Thủy phân m gam CH3COOCH3 sau phản ứng thu được dung dịch chứa 1 6 gam ancol giá trị của m là

Thủy phân hoàn toàn 11,1 gam CH3COOCH3 trong dung dịch axit thì khối lượng axit axetic thu được là:

A.

9,0 gam.

B.

18 gam.

C.

6,0 gam.

D.

4,5 gam.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

nCH3COOCH3= 0,15 mol => nCH3COOH = 0,15 mol => mCH3COOH = 9 gam.

Vậy đáp án đúng là A.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất hoá học Este - Este - Hóa học 12 - Đề số 10

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este X đơn chức thu được 5,28 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Công thức phân tử của X là.

  • Thủy phân este X trong môi trường axit, thu được 2 chất hữu cơ Y và Z. Oxi hóa Y tạo ra sản phẩm là Z. Chất X không thể là:

  • Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được hỗn hợp khí CO2và hơi nước có tỉ lệ mol là 1:1. Chất X có thể lên men rượu. Chất X là chất nào trong các chất sau?

  • Đốtcháyhoàntoàn 0,15moleste X thuđược 10,08 lit CO2 [dktc] và 8,1g H2O. Côngthứcphântửcủa X là :

  • Đốt cháy l,6g một este E đơn chức được 3,52g CO2 và l,152g H2O. Nếu cho 10g E tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu thu được 11,4g chất khan. Vậy công thức cùa axit tạo nên este trên có thể là :

  • Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

  • Đểnhận biết các hợp chất đơn chức có cùng công thức phân tửC2H4O2có thểdùng:

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2 , thu được 4,032 lít CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phả ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muốn Y và b mol muối Z [MY > MZ ]. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn. Tỉ lệ a: b là:

  • Thủy phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M [vừa đủ ] thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là :

  • Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là ?

  • Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5trong dung dịch NaOH [vừa đủ], thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

  • Tên gọi của este có công thức cấu tạo

    là:

  • Đốt cháy 1,275 gam este X với lượng oxi vừa đủ, thu được 1,4 lít khí CO2[đktc] và 1,125 gam nước. Sốnguyên tửhydro [H] có trong X là:

  • Để nhận biết các hợp chất đơn chức có cùng công thức phân tử C2H4O2 có thể dùng

  • Hợp chất hữu cơ đơn chức X phân tử chỉ chưa các nguyên tố C, H, O và không có khả năng tráng bạc. X tác dụng vừa đủ với 96 gam dung dịch KOH 11,66%. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 23 gam chất rắn Y và 86,6 gam nước. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được sản phầm gồm 15,68 lít CO2 [đktc]; 7,2 gam nước và một lượng K2CO3. Công thức cấu tạo của X là:

  • Cho 27,2 g hỗn hợp gồm pheylaxetat và metylbenzoat [có tỷlệmol là 1:1] tác dụng với 800 ml dd NaOH 0,5M thu được dd X. Cô cạn dd X thì khối lượng chất rắn thu được là [C=12, H=1, O=16, Na=23].

  • Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở [X] thấy thể tích O2 cần đốt gấp 1,25 thể tích CO2 tạo ra. Số lượng công thức cấu tạo của X là:

  • Nhận định nào sau đây là không đúng ?

  • Thủy phân 44 gam hỗn hợp T gồm 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là

  • Cho axit acrylic

    tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng công thức của Y là:

  • Tiến hành đun nóng các phản ứng sau đây:

    [1] CH3COOC2H5 + NaOH →

    [2] HCOOCH=CH2 + NaOH →

    [3] C6H5COOCH3 + NaOH →

    [4] HCOOC6H5 + NaOH →

    [5] CH3OCOCH=CH2 + NaOH →

    [6] C6H5COOCH=CH2 + NaOH →

    Trong số các phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng mà sản phẩm thu được chứa ancol?

  • Cho 5,16 gam một este đơn chức mạch hở X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thì thu được 12,96 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X là:

  • Đốt cháy hoàn toàn 1 este X thu được

    . Este đó là:

  • Cho 0,3 mol hỗn hợp Xgồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Ycó phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của Xlà:

  • Đốt cháy hoàn toàn 12,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH và HOOC-COOH thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,06 mol. Nếu cho 12,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m là:

  • Thủy phân hoàn toàn 11,1 gam CH3COOCH3 trong dung dịch axit thì khối lượng axit axetic thu được là:

  • Hỗn hợp X gồm axitaxetic và metylfomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 1M, giá trị m là:

  • Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este no đơn chức mạch hở X, thu được 3,36 lít CO2 [đktc]. Số cấu tạo của este X là:

  • Thủyphânestetrongmôitrườngkiềmđượcgọilàphảnứng

  • Este X có công thức phân tử C4H8O2 thỏa mãn các điều kiện sau:

    .

    Tên gọi của X là:

  • Đốt cháy hoàn toàn 1 este đơn chức, mạch hở X[ phân tử có số liên kết pi nhỏ hơn 3], thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng [ các thể tích khí đo ở cùng điều kiện]. Cho m gam X tác dụng với hoàn toàn 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88g chất rắn khan. Giá trị của m là :

  • Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat vàetyl benzoat tác dụng vừa đủvới 200 ml dung dịch NaOH 1M, côcạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giátrịm là.

  • 1 mol X có thể phản ứng tối đa 2 mol NaOH. Có các chất:[1] CH3COOC6H5[2] ClH3NCH2COONH4[3] ClCH2CH2Br [4] HOC6H4CH2OH [5] H2NCH2COOCH3[6] ClCH2COOCH2Cl. Số chất thỏa mãn X là:

  • Phát biểu nào sau đây đúng vềtính chất hóa học chung của este?

  • Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

  • Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH [dư] thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là:

  • X, Ylà hai hợp chất hữu cơ đều no, đơn chức, mạch hởvà là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất Xbằng oxi vừa đủ, thu được CO2có sốmol bằng sốmol O2phản ứng. Biết rằng amol Xtác dụng với NaHCO3dư thu được amol CO2và X, Ykhông cùng dãy đồng đẳng. Sốđồng phân cấu tạo của Ylà:

  • X, Y, Z là ba este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác [trong đó X,Y đều đơn chức; Z hai chức]. Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y,Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa hai muối có tỉ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp hai ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hai ancol này qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng este có phân tử khối nhỏ nhất trong E là:

  • Hỗn hợp 2 este X và Y là hợp chất thơm có cùng công thức phân tử là C8H8O2. Cho 4,08g hỗn hợp trên phản ứng với vừa đủ dung dịch chứa 1,6g NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là:

  • Có thểphân biệt HCOOCH3và CH3COOCH3bằng:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?

  • Con lắc lò xo dao động điều hòa. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • Tập xác định của hàm số

    là:

  • Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 µm, với tỉ lệ các loại nucleotit adenine, guanine, xitozin lần lượt là 10%,20%,20%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nucleotit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là:

  • Một vật có khối lượng m1 = 1,25 kg mắc vào lò xo nhẹ có độ cứng k = 200 N/m, đầu kia của lò xo gắn chặt vào tường. Vật và lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang có ma sát không đáng kể. Đặt vật thứ hai có khối lượng

    kg sát với vật thứ nhất rồi đẩy chậm cả hai vật sao cho lò xo nén lại 8 cm. Khi thả nhẹ chúng ra, lò xo đẩy hai vật chuyển động về một phía. Lấy π2 = 10, khi lò xo giãn cực đại lần đầu tiên thì hai vật cách xa nhau một đoạn là ?

  • Quá trình tổng hợp ARN dựa vào khuôn mẫu của ADN được gọi là gì?

  • Hàm số

    có tập xác định
    khi:

  • Một vật m = 5 kg được treo vào một lò xo. Vật dao động điều hòa với T = 0,5 s. Chiều dài lò xo sẽ thu ngắn lại một đoạn bao nhiêu kể từ vị trí cân bằng nếu người ta bỏ vật đi?

  • Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể [di truyền ngoài nhân]?

  • Một vật có khối lượng 0,4 kg được treo vào lò xo có độ cứng 80 N/m. Vật được kéo theo phương thẳng đứng ra khỏi vị trí cân bằng bằng một đoạn bằng 0,1 m rồi thả cho dao động. Tốc độ của vật khi qua vị trí cân bằng là ?

Video liên quan

Chủ Đề