Phanh thây có nghĩa là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "phanh thây", trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ phanh thây, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ phanh thây trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh

1. Việc dùng cưa, cuốc, búa hay rìu phanh thây người ta ra thành từng mảnh hoàn toàn không phải là ý của đoạn này, và hẳn đó cũng không phải là việc Đa-vít đã làm cho dân Am-môn”.

Sawing asunder, hacking, chopping, and hewing human beings, have no place in this text, no more than they had in David’s conduct towards the Ammonites.”

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "phanh thây", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ phanh thây, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ phanh thây trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Phanh thây hắn.

2. Chết: Phanh thây.

3. Ngũ mã phanh thây?

4. Tao sẽ phanh thây mày ra

5. Đưa nó ra ngoài và phanh thây nó!

6. Chúng tôi tìm thấy xác cô bé bị phanh thây.

7. Ta có thể phanh thây cậu sau bữa sáng.

8. Một linh mục đã bị phanh thây và bị chặt đầu".

9. Nếu để đệ biết là ai, đệ sẽ phanh thây kẻ đó ra.

10. Tôi vẫn còn tỉnh táo khi chúng phanh thây và vứt bỏ tôi như rác rưởi.

11. Chúng phanh thây rồi quấn cháu của ta trong cái áo choàng của nhà Lannister.

12. Tuy nhiên Trung Quốc đã có những hình phạt khác, chẳng hạn như phanh thây.

13. Chúng ta sẽ đánh chiếm và tiêu diệt ả và ả sẽ bị tứ mã phanh thây

14. Nếu ta cắt cổ họng của ngài hôm nay, ta sẽ bị ngũ mã phanh thây vào hôm sau.

15. Tất cả mọi người trong gia đình đều bị phanh thây, bao gồm hai trẻ em và một phụ nữ mang thai.

16. Cô ta cho rằng anh đã phanh thây anh trai cô ta, và còn lâu anh mới lí giải cô ta rằng khác biệt chỗ nào.

17. Montfort không có nhiều hi vọng có thể đánh thắng quân đội hoàng gia, và sau khi thua trận ông bị giết và phanh thây trên chiến trường.

18. Edward lập kế mở cuộc tấn công bất ngờ vào Lâu đài Kenilworth, nơi Montfort con bị phanh thây, trước khi ông tiếp tục đánh bá tước Leiceiter.

19. Vào năm 1486 nhân dịp khánh thành một đền thờ lớn hình chóp, hàng ngàn nạn nhân “bị xếp thành hàng dài để chờ bị phanh thây trên bục đá tế lễ.

20. Cứ đánh tôi, chửi tôi, đưa tôi ra tòa án binh, phanh thây mổ ruột tôi nhưng đừng bắt tôi đưa tàu của mình đi là nhiệm vụ hộ tống ở Đại Tây Dương.

21. Cuối trong chín trong số những kẻ giết tiên vương đã bị xử tử: họ bị treo cổ, một ruột và phanh thây; những người khác bị án chung thân hoặc đơn giải chỉ là lột hết chức tước.

22. Việc dùng cưa, cuốc, búa hay rìu phanh thây người ta ra thành từng mảnh hoàn toàn không phải là ý của đoạn này, và hẳn đó cũng không phải là việc Đa-vít đã làm cho dân Am-môn”.

23. Để chứng minh sự trung thành của mình với nhà vua, Nghị viện kết án Damiens đến mức án nặng nhất; ngày 28 tháng 9 năm 1757, Damien bị xử chết tại Cung điện de Grève tại Paris bằng hình thức quải lạp phân [treo cổ, chặt đầu và phanh thây], thi thể bị đốt đi.

Tứ mã phân thây [đôi khi gọi là tứ mã phanh thây] là một hình phạt tử hình thời phong kiến. Đây là hình phạt mà tứ chi của phạm nhân bị cột vào bốn sợi dây nối vào bốn con ngựa. Trên ngựa có thể có nài ngựa hoặc không. Khi hành hình, các nài ngựa sẽ thúc ngựa phi ra bốn hướng còn không có nài ngựa thì người ta sẽ hét lớn hoặc đánh ngựa để chúng hoảng sợ bỏ chạy. Từ đó bốn sợi dây sẽ kéo tứ chi phạm nhân đến khi thân thể của phạm nhân bị xé thành năm mảnh gồm đầu, thân và tứ chi. Phạm nhân sẽ bị bỏ mặc cho máu chảy đến chết.

Tranh Martyrium of the Hippolytus của Dieric Bouts, diễn tả thánh Hippolytus tử vì đạo bằng cách tứ mã phanh thây

Hình phạt này còn có một biến thể khác là ngũ mã phân thây với con ngựa thứ năm cột vào cổ phạm nhân.

  • Tru di tam tộc
  • Cung hình
  • Tùng xẻo
  • Voi giày

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tứ mã phân thây.

  Bài viết về chủ đề tử hình này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tứ_mã_phân_thây&oldid=65182004”

Ý nghĩa của từ phanh thây là gì:

phanh thây nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 4 ý nghĩa của từ phanh thây. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa phanh thây mình


0

  1


Giết bằng cách buộc từng tay chân của người bị coi là phạm tội vào bốn con ngựa hoặc voi rồi cho chúng chạy ra bốn phía để xé xác ra thành từng mảnh. | [..]


0

  1


đgt. 1. [Hình phạt thời phong kiến] giết bằng cách buộc từng tay chân của người bị coi là phạm tội vào bốn con ngựa hoặc voi rồi cho chúng chạy ra bốn phía [..]


0

  1


đgt. 1. [Hình phạt thời phong kiến] giết bằng cách buộc từng tay chân của người bị coi là phạm tội vào bốn con ngựa hoặc voi rồi cho chúng chạy ra bốn phía để xé xác ra thành từng mảnh. 2. Giết [thường dùng làm lời nguyền rủa]: thề phanh thây kẻ thù Liệu hồn, tao sẽ pha [..]

Nguồn: informatik.uni-leipzig.de

Bạn đang chọn từ điển Tiếng Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng [trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…].

Định nghĩa - Khái niệm

phanh thây tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ phanh thây trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ phanh thây trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ phanh thây nghĩa là gì.

- đgt. [Hình phạt thời phong kiến] giết bằng cách buộc từng tay chân của người bị coi là phạm tội vào bốn con ngựa hoặc voi rồi cho chúng chạy ra bốn phía để xé xác ra thành từng mảnh. Giết [thường dùng làm lời nguyền rủa]: thề phanh thây kẻ thù Liệu hồn, tao sẽ phanh thây mày có ngày.
  • Họa Sơn Tiếng Việt là gì?
  • kiểm điểm Tiếng Việt là gì?
  • thông phong Tiếng Việt là gì?
  • lập nghiệp Tiếng Việt là gì?
  • sáng ăn khoai Tiếng Việt là gì?
  • tổng đoàn Tiếng Việt là gì?
  • Bảo Hưng Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của phanh thây trong Tiếng Việt

phanh thây có nghĩa là: - đgt. . . [Hình phạt thời phong kiến] giết bằng cách buộc từng tay chân của người bị coi là phạm tội vào bốn con ngựa hoặc voi rồi cho chúng chạy ra bốn phía để xé xác ra thành từng mảnh. . . Giết [thường dùng làm lời nguyền rủa]: thề phanh thây kẻ thù Liệu hồn, tao sẽ phanh thây mày có ngày.

Đây là cách dùng phanh thây Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ phanh thây là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Video liên quan

Chủ Đề