Thực hiện các thí nghiệm sau Cho Al vào dung dịch Ca OH2

Thực hiện các thí nghiệm sau:

[a] Cho mẩu Al vào dung dịch Ba[OH]2.

[b] Thêm từ từ dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch HCl.

[c] Đun nóng NaHCO3.

[d] Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3.

[e] Cho nước vôi vào dung dịch chứa Ca[HCO3]2.

[g] Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.

Số thí nghiệm thu được chất khí sau phản ứng là

A. 4

B. 5

C. 2

D. 6

Các câu hỏi tương tự

Thực hiện các thí nghiệm sau:

[a] Cho mẩu Al vào dung dịch Ba[OH]2.

[b] Thêm từ từ dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch HCl.

[c] Đun nóng NaHCO3.

[d] Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3.

[e] Cho nước vôi vào dung dịch chứa Ca[HCO3]2.

[g] Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.

Số thí nghiệm thu được chất khí sau phản ứng là

A. 4.

B. 5.

C. 2.

D. 6.

[a] Cho dung dịch Ca[OH]2 dư vào dung dịch Mg[HCO3]2.

[c] Cho 2x mol Ba vào dung dịch chứa x mol Al2[SO4]3.

[e] Cho dung dịch chưa 4a mol Ba[OH]2 vào dung dịch chưa 3a mol H3PO4 và đun nóng.

Tiến hành các thí nghiệm sau:

[a] Cho dung dịch 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3

[b] Cho Al[OH]3 vào lượng dư dung dịch NaOH

[c] Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca[OH]2

[d] Cho Cu vào dung dịch Fe2[SO4]3 dư

[e] Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3

[g] Cho Al dư vào dung dịch HNO3 [phản ứng không thu được chất khí]

Số thí nghiệm sau phản ứng trong dung dịch thu được có chứa 2 muối là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Thực hiện các thí nghiệm sau:

[a] Cho từ từ đến dư dd NaOH loãng vào dd gồm CuCl2 và AlCl3.  

[d] Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.

[b] Cho từ từ đến dư dung dịch Ba[OH]2 vào dung dịch Al2[SO4]3. 

[e] Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dd Ca[OH]2.

[c] Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na[Al[OH]4] .   

[f] Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHSO4­.

[g] Đổ dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaAlO2.

    Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi các thí nghiệm kết thúc là 

A. 3 

B. 2 

C. 4

D. 5

Thực hiện các thí nghiệm sau:

[a] Cho từ từ đến dư dd NaOH loãng vào dd gồm CuCl2 và AlCl3.  

[d] Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.

[b] Cho từ từ đến dư dung dịch Ba[OH]2 vào dung dịch Al2[SO4]3. 

[e] Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dd Ca[OH]2.

[c] Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na[Al[OH]4] .   

[f] Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHSO4­.

[g] Đổ dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaAlO2.

Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi các thí nghiệm kết thúc là

A. 3.                             

B. 2.                           

C. 4.                           

D. 5.

Thực hiện các thí nghiệm sau:

[b] Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba[OH]2.

[d] Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca[OH]2.

Thực hiện các thí nghiệm sau:

[a] Đun sôi nước cứng tạm thời.

[b] Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba[OH]2.

[c] Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.

[d] Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca[OH]2.

[e] Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.

Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Tiến hành các thí nghiệm sau:

[a] Cho dung dịch chứa 4 mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.

[b] Cho Al[OH]3 vào lượng dư dung dịch NaOH.

[c] Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca[OH]2.

[d] Cho Cu vào dung dịch Fe2[SO4]3 dư.

[e] Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.

[g] Cho Al dư vào dung dịch HNO3 [phản ứng không thu được chất khí].

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Thực hiện các thí nghiệm sau:

[1] Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 hay Na[Al[OH]4]

[2] Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3

[3] Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3

[4] Cho dung dịch Fe[NO3]2 vào dung dịch AgNO3

[5] Cho AgNO3 vào dung dịch FeCl3

[6] Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4

[7] Điện phân dung dịch AlCl3

Sau khi kết thúc các thí nghiệm, tổng số thí nghiệm thu được kết tủa là:

A. 6

B. 3

C. 4

D. 5

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

Kết luận nào sau đây là đúng?

Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm chung cho các kim loại nhóm IA?

Nguyên tố có năng lượng ion hoá nhỏ nhất là

Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA có chung

Kim loại được dùng làm tế bào quang điện là

Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai ?

Trong tự nhiên, kim loại kiềm không tồn tại ở dạng tự do vì

Để bảo quản các kim loại kiềm, ta cần phải

Cho miếng kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng xảy ra là

Không thể dùng KOH làm khô khí nào sau đây ?

Trường hợp không xảy ra phản ứng khi cho NaHCO3

Tính chất nào nêu dưới đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm

Kim loại Na không tác dụng được với chất nào dưới đây?

M là kim loại nhóm IA, oxit của M có công thức là

Dung dịch KHCO3 phản ứng với chất nào sau đây thu được kết tủa trắng?

Hiđroxit nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH?

Trong bảng tuần hoàn hóa học, kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA?

Ở điều  kiện thường, kim loại nào sau đây tác dụng được với H2O?

Natri bicacbonat [natri hiđrocacbonat] là một thuốc chống axit [dạ dày]. Sau khi uống, natri bicacbonat trung hoà nhanh độ axit của dạ dày làm giảm nhanh triệu chứng bệnh, người bệnh sẽ dễ chịu. Tuy nhiên đây là thuốc chống axit trực tiếp và khá mạnh nên tránh dùng kéo dài với liều cao. Natri bicacbonat thường không dùng đơn độc, mà dùng phối hợp với các thuốc khác như nhôm hiđroxit, magie trisilicat, magie cacbonat, magie hiđroxit, canxi cacbonat, enzim tiêu hóa,… [trong viên phối hợp]. Thuốc còn được dùng để làm kiềm hóa trong nhiễm toan chuyển hóa và làm kiềm hóa nước tiểu.

Để xác định hàm lượng phần trăm natri biacabonat không rõ nguồn gốc trong một viên nén tổng hợp, người ta cho 10 gam mẫu chất này tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí CO2 [đktc]. Hàm lượng phần trăm natri biacabonat có trong viên nén đó là

Video liên quan

Chủ Đề