c� thể dẫn đến phản ứng GVH. Ở những bệnh nh�n DiGeorge bị suy giảm miễn dịch nghi�m trọng, vaccin sống c� thể g�y nhiễm tr�ng tiến triển.

Hội chứng DiGeorge l� bệnh trội NST thường [H�nh 2] v� do mất đoạn nhiễm sắc thể 22 [H�nh 3]. Sự mất đoạn c� thể c� k�ch thước kh�c nhau nhưng n� kh�ng tương quan với mức độ nghi�m trọng của bệnh. Trong khoảng 6% trường hợp, mất vi đoạn nhiễm sắc thể 22 được di truyền nhưng hầu hết c�c trường hợp l� do mất đoạn de novo c� thể do c�c yếu tố m�i trường g�y ra. Bệnh nh�n c� thể được điều trị bằng phương ph�p gh�p tuyến ức.

CASE PRESENTATION

Pediatric Pathology
DiGeorge Syndrome
A 24-day-old Term Infant with Seizures
[Department of Pathology, University of Pittsburgh]

  H�nh 2
Trong hội chứng DiGeorge, sự mất đoạn 22q11.2 được di truyền theo kiểu trội tr�n NST thường.

Thư viện Y khoa Quốc gia � NIH

  H�nh 3
Việc mất c�c gen trong hội chứng DiGeorge c� thể được ph�t hiện bằng t�n hiệu huỳnh quang chỉ tr�n một trong hai bản sao của nhiễm sắc thể 22.

David Ian Wilson, Đại học Newcastle tr�n Tyne - NIH

Suy giảm tế b�o T với mức độ suy giảm tế b�o B kh�c nhau

Hội chứng thất điều gi�n mạch

Hội chứng thất điều gi�n mạch l� sự thiếu hụt c�c tế b�o T li�n quan đến sự thiếu phối hợp vận động [mất điều h�a] v� gi�n nở c�c mạch m�u nhỏ của v�ng mặt [telangiectasis]. Tế b�o T v� chức năng của ch�ng bị giảm ở nhiều mức độ kh�c nhau. Số lượng tế b�o B v� nồng độ IgM từ b�nh thường đến thấp. IgG thường giảm v� IgA giảm đ�ng kể [trong 70% trường hợp]. Ở những bệnh nh�n n�y bệnh �ch t�nh c� thể xuất hiện ở một tỷ lệ cao, đặc biệt l� bệnh lơ x� mi. C�c khiếm khuyết ph�t sinh do sự đứt g�y ở nhiễm sắc thể 14 tại vị tr� của c�c gen TCR v� gen chuỗi nặng globulin miễn dịch.

Hội chứng Wiskott-Aldrich

Hội chứng Wiskott-Aldrich c� li�n quan đến số lượng tế b�o T b�nh thường nhưng c�c chức năng bị suy giảm, tiến triển nặng hơn. Nồng độ IgM giảm nhưng nồng độ IgG vẫn b�nh thường. Cả hai nồng độ IgA v� IgE đều tăng cao. C�c b� trai mắc hội chứng n�y ph�t triển th�nh bệnh ch�m nặng, chấm xuất huyết [do khiếm khuyết tiểu cầu v� giảm tiểu cầu]. Ch�ng phản ứng k�m với c�c kh�ng nguy�n polysaccharid v� dễ bị nhiễm tr�ng sinh mủ. Hội chứng Wiskott-Aldrich l� một rối loạn li�n kết X [H�nh 4] do khiếm khuyết glycoprotein của khung tế b�o, CD43.

Suy giảm MHC [Hội chứng bạch cầu trần]

Một số trường hợp suy giảm miễn dịch đ� được m� tả trong đ� c� khiếm khuyết trong gen protein điều h�a phi�n m� MHC lớp II [CIITA], dẫn đến thiếu ph�n tử MHC lớp II tr�n APC của ch�ng. V� sự chọn lọc dương của c�c tế b�o CD4 trong tuyến ức phụ thuộc v�o sự hiện diện của c�c ph�n tử MHC n�y, những bệnh nh�n n�y c� �t tế b�o CD4 hơn v� dễ bị nhiễm tr�ng. Cũng c� những c� nh�n bị khiếm khuyết trong gen li�n kết vận chuyển protein [TAP] v� do đ� kh�ng biểu hiện c�c ph�n tử MHC lớp I v� do đ� thiếu tế b�o T CD8 +.

 
H�nh 4
Hội chứng Wiskott-Aldrich l� một chứng rối loạn li�n kết X

Thư viện Y khoa Quốc gia - NIH

Rối loạn tế b�o lympho B

C� một số bệnh m� số lượng v� chức năng của tế b�o T vẫn b�nh thường: Số lượng tế b�o B c� thể thấp hoặc b�nh thường nhưng lượng globulin miễn dịch thấp.

Giảm globulin miễn dịch ở trẻ sơ sinh li�n kết X

Giảm globulin miễn dịchli�n kết X, c�n được gọi l� bệnh Bruton hoặc giảm globulin huyết, l� t�nh trạng giảm globulin miễn dịchhuyết nghi�m trọng nhất, trong đ� số lượng tế b�o B v� tất cả c�c nồng độ globulin miễn dịch đều rất thấp. C�c bệnh nh�n bị suy giảm qu� tr�nh trưởng th�nh của tế b�o B li�n quan đến gen tyrosine kinase [btk] của tế b�o B bị lỗi. Do đ�, tế b�o B tồn tại dưới dạng tiền tế b�o B với chuỗi H nhưng kh�ng phải chuỗi L được sắp xếp lại. Chẩn đo�n dựa tr�n việc đếm tế b�o B v� đo lượng globulin miễn dịch. Bệnh nh�n kh�ng c� globulin miễn dịch v� dễ bị nhiễm tr�ng t�i ph�t do vi khuẩn.

Giảm globulin miễn dịch tho�ng qua

Trẻ em khi mới sinh c� nồng độ IgG tương đương với nồng độ IgG của người mẹ. V� thời gian b�n hủy của IgG l� khoảng 30 ng�y, mức độ của n� giảm dần, nhưng đến ba th�ng tuổi, trẻ sơ sinh b�nh thường bắt đầu tổng hợp IgG của ri�ng m�nh. Tuy nhi�n, ở một số trẻ sơ sinh, qu� tr�nh tổng hợp IgG c� thể kh�ng bắt đầu cho đến khi ch�ng được 2 đến 3 tuổi. Sự chậm trễ n�y được cho l� do sự hỗ trợ của tế b�o T k�m. Điều n�y dẫn đến sự thiếu hụt tạm thời IgG c� thể được điều trị bằng gamma-globulin.

Giảm globulin miễn dịch biến đổi thường gặp [Giảm globulin miễn dịch khởi ph�t muộn]

Những người n�y bị thiếu hụt IgG v� IgA trong thập kỷ thứ 2 hoặc thứ 3 của cuộc đời v� tế b�o B kh�ng thể biệt h�a th�nh tương b�o. Những bệnh nh�n n�y dễ bị nhiễm nhiều loại vi khuẩn sinh mủ v� đơn b�o đường ruột. Ch�ng n�n được điều trị bằng gamma-globulin được điều chế đặc biệt để sử dụng cho đường tĩnh mạch.

Thiếu hụt IgA

Thiếu IgA l� t�nh trạng phổ biến nhất của tất cả c�c trường hợp thiếu hụt miễn dịch [1/700 trong số tất cả người da trắng] v� l� kết quả của việc chuyển đổi lớp kh�ng thể. Khoảng 20% ​​người thiếu IgA cũng c� IgG thấp. Bệnh nh�n thiếu IgA rất dễ bị nhiễm tr�ng đường ti�u h�a, mắt v� mũi họng. Bệnh nh�n thiếu hụt IgA c� tỷ lệ mắc c�c bệnh tự miễn dịch cao [đặc biệt l� loại phức hợp miễn dịch] v� c�c khối u �c t�nh lympho. Kh�ng thể kh�ng IgA [IgG] được ph�t hiện ở 30% đến 40% bệnh nh�n kh�ng n�n điều trị bằng γ-globulin. Chẩn đo�n trong ph�ng th� nghiệm dựa tr�n x�t nghiệm IgA.

Thiếu hụt IgG c� chọn lọc

Người ta đ� t�m thấy sự suy giảm của c�c ph�n lớp IgG kh�c nhau. Những bệnh nh�n n�y dễ bị nhiễm tr�ng sinh mủ.

Suy giảm miễn dịch li�n kết X c� tăng IgM

Những người mắc loại suy giảm miễn dịch n�y c� nồng độ IgA v� IgG thấp; IgM cao bất thường. Những bệnh nh�n n�y kh�ng thể chuyển từ IgM sang c�c lớp kh�c được l� do khiếm khuyết CD40L tr�n tế b�o CD4 của họ. Ch�ng rất dễ bị nhiễm tr�ng sinh mủ v� cần được điều trị bằng gamma-globulin ti�m tĩnh mạch.

 
H�nh 5
Ti�u diệt vi khuẩn nội b�o k�m trong bệnh u hạt m�n t�nh
 

HỆ THỐNG MIỄN DỊCH KH�NG ĐẶC HIỆU � SUY GIẢM D�NG TỦY

Suy giảm miễn dịch nguy�n ph�t của hệ thống miễn dịch kh�ng đặc hiệu bao gồm những khiếm khuyết trong tế b�o thực b�o, NK v� hệ thống bổ thể.

Giảm bạch cầu hạt trung t�nh bẩm sinh

Bệnh nh�n bị giảm số lượng bạch cầu trung t�nh. Điều n�y l� do khiếm khuyết trong qu� tr�nh biệt h�a tế b�o tiền th�n d�ng tủy th�nh bạch cầu trung t�nh. Những bệnh nh�n n�y được điều trị bằng yếu tố k�ch th�ch d�ng bạch cầu hạt-đại thực b�o [GM-CSF] hoặc G-CSF.

Khiếm khuyết của hệ thống thực b�o

Sự khiếm khuyết của c�c tế b�o thực b�o [số lượng v� / hoặc chức năng] c� thể dẫn đến tăng t�nh nhạy cảm với nhiều loại bệnh nhiễm tr�ng.

Giảm bạch cầu trung t�nh theo chu kỳ

Điều n�y được thể hiện l� số lượng bạch cầu trung t�nh lưu h�nh thấp khoảng ba tuần một lần. T�nh trạng giảm bạch cầu k�o d�i khoảng một tuần, trong đ� bệnh nh�n dễ bị nhiễm tr�ng. Sự khiếm khuyết dường như l� do sự điều h�a k�m của việc sản xuất bạch cầu trung t�nh.

Bệnh u hạt m�n t�nh [CGD]

CGD được đặc trưng bởi hạch to r� rệt, gan - l�ch to v� c�c hạch bạch huyết tho�t dịch m�n t�nh. Bạch cầu c� khả năng ti�u diệt nội b�o k�m [H�nh 5] v� sự b�ng ph�t h� hấp tế b�o thấp. Phần lớn sự thiếu hụt ở những bệnh nh�n n�y l� do khiếm khuyết NADPH oxidase [cytochrome b558: gp91phox, hoặc hiếm khi l� gp22phox] hoặc c�c protein phối hợp kh�c [gp47phox, gp67phox] tham gia v�o qu� tr�nh b�ng nổ h� hấp thực b�o. Những bệnh nh�n n�y c� thể được chẩn đo�n tr�n cơ sở giảm Nitroblue tetrazolium [NBT] k�m, đ�y l� một biện ph�p của sự b�ng nổ h� hấp. Liệu ph�p interferon-gamma đ� th�nh c�ng.
 
H�nh 6
H�nh n�y l� của một bệnh nh�n mắc Hội chứng Chediak-Higashi. C�c hạt cực lớn được nh�n thấy trong tế b�o chất của bạch cầu hạt. Ch�ng l� kết quả của sự hợp nhất bất thường của c�c hạt trong qu� tr�nh h�nh th�nh của ch�ng. C�c hạt bất thường được t�m thấy trong nhiều loại tế b�o kh�c tr�n khắp cơ thể.

Viện ung thư quốc gia

Sự suy giảm kết d�nh bạch cầu

Trong bệnh n�y, tế b�o T v� đại thực b�o thiếu thụ thể bổ thể CR3 do khiếm khuyết trong peptid CD11 hoặc CD18 v� do đ� ch�ng kh�ng thể đ�p ứng với opsonin C3b. Ngo�i ra, c� thể c� khiếm khuyết trong c�c ph�n tử kết d�nh, LFA-1 hoặc mac-1 ph�t sinh từ c�c peptid CD11a hoặc CD11b bị lỗi, tương ứng. C�c ph�n tử n�y tham gia v�o qu� tr�nh xuy�n mạch v� do đ� c�c bạch cầu trung t�nh bị lỗi kh�ng thể phản ứng hiệu quả với c�c t�n hiệu h�a học. Điều trị bằng c�ch cấy gh�p tủy xương [kh�ng c� tế b�o T v� ph� hợp với MHC] hoặc liệu ph�p gen.

Hội chứng Chediak-Higashi

Hội chứng Chediak-Higashi được đ�nh dấu bằng việc giảm [tốc độ chậm hơn] sự ti�u diệt nội b�o v� h�a hướng động k�m theo kh�ng c� khả năng dung hợp phagosom v� lysosom v� suy giảm proteinase. C�c lysosom khổng lồ [c�c hạt nội b�o] thường được nh�n thấy [H�nh 6]. Sự b�ng nổ h� hấp diễn ra b�nh thường. C�c khuyết tật tế b�o NK k�m theo v� rối loạn tiểu cầu v� thần kinh được ghi nhận.

  RỐI LOẠN HỆ THỐNG BỔ THỂ

C�c bất thường về bổ thể cũng dẫn đến tăng nhạy cảm với c�c bệnh nhiễm tr�ng. C� sự thiếu hụt di truyền của c�c th�nh phần kh�c nhau của hệ thống bổ thể, trong đ� nghi�m trọng nhất l� sự thiếu hụt C3 c� thể ph�t sinh do tổng hợp C3 thấp hoặc thiếu hụt yếu tố I hoặc yếu tố H.

  SUY GIẢM MIỄN DỊCH THỨ PH�T [MẮC PHẢI]

Suy giảm miễn dịch li�n quan đến nhiễm tr�ng

Nhiễm tr�ng do vi khuẩn, virut, đơn b�o, s�n v� nấm c� thể dẫn đến suy giảm tế b�o B, tế b�o T, PMN v� đại thực b�o. Nổi bật nhất trong số n�y l� hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải [AIDS]. Suy giảm miễn dịch thứ ph�t cũng được ph�t hiện trong c�c bệnh ung thư.

Bất thường miễn dịch trong AIDS

Tất cả c�c loại suy giảm miễn dịch mắc phải đ� bị qua mặt bởi AIDS do virut g�y suy giảm miễn dịch ở người [HIV] -1. Loại virus n�y được ph�t hiện lần đầu ti�n v�o năm 1981 v� c�c bệnh nh�n c� biểu hiện nhiễm nấm với c�c sinh vật cơ hội như Pneumocystis carinii v� trong c�c trường hợp kh�c, với một khối u da được gọi l� sarcoma Kaposi. C� hai loại HIV ch�nh: HIV-1 v� 2, loại trước đ�y l� chủng thường được t�m thấy ở Bắc Mỹ. HIV l�y lan qua quan hệ t�nh dục, m�u v� dịch cơ thể bị nhiễm bệnh cũng như từ mẹ sang con. HIV l� một loại virus retrovirus c� RNA được phi�n m� ngược th�nh DNA bằng enzym transciptase [RT] sau khi x�m nhập v�o tế b�o. DNA được t�ch hợp v�o bộ gen tế b�o như một provirus được sao ch�p c�ng với tế b�o. HIV-1 kh�ng t�i tạo ở hầu hết c�c lo�i động vật kh�c nhưng l�y nhiễm sang tinh tinh mặc d� n� kh�ng g�y ra bệnh AIDS ở ch�ng. Những con chuột bị suy giảm miễn dịch phối hợp nặng [SCID] được ho�n nguy�n bằng tế b�o lympho của người c� thể bị nhiễm HIV-1. Hạt virut HIV-1 bao gồm một vỏ virut được tạo th�nh từ lớp k�p lipid b�n ngo�i của tế b�o chủ, trong đ� c� c�c glycoprotein nh�ng bao gồm gp41 xuy�n m�ng c�ng với gp120 li�n kết. Gp120 li�n kết CD4 được thể hiện tr�n c�c tế b�o chủ. B�n trong vỏ virut l� l�i virut hoặc nucleocapsid bao gồm một lớp protein nền bao gồm p17 v� capsid b�n trong được tạo th�nh từ p24. Bộ gen của virut bao gồm hai ph�n tử RNA sợi đơn li�n kết với hai ph�n tử enzym sao ch�p ngược [RT] cũng như c�c enzym kh�c bao gồm một protease v� một integrationse.

Chu kỳ nh�n l�n v� đ�ch của điều trị

Virut gắn v�o ph�n tử CD4 tr�n tế b�o Th, bạch cầu đơn nh�n v� tế b�o c� tua th�ng qua gp120 của HIV. Đối với nhiễm HIV, cần phải c� đồng thụ thể. Đồng thụ thể l� một thụ thể chemokin như CXCR4 hoặc CCR5. CCR5, biểu hiện chủ yếu tr�n đại thực b�o, v� CXCR4 tr�n tế b�o T CD4 đ�ng vai tr� l� chất thụ cảm cốt l�i để l�y nhiễm HIV. Sau khi hợp nhất vỏ HIV v� m�ng vật chủ, nucleocapsid đi v�o tế b�o. RT tổng hợp DNA của virut được vận chuyển đến nh�n nơi n� kết hợp với DNA của tế b�o dưới dạng một provirus. Provirus c� thể tồn tại tiềm ẩn cho đến khi tế b�o được k�ch hoạt khi provirus cũng trải qua qu� tr�nh phi�n m�. Hạt virut, bao gồm RNA v� protein của virut đ� phi�n m�, được tạo ra. Những chồi n�y ra khỏi m�ng tế b�o chủ, nơi ch�ng tho�t vỏ. Do đ�, c�c t�c nh�n điều trị đ� được ph�t triển nhằm mục ti�u sự x�m nhập v� dung hợp của virut, cũng như đ�ng vai tr� như c�c chất ức chế RT, protease v� t�ch hợp gen. Liệu ph�p kh�ng hoạt động của virut cao l� một hỗn hợp của 3 hoặc nhiều chất như vậy.

Thay đổi miễn dịch học

Virut nh�n l�n nhanh ch�ng v� trong v�ng khoảng hai tuần, bệnh nh�n c� thể bị sốt. Tải lượng virut trong m�u tăng đ�ng kể v� đạt đỉnh điểm trong hai th�ng, sau đ� giảm đột ngột v� virut tiềm ẩn được t�m thấy trong c�c trung t�m mầm của c�c hạch bạch huyết. CTL ph�t triển rất sớm trong khi c�c kh�ng thể c� thể được ph�t hiện từ 3 đến 8 tuần. CTL giết chết tế b�o Th trong khoảng 4-8 tuần dẫn đến giảm tế b�o T CD4. Khi số lượng tế b�o T CD4 giảm xuống dưới 200 mỗi mm khối, bệnh AIDS ph�t triển ho�n to�n.

Liệu ph�p miễn dịch

C� một số kh� khăn để ph�t triển vaccin HIV hiệu quả.

  • Vaccin giảm độc lực c� thể g�y ra bệnh

  • C�c tế b�o T CD4 c� thể bị ph� hủy bởi vaccin

  • Sự biến đổi kh�ng nguy�n của HIV

  • Khả năng sinh miễn dịch của virut thấp bằng c�ch giảm biểu lộ c�c ph�n tử MHC

  • Thiếu m� h�nh động vật

  • Thiếu c�c x�t nghiệm in vitro

C�c chất sau đ�y đ� được xem x�t trong việc ph�t triển vaccin

  • Mẫn cảm với c�c đột biến mất đoạn để giảm khả năng g�y bệnh

  • Ti�m chủng bằng c�c protein t�i tổ hợp

  • C�c protein m� h�a của gen được đưa v�o vectơ virut c� thể được sử dụng để ti�m chủng

  • C�c chemokin cạnh tranh cho c�c đồng thụ thể

  • IL-2 để tăng cường c�c tế b�o Th.

Để biết th�m về HIV v� AIDS, h�y v�o đ�y


 Suy giảm miễn dịch li�n quan đến l�o h�a

Ch�ng bao gồm giảm dần vỏ tuyến ức, giảm m� tế b�o v� giảm k�ch thước của tuyến ức, giảm chức năng tế b�o ức chế v� do đ� tăng tự phản ứng, giảm chức năng của tế b�o CD4. Ngược lại, c�c chức năng của tế b�o B c� thể được n�ng l�n một ch�t.

Suy giảm miễn dịch li�n quan đến khối u �c t�nh v� c�c bệnh kh�c

Thiếu hụt tế b�o B đ� được ghi nhận trong bệnh đa u tủy, bệnh macroglobulin m�u Waldenstrom, bệnh lơ x� mi d�ng lympho mạn t�nh v� u lympho biệt h�a tốt. Bệnh Hodgkin v� c�c khối u rắn tiến triển c� li�n quan đến chức năng tế b�o T bị suy giảm. Hầu hết c�c chất h�a trị liệu được sử dụng để điều trị c�c khối u �c t�nh cũng c� t�c dụng ức chế miễn dịch.

C�c điều kiện kh�c m� t�nh trạng suy giảm miễn dịch thứ ph�t xảy ra l� thiếu m�u hồng cầu h�nh liềm, đ�i th�o đường, suy dinh dưỡng calo protein, bỏng, xơ gan do rượu, vi�m khớp dạng thấp, suy thận, v.v.

Return to the Immunology Section of Microbiology and Immunology On-line


This page last changed on Wednesday, September 02, 2020
Page maintained by
Richard Hunt

Chủ Đề