Thuế TNDN nộp thay nhà thầu nước ngoài

Thuế nhà thầu không còn là một loại thuế quá mới mẻ đối với các doanh nghiệp hiện nay. Tuy nhiên vẫn còn nhiều doanh nghiệp đang lúng túng và chưa thực sự hiểu về loại thuế này. Nắm bắt được tâm lý đó, đại lý thuế Việt An xin chia sẻ cho Quý khách hàng về thuế nhà thầu thông qua bài viết dưới đây. Cụ thể:

Thuế nhà thầu là gì?

Thuế  nhà thầu [FCT] là loại thuế được áp dụng đối với tổ chức và cá nhân nước ngoài [không hoạt động theo luật Việt Nam] có phát sinh thu nhập từ cung ứng dịch vụ hay dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam.

Đối tượng chịu thuế nhà thầu

Theo quy định tại Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 08 năm 2014 quy định như sau:

Đối tượng chịu thuế nhà thầu bao gồm:

  • Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam [sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài] kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu;
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam [trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài] hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam;
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ; bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam;
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài;
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.

Các loại thuế phải nộp

  • Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài là một tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế:
  • Thuế giá trị gia tăng [GTGT]
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp [TNDN]
  • Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế:
  • Thuế giá trị gia tăng [GTGT]
  • Thuế thu nhập cá nhân [TNCN]

Cách tính thuế nhà thầu theo giá Gross

Thuế nhà thầu theo giá Gross là: giá trị hợp đồng thầu giữa Doanh nghiệp Việt Nam và nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam đã bao gồm thuế

Lưu ý: Tính thuế GTGT cho nhà thầu trước, rồi tính thuế TNDN cho nhà thầu nước ngoài

Thuế GTGT phải nộp = Giá trị hợp đồng x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT
Thuế TNDN phải nộp = [Giá trị hợp đồng – Thuế GTGT] x Tỷ lệ thuế TNDN

Cách tính thuế nhà thầu theo giá Net

Thuế nhà thầu theo giá Net là: giá trị hợp đồng thầu giữa Doanh nghiệp Việt Nam và nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam chưa bao gồm thuế.

Lưu ý: Thực hiện tính thuế TNDN cho nhà thầu nước ngoài trước rồi tính thuế GTGT.

Doanh thu tính thuế TNDN = Doanh thu không bao gồm thuế TNDN : [1 – Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế]
Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế GTGT = Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT : [1 – Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu]
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
1 Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 5
2 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 3
3 Hoạt động kinh doanh khác 2

Tỷ lệ [%] thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ [%] thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
1 Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên    liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam {bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ [trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài]; cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms} 1
2 Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan 5
Riêng:

– Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino;

10
– Dịch vụ tài chính phái sinh 2
3 Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển 2
4 Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 2
5 Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển [bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không] 2
6 Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm 0,1
7 Lãi tiền vay 5
8 Thu nhập bản quyền 10

Trên đây là bài viết của Đại lý thuế Việt An về cách tính thuế nhà thầu nước ngoài. Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn và cần hỗ trợ về dịch vụ thuế xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng và kịp thời.

Việc công ty tôi sử dụng dịch vụ của google bên nước ngoài Google không có chi nhánh, văn phòng đại diện hay hiện diện nào tại Việt Nam. công ty tôi có phải đóng thuế không? Công ty tôi có phải đóng thuế không và đóng những loại thuế nào?

Trả lời

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới thư mục tư vấn của công ty chúng tôi, với câu hỏi của bạn chúng tôi xin trả lời như sau: 

Nhà thầu nước ngoài là gì?

Theo quy định tại Điều 1 thông tư số 105/2020/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam thì

Điều 4. Đối tượng đăng ký thuế2. Người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế, bao gồm:đ] Tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài hành nghề độc lập kinh doanh tại Việt Nam phù hợp với pháp luật Việt Nam có thu nhập phát sinh tại Việt Nam hoặc có phát sinh nghĩa vụ thuế tại Việt Nam [sau đây gọi là Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài].g] Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức kinh tế, tổ chức khác và cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho người nộp thuế khác phải kê khai và xác định nghĩa vụ thuế riêng so với nghĩa vụ của người nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế [trừ cơ quan chi trả thu nhập khi khấu trừ, nộp thay thuế thu nhập cá nhân]; Ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hoặc tổ chức, cá nhân được nhà cung cấp ở nước ngoài ủy quyền có trách nhiệm kê khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà cung cấp ở nước ngoài [sau đây gọi là Tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay]. Tổ chức chi trả thu nhập khi khấu trừ, nộp thay thuế TNCN sử dụng mã số thuế đã cấp để khai, nộp thuế thu nhập cá nhân khấu trừ, nộp thay.

Điều 5. Cấu trúc mã số thuế

3. Phân loại cấu trúc mã số thuếe] Tổ chức, cá nhân khấu trừ, nộp thay theo quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 4 Thông tư này được cấp mã số thuế 10 chữ số [sau đây gọi là mã số thuế nộp thay] để kê khai, nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài, nhà cung cấp ở nước ngoài, tổ chức và cá nhân có hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh. Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài theo quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 4 Thông tư này được bên việt Nam kê khai, nộp thay thuế nhà thầu thì được cấp mã số thuế 13 số theo mã số thuế nộp thay của bên Việt Nam để thực hiện xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế nhà thầu tại Việt Nam.

Khi người nộp thuế thay đổi thông tin đăng ký thuế, tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn, chấm dứt hiệu lực mã số thuế và khôi phục mã số thuế theo quy định đối với mã số thuế của người nộp thuế thì mã số thuế nộp thay được cơ quan thuế cập nhật tương ứng theo thông tin, trạng thái mã số thuế của người nộp thuế. Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ theo quy định tại Chương II Thông tư này đối với mã số thuế nộp thay.

Mức thuế nhà thầu nộp thay

Căn cứ vào Điều 6 về “Đối tượng chịu thuế GTGT”, Điều 7 “Thu nhập chịu thuế TNDN” và Điều 2 về “Đối tượng không áp dụng” tại Thông tư 103/2014/TT-BTC thì công ty bạn phải nộp thay google hai loại thuế là thuế GTGT và thuế Thu nhập doanh nghiệp [TNDN]

1. Số thuế GTGT nộp thay

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế Giá trị gia tăng x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

[Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT không được khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào để thực hiện hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ.]

Trong đó: Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài nhận được,chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài [nếu có];  Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh dịch vụ là 5%

2. Thuế TNDN nộp thay

Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

Trong đó: Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài,  nhận được,chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài [nếu có], Tỷ lệ [%] thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh dịch vụ là 5%.

Cách đăng ký mã số thuế nhà thầu

Theo khoản 6 điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC ban hành ngày 28/06/2016, thì bộ hồ sơ mở mã số thuế nhà thầu sẽ bao gồm

Điều 7. Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu6. Đối với người nộp thuế là tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay và tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu quy định tại Điểm g, m Khoản 2 Điều 4 Thông tư này nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế như sau:a] Tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;

– Bảng kê các hợp đồng nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua Bên Việt Nam mẫu số 04.1-ĐK-TCT-BK.

Bài viết liên quan

Video liên quan

Chủ Đề