Từ MgO người ta điều chế Mg bằng cách

Những câu hỏi liên quan

(1) Kết tủa Mg OH 2 từ dung dịch MgCl 2 , nhiệt phân lấy MgO rồi khử bằng H 2  ở nhiệt độ cao để điều chế Mg.

(3)Điện phân dung dịch MgCl 2  để thu được Mg.

Trong các phương án trên có bao nhiêu phương án có thể áp dụng để điều chế Mg ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ) thu được Na tại catot.

(c) Thạch cao nung có công thức CaSO4.2H2O, được dùng để bó bột, đắp tượng, đúc khuôn.

(e) Các kim loại Na, Ca, Mg đều tan trong nước ở nhiệt độ thường.

2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Trong nước biển, magie là kim loại có hàm lượng lớn thứ hai sau natri. Mỗi kilogam nước biển chứa khoảng 1,3 g magie dưới dạng các ion M g 2 + . Ở nhiều quốc gia, magie được khai thác từ nước biển. Quá trình sản xuất magie từ nước biển gồm các giai đoạn sau :

1. Nung đá vôi thành vôi sống.

2. Hoà tan vôi sống trong nước biển tạo ra kết tủa M g ( O H ) 2 .

3. Hoà tan kết tủa  M g ( O H ) 2  trong dung dịch HCl.

4. Điện phân M g C l 2  nóng chảy:

Từ MgO người ta điều chế Mg bằng cách

Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn (nếu có) của quá trình sản xuất trên.

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho kim loại Cr vào bình chứa khí flo.

(b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư.

(c) Nung hỗn hợp bột gồm Mg và Mg(OH)2 (nhiệt độ cao, trong khí trơ).

(d) Nhiệt phân muối NH4NO3 rắn.

(e) Điện phân dung dịch AgNO­3 (điện cực trơ, màng ngăn xốp).

Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm xảy ra quá trình oxi hóa – khử là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a)  Cho kim loại Cr vào bình chứa khí flo.

(b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư.

(c)  Nung hỗn hợp bột gồm Mg và Mg(OH)2 (nhiệt độ cao, trong khí trơ).

(d) Nhiệt phân muối NH4NO3 rắn.

(e)  Điện phân dung dịch AgNO­3 (điện cực trơ, màng ngăn xốp).

Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm xảy ra quá trình oxi hóa – khử là

A. 2

B. 3

C. 4D. 5

D. 5

Cho các phát biểu sau:

(1) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.

(2) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 hoặc dung dịch Na3PO4.

(3) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước cứng tạm thời.

(4) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt.

(5) Các kim loại K, Ca, Mg, Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua của tương ứng.

Số phát biểu đúng là

A. 5                             

B. 3                             

C. 2                             

D. 4

(1) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.

(3) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước cứng tạm thời.

(5) Các kim loại K, Ca, Mg, Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua của tương ứng.

Số phát biểu đúng là

A. 5

B. 3

C. 2

D. 4

Cho các phát biểu sau:

(1) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.

(2) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 hoặc dung dịch Na3PO4.

(3) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước cứng tạm thời.

(4) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt.

(5) Các kim loại K, Ca, Mg, Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua của tương ứng.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                     

B. 3.                      

C. 2.                      

D. 4

Từ Mg(OH)2 người ta điều chế Mg bằng cách nào trong các cách sau:

(1) Điện phân Mg(OH)2 nóng chảy.

(2) Hoà tan Mg(OH)2 vào dung dịch HCl sau đó điện phân dung dịch MgCl2 có màng ngăn.

(3) Nhiệt phân Mg(OH)2 sau đó khử MgO bằng CO hoặc H2 ở nhiệt độ cao.

(4) Hoà tan Mg(OH)2 vào dung dịch HCl, cô cạn dung dịch sau đó điện phân MgCl2 nóng chảy.

Cách làm đúng là

A. 1 và 4

B. Chỉ có 4

Đáp án chính xác

C. 1,3 và 4

D. Cả 1,2, 3, 4

Xem lời giải