Trong một đường dẫn có tối đa bao nhiêu tệp

Bài 11: Tệp và quản lí tệp – Lý thuyết: Tệp và quản lí tệp trang 64 SGK Tin học 10. Tệp, còn được gọi là tập tin, là một tập hợp các thông tin ghi trên bộ nhớ ngoài, tạo thành một đơn vị lưu trữ do hệ điều hành quản lí. Mỗi tệp có một tên để truy cập.

1. Tệp và thư mục

a] Tệp [file] và tên tệp [file name]

Tệp, còn được gọi là tập tin, là một tập hợp các thông tin ghi trên bộ nhớ ngoài, tạo thành một đơn vị lưu trữ do hệ điều hành quản lí. Mỗi tệp có một tên để truy cập.

Trong hệ điều hành, các tệp được chỉ ra bằng tên. Tên tệp do người sử dụng đặt theo qui định riêng của hệ điều hành. Chẳng hạn,

Đối với hệ điều hành MS – DOS [Microsoft Disk Operating System – là một hệ điều hành của hãng Microsoft]:

Tên tệp thường gồm phần tên và phần mở rộng, hai phần này được phân cách bởi dấu chấm [.];

Phần tên không quá 8 kí tự, phần mở rộng có thể có hoặc không, nếu có thì không được quá 3 kí tự. Tên tệp không được chứa dấu cách;

Trong các hệ điều hành Windows của hãng Microsoft:

Tên tệp không quá 255 kí tự, thường gồm hai phần: phần tên [Name] và phần mở rộng [còn gọi là phần đuôi – Extention] và được phân cách nhau bằng dấu chấm [.]; Phần mở rộng của tên tệp không nhất thiết phải có và được hệ điều hành sử dụng để phân loại tệp;          

Tên tệp không được chứa một trong các kí tự sau: \ / : * ? ” |.

 Ví dụ về tên tệp trong hệ điều hành MS-DOS và Windows:

1. TINHOC 

2. ABCD 

3. BAITAP1.PAS 

4. HOSO.DOC 

5. AB.CDEF

6. My Computer

Các tên tệp 1 đến 4 là hợp lệ trong MS-DOS và Windows, các tên còn lại chỉ hợp lệ trong Windows.

Chú ý: – Trong hệ điều hành MS-DOS và Windows, tên tệp không phân biệt chữ hoa và chữ thường. Ví dụ, các tên tệp HOSO.DOC và HoSo.Dóc là tương đương nhau.

– Một số phần mở rộng thường được sử dụng làm dấu hiệu phân biệt các tệp mang một ý nghĩa riêng nào đó, ví dụ:

DOC – Tệp văn bản do hệ soạn thảo vãn bản Microsoft Word tạo ra.

XLS – Tệp dữ liệu do bảng tính Excel tạo ra.

PAS – Tệp chương trình nguồn viết bằng ngôn ngữ Pascal;

JPG – Tệp dữ liệu ảnh;

MP3 – Tệp chứa âm thanh;

EXE – Tệp tin chương trình;

HTML – Tệp siêu văn bản;

Hệ điều hành MS – DOS và Windows cho phép sử dụng các kí hiệu đặc biệt để làm kí hiệu gộp như dấu * [thay thế cho một nhóm kí tự trong tên tệp kể từ vị trí của dấu *] và dấu chấm hỏi [?] [thay thế cho một kí tự tuỳ ý trong tên tệp]. Ví dụ, khi viết:

^PAS : chỉ tất cả các tệp có tên bất kỳ và phần mở rộng PAS.

*;* : Chỉ tất cả các tệp

A*.DOC : chỉ tất cả các tệp có đuôi DOC và bắt đầu bằng kí tự A

Quảng cáo

TA??.EXE: chỉ tất cả các tệp có phần mở rộng EXE mà phần chính dài 4 kí tự, trong đó có 2 kí tự đầu là TA.

– Dung lượng lưu trữ trong tệp được gọi là kith thước tệp và được tính theo đơn vị byte. Ngoài tên tệp, kích thước, hệ điều hành còn quản lý thêm các thống số khác về tệp như ngày tháng và giờ phút tạo ra tệp hay thời điểm của lần sửa đổi cuối cùng.

b] Thư mục và đường dẫn

Nếu chúng ta lưu quá nhiều tệp trên đĩa theo lối tuyến tính thì hệ điều hành và người sử dụng sẽ mất rất nhiều thời gian để tìm kiếm một tệp trên đĩa, việc xử lí sẽ bị khó khăn và chậm. Vì thế, hệ điều hành làm việc trên các tệp được bố trí theo một cấu trúc phân cấp [cấu trúc cây]. Việc cập nhật một tệp cho trước nào đó sẽ phụ thuộc chặt chẽ vào việc định vị chính xác vị trí của nó trong một thư mục tổng thể. Vì thế ta đưa ra các khái niệm:

i] Thư mục

Thư mục là một bảng danh mục các thư mục, các tệp trên đĩa.

Thư mục gốc là thư mục tự động tạo ra khi tiến hành khởi tạo đĩa đó. Trong mỗi thư mục, có thể tạo,các thư mục khác, chúng được gọi là thư mục con. Thư mục chứa thư mục con gọi là thư mục mẹ. Do vậy, mỗi thư mục có thể chứa tệp và thư mục con.

Mọi thư mục phải có tên, ngoại trừ thư mục gốc. Tên thư mục thường đặt theo quy cách đặt phần tên của tên tệp.

Ví dụ, KHOI 10, KHOI 11, KHOI 12 là tên các thư mục.

Chú ý – Không có các thư mục con cùng cấp trùng tên nhau [chẳng hạn, các thư mục: KHOI 10, KHOI 11, KHOI 12 là cung cấp].

Thư mục con có thể trùng tên với thư mục mẹ của nó.

Hai tệp tin chứa trong một thư mục thì không có tên trùng nhau, nhưng khác thư mục thì có thể.

Một tệp tin phải chứa trong một thư mục nhưng không chứa đồng thời trong hai thư mục con cùng cấp.

Ta có sơ đồ dạng cây các tệp và thư mục phân bố trên một ổ đĩa nào đấy, trong đó các thư mục được đóng khung:

ii] Đường dẫn                      .

Để chỉ rõ chính xác vị trí một tệp nào đấy, người ta chỉ rõ đường dẫn đến tệp đó. Đường dần bao gồm:

[Tên ổ đĩa]\\…\

Trong  đó: – Tên đĩa chỉ ổ đĩa, chứa đĩa có tệp cần tìm, nó được phân cách với đường dẫn bởi dấu hai chấm [:] và đi liền với thư mục gốc. Nếu tệp nằm trên dĩa của ổ hiện thời thì không cần có tên ổ đĩa.

– Thư mục n là thư mục trực tiếp chứa tệp cần tìm.

Vì vậy, muốn chỉ định một tệp nào đấy, ta chi cần ghép tệp đó với tên đường dẫn. Một đường dẫn có cả tên ổ đĩa được gọi là đường dẫn đầy đủ của tệp.

Ví dụ, C:\TRUONG THPT TO HIEU\KHOI 10\10A

2. Hệ thống quản lí tệp

– Hệ thống quân lí tệp là có nhiệm vụ tổ chức thông tin trên bộ nhớ ngoài, cung cấp các dịch vụ để người dùng có thể dễ dàng thực hiện việc đọc/ghi thông tin trên bộ nhớ ngoài và đảm bảo cho các chương trình đang hoạt động trong hệ thống có thể đồng thời truy cập tới các tệp.

Một số đặc trưng của hệ thống quản lí tệp:

Đảm bảo tốc độ truy cập thông tin cao, làm cho hiệu suất chung của hệ thống không bị phụ thuộc nhiều vào tốc độ của thiết bị ngoại vi; Độc lập giữa thông tin và phương tiện mang thông tin; Độc lập giữa phương pháp lưu trữ và phương pháp xử lí; Sử dụng bộ nhớ ngoài một cách hiệu quả;

Tổ chức bảo vệ thông tin giúp hạn chế ánh hưởng của các lối kĩ thuật hoặc chương trình.

Hệ quản lí tệp cho phép người dùng thực hiện một số phép xử lí như: tạo thư mục, đổi tên, xoá, sao chép, di chuyển tệp/thư mục, xem nội dung thư mục, tìm kiếm tệp/thư mục…

Hệ thống cho phép gắn kết chương trình xử lí với từng loại tệp [phân loại theo phần mở rộng] giúp cho việc truy cập nội dung tệp, xem, sửa đổi, in… được thuận tiện.

Ví dụ, trong hệ điểu hành Windows, người dùng chỉ cần kích đúp chuột lê; biểu tương hoặc tên tệp, hệ thống sẽ tự động mở chương trình tương ứng đã gắ kết. Còn khi kích đúp chuọt lên một tệp có phần mở rộng là .DOC thì Windo sẽ khởi động Microsoft Word để làm việc với nó.

Để học tốt môn Tin học lớp 10, nội dung bài học phần Trả lời câu hỏi và bài tập Tin học 10 bài 11: Tệp và quản lý tệp tin hay và ngắn gọn nhất. Ngoài ra, còn có phần tóm tắt lý thuyết và Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tin học 10 Bài 11 có đáp án.

1. Tệp và thư mục

Chức năng: sắp xếp thông tin được lưu trữ trong bộ nhớ ngoài

tuyên ngôn

a] Tệp và tên tệp

Khái niệm tệp: hay còn gọi là tệp, là tập hợp thông tin được ghi vào bộ nhớ ngoài, tạo thành một đơn vị lưu trữ do hệ điều hành quản lý. Mỗi tệp có 1 tên để nhập.

– Nhập tên tệp:

Tên tệp được đặt theo quy tắc cụ thể của từng hệ điều hành.

Trên hệ điều hành Microsoft Windows:

• Tên tập tin không được quá 255 ký tự, nó thường gồm hai phần: phần tên [Name] và phần mở rộng [hay còn gọi là phần mở rộng] và được phân tách bằng dấu chấm ″. ″;

• Phần mở rộng tên tệp không bắt buộc và được hệ điều hành sử dụng để phân loại tệp;

• Không sử dụng các ký tự sau trong tên tệp: /: ∗? ″ < > |

• Ví dụ: Abcde; CT1.PAS; AB.CDEF; Tai liệu của tôi;…

tuyên ngôn

Trong hệ điều hành MS DOS, tên tệp có một số quy định như:

• Tên tệp thường bao gồm tên và hậu tố, được phân tách bằng dấu chấm “.”;

• Phần tên không được vượt quá 8 ký tự, phần mở rộng có thể có hoặc không, nếu có thì không quá ba ký tự;

• Tên tệp không được chứa khoảng trắng.

• Ví dụ: ABCD; DỮ LIỆU TRONG;;

b] Ban giám đốc

Chức năng: quản lý các tập tin dễ dàng, các tập tin được lưu trong các thư mục.

Các tính năng của thư mục:

+ Thư mục có thể chứa các thư mục khác [thư mục con]

+ Trừ thư mục gốc, toàn bộ thư mục phải được đặt tên theo quy tắc giống như tên tệp.

+ Cấu trúc thư mục dạng cây

tuyên ngôn

– Sử dụng đường dẫn để tìm tệp. Đường dẫn bao gồm tên của các thư mục đi từ thư mục mẹ đến thư mục con chứa tệp được phân tách bằng ″ ″ và cuối cùng là tên tệp.

– Ví dụ: C: PASCAL BAITAP BT1.PAS.

READ  Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11 | Educationuk-vietnam.org

C: PASCAL BTO.PAS; C: PASCAL BGIDEMO.PAS.

2. Hệ thống quản lý tập tin

Chức năng:

+ Nó là một thành phần của hệ điều hành.

+ Tổ chức thông tin cho bộ nhớ ngoài

+ Cung cấp các dịch vụ để người dùng có thể dễ dàng đọc / ghi thông tin vào bộ nhớ ngoài

+ Đảm bảo rằng các chương trình đang chạy trên hệ thống có thể truy cập các tệp cùng một lúc.

Bị cô lập:

+ Cung cấp tốc độ truy cập thông tin cao, giúp cho hiệu suất chung của hệ thống không phụ thuộc nhiều vào tốc độ của thiết bị ngoại vi;

+ Tính độc lập giữa thông tin và vật mang thông tin;

+ Tính độc lập giữa phương pháp bảo quản và phương pháp chế biến;

+ Sử dụng bộ nhớ ngoài hiệu quả;

Tổ chức bảo vệ thông tin giúp hạn chế tác động của các lỗi kỹ thuật hoặc lập trình.

Một số hành động có thể được thực hiện: tạo thư mục, đổi tên, xóa, sao chép, di chuyển tệp / thư mục, xem nội dung thư mục, tìm kiếm tệp / thư mục, … mang đến sự tiện lợi tối đa cho người dùng

Câu hỏi 1: Tìm lỗi trong các câu sau.

A. Một thư mục và một tệp có cùng tên phải nằm trong các thư mục mẹ khác nhau

B. Một thư mục có thể chứa các tệp trùng tên với thư mục đó.

C. Hai tệp cùng tên phải ở hai thư mục mẹ khác nhau.

D. Hai tệp trùng tên phải ở hai thư mục mẹ khác nhau.

Hiển thị câu trả lời

Trả lời: A

Giải thích:

Để đặt tên cho tệp và thư mục chúng ta phải lưu ý: hai thư mục [hai tệp] trùng tên phải nằm trong hai thư mục mẹ khác nhau. Một thư mục có thể chứa các tệp có cùng tên với thư mục đó và trong một thư mục, nó có thể có cùng tên tệp và thư mục con.

Vargu 2: Tên tệp và phần mở rộng được phân tách bằng dấu phẩy:

Một dấu hai chấm [:]

B. điểm [.]

C. yll

D. presje [,]

Hiển thị câu trả lời

Trả lời: HIQ

Giải thích:

Tên tệp và phần mở rộng được phân tách bằng dấu chấm [.]. Gia hạn không bắt buộc. Câu hỏi 3:

Phần mở rộng tên tệp thường đại diện cho:

A. Loại tệp.

B. Ngày / giờ thay đổi tệp.

C. Kích thước tệp.

D. Tên của thư mục chứa tệp.

Hiển thị câu trả lời

Trả lời: A

Giải thích:

Phần mở rộng tên tệp thường đại diện cho loại tệp: văn bản, hình ảnh, âm thanh, v.v. Câu hỏi 4:

Trong tin học, tệp [tệp] là một khái niệm dùng để chỉ:

A. Một văn bản

B. Một đơn vị lưu trữ thông tin trong bộ nhớ ngoài

C. Một gói

D. Một trang web

Hiển thị câu trả lời

Trả lời: HIQ

Giải thích:

Trong máy tính, tệp [file] là khái niệm dùng để chỉ một đơn vị lưu trữ thông tin trong bộ nhớ ngoài, tạo thành một đơn vị lưu trữ do hệ điều hành quản lý. Mỗi tệp có một tên để nhập. Câu hỏi 5:

Trong máy tính, thư mục là một:

A. Tệp đặc biệt không có tiện ích bổ sung

B. Tập hợp các tệp và thư mục con

C. Một phần của đĩa chứa một tập hợp các tệp [tệp]

D. Mục lục yêu cầu thông tin

Hiển thị câu trả lời

Trả lời: HIQ

Giải thích:

Trong tin học, thư mục là một tập hợp các tệp và thư mục con. Thư mục chứa các thư mục con được gọi là thư mục mẹ và việc đặt tên cho các tệp và thư mục phải tuân theo một quy tắc đặc biệt. Câu hỏi 6:

Sao chép thư mục / tệp chúng tôi tạo:

A. Chỉnh sửa / Sao chép / chọn nơi chứa thư mục, tệp / Dán

B. Chọn tệp và thư mục để sao chép / Sửa đổi / Sao chép / Dán

C. Chọn tệp, thư mục để sao chép / Chỉnh sửa / Sao chép / chọn nơi lưu tệp và thư mục / Chỉnh sửa / Dán

D. Không có phương án nào đúng

Hiển thị câu trả lời

Trả lời:

Giải thích:

Để sao chép một thư mục / tệp tin ta thực hiện: Chọn tệp tin, thư mục cần sao chép / Sửa / Sao chép / chọn nơi chứa tệp tin và thư mục / Sửa / Dán. Vargu 7:

Trong hệ điều hành WINDOWS, độ dài tối đa của tên tệp là bao nhiêu ký tự như sau:

A. 11 ký tự

B. 12 ký tự

C. 255 ký tự

D. 256 ký tự

Hiển thị câu trả lời

Trả lời:

Giải thích:

Trong hệ điều hành WINDOWS, tên của một tệp có thể dài tới 255 ký tự, không chứa các ký tự: /: *? ” < > | Vargu 8:

Đối với hệ điều hành Windows, tên tệp nào sau đây là hợp lệ?

A. Giao An Birrë.doc

B. onthi? Nghiep.doc

READ  Unit 4 lớp 11: Language Focus | Educationuk-vietnam.org

C. bai8: pas

D. bangdiem * xls

Hiển thị câu trả lời

Trả lời: A

Giải thích:

Đối với hệ điều hành Windows, tên tệp phải được đặt theo các quy tắc sau:

+ Tên tệp không quá 255 ký tự

+ Tên tệp gồm 2 phần: phần tên và phần mở rộng. Trường hợp không bắt buộc phải mở rộng.

+ Tên tệp không chứa các ký tự: /: *? ” < > |

→ → Loại B, C, D Vargu 9:

Trong hệ điều hành MS DOS, độ dài tên tệp tối đa là bao nhiêu ký tự như sau:

A. 11 ký tự

B. 12 ký tự

C. 255 ký tự

D. 256 ký tự

Hiển thị câu trả lời

Trả lời: A

Giải thích:

Trong hệ điều hành MS DOS, tên tệp được đặt theo các quy tắc sau:

+ Tên tệp gồm 2 phần: phần tên và phần mở rộng. Trong đó phần tên không quá 8 ký tự, không cần phần mở rộng, nếu có cũng không quá 3 ký tự  ri tên tệp có thể tối đa 11 ký tự.

+ Tên tệp không chứa khoảng trắng. Câu 10:

Đối với hệ điều hành Windows, tên tệp nào sau đây không hợp lệ?

A. onthitotnghiep.doc

B. bai8pas

C. lop? Cao.a

D. bangdiem.xls

Hiển thị câu trả lời

Trả lời:

Giải thích:

Đối với hệ điều hành Windows, tên tệp phải được đặt theo các quy tắc sau:

+ Tên tệp không quá 255 ký tự

+ Tên tệp gồm 2 phần: phần tên và phần mở rộng. Trường hợp không bắt buộc phải mở rộng.

+ Tên tệp không chứa các ký tự: /: *? ” < > |

Xem thêm các bài giải bài tập Tin học lớp 10 hay và chi tiết:

//www.youtube.com/watch?v=ieCkGJwl-s8

Khoahoc.vietjack.com

CHỈ 250 nghìn cho mỗi khóa học, VIETJACK HỖ TRỢ COVID Tuyển tập video hướng dẫn từ những giáo viên giỏi nhất – CHỈ TỪ 199K cho teen 2k5 tại

Khoahoc.vietjack.com

Bạn đã có ứng dụng VietJack trên điện thoại, Giải bài tập SGK, Giải bài tập SBT, Soạn văn, Bài văn mẫu, Đề thi online, Bài giảng … miễn phí. Tải xuống ứng dụng ngay bây giờ trên Android và iOS. Hướng dẫn facebook miễn phí cho thanh thiếu niên 2k6:

fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Nhận xét không phù hợp quy tắc bình luận trang web

Bạn sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Các bộ truyện lớp 10 khác

Video liên quan

Chủ Đề