Giải toán lớp 4 tập 2, giải bài Luyện tập chung Trang 51,52 toán 4 tập 2, để học tốt toán 4 tập 2. Bài viết này giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Luyện tập. Lời giải được biên soạn đầy đủ, chi tiết và rõ ràng
Bài tập 1: Trang 51,52 vbt toán 4 tập 2
Tính
a] \[{4 \over 7} + {3 \over 7} = {4 + 3 \over 7} ={7 \over 7} = 1\]
b] \[{3 \over 8} + {3 \over 4} = {{3 + 6} \over 8} = {9 \over 8}\]
c] \[{1 \over 6} – {1 \over {12}} = {{2 – 1} \over {12}} = {1 \over {12}}\]
d] \[{{13} \over 7} – {9 \over 5} = {{65 – 63} \over {35}} = {2 \over {35}}\]
Bài tập 2: Trang 51,52 vbt toán 4 tập 2
Tính
a] $\frac{2}{3} \times \frac{5}{6} = \frac{2 \times 5}{3\times 6} =\frac{10}{18} = \frac{5}{9}$
b] $\frac{3}{4}\times 12 = \frac{3\times 12}{4} =\frac{36}{4} = 9$
c] \[{6 \over 5}:{2 \over 3} = {6 \over 5} \times {3 \over 2} = \frac{6 \times 3}{5\times 2} = \frac{18}{10} = {9 \over 5}\]
d] \[{3 \over 8}:2 = {3 \over {8 \times 2}} = {3 \over {16}}\]
Bài tập 3: Trang 51,52 vbt toán 4 tập 2
Một tấm vải được chia thành ba phần. Phần thứ nhất bằng \[{5 \over {13}}\] tấm vải, phần thứ hai bằng \[{2 \over 7}\] tấm vải. Hỏi:
a] Cả hai phần góp lại bằng mấy phần của tấm vải?
b] Phần thứ ba bằng mấy phần của tấm vải?
Hướng dẫn giải:
a] Hai phần gộp lại bằng số phần của tấm vải:
\[{5 \over {13}} + {2 \over 7} = {{35 + 26} \over {91}} = {{61} \over {91}}\] [tấm vải]
b] Phần thứ ba bằng số phần của tấm vải là:
\[1 – {{61} \over {91}} = {{91 – 61} \over {91}} = {{30} \over {91}}\] [tấm vải]
Đáp số:
a] $\frac{61}{91}$ tấm vải;
b] $\frac{30}{91}$ tấm vải.
Bài tập 4: Trang 51,52 vbt toán 4 tập 2
Có 9 chai, mỗi chai chứa \[{1 \over 2}\] lít mật ong. Người ta chia đều số mật ong cho 4 người. Hỏi mỗi người được mấy lít mật ong?
Hướng dẫn giải:
9 chai chứa số lít mật ong là:
\[9 \times {1 \over 2} = {9 \over 2}\] [lít]
Mỗi người được số lít mật ong là:
\[{9 \over 2}:4 = {9 \over {2 \times 4}} = {9 \over 8}\] [lít]
Đáp số: \[{9 \over 8}\] lít mật ong
Bài tập 1: Trang 51,52 vbt toán 4 tập 2
Tính
a] \[{4 \over 7} + {3 \over 7} = {4 + 3 \over 7} ={7 \over 7} = 1\]
b] \[{3 \over 8} + {3 \over 4} = {{3 + 6} \over 8} = {9 \over 8}\]
c] \[{1 \over 6} – {1 \over {12}} = {{2 – 1} \over {12}} = {1 \over {12}}\]
d] \[{{13} \over 7} – {9 \over 5} = {{65 – 63} \over {35}} = {2 \over {35}}\]
Bài tập 2: Trang 51,52 vbt toán 4 tập 2
Tính
a] $\frac{2}{3} \times \frac{5}{6} = \frac{2 \times 5}{3\times 6} =\frac{10}{18} = \frac{5}{9}$
b] $\frac{3}{4}\times 12 = \frac{3\times 12}{4} =\frac{36}{4} = 9$
c] \[{6 \over 5}:{2 \over 3} = {6 \over 5} \times {3 \over 2} = \frac{6 \times 3}{5\times 2} = \frac{18}{10} = {9 \over 5}\]
d] \[{3 \over 8}:2 = {3 \over {8 \times 2}} = {3 \over {16}}\]
Bài tập 3: Trang 51,52 vbt toán 4 tập 2
Một tấm vải được chia thành ba phần. Phần thứ nhất bằng \[{5 \over {13}}\] tấm vải, phần thứ hai bằng \[{2 \over 7}\] tấm vải. Hỏi:
a] Cả hai phần góp lại bằng mấy phần của tấm vải?
b] Phần thứ ba bằng mấy phần của tấm vải?
Hướng dẫn giải:
a] Hai phần gộp lại bằng số phần của tấm vải:
\[{5 \over {13}} + {2 \over 7} = {{35 + 26} \over {91}} = {{61} \over {91}}\] [tấm vải]
b] Phần thứ ba bằng số phần của tấm vải là:
\[1 – {{61} \over {91}} = {{91 – 61} \over {91}} = {{30} \over {91}}\] [tấm vải]
Đáp số:
a] $\frac{61}{91}$ tấm vải;
b] $\frac{30}{91}$ tấm vải.
Bài tập 4: Trang 51,52 vbt toán 4 tập 2
Có 9 chai, mỗi chai chứa \[{1 \over 2}\] lít mật ong. Người ta chia đều số mật ong cho 4 người. Hỏi mỗi người được mấy lít mật ong?
Hướng dẫn giải:
9 chai chứa số lít mật ong là:
\[9 \times {1 \over 2} = {9 \over 2}\] [lít]
Mỗi người được số lít mật ong là:
\[{9 \over 2}:4 = {9 \over {2 \times 4}} = {9 \over 8}\] [lít]
Đáp số: \[{9 \over 8}\] lít mật ong
Câu 1, 2, 3, 4 trang 51, 52 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2. Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 51, 52 bài 130 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2. 1. Tính:
1. Tính:
a] \[{4 \over 7} + {3 \over 7}\] b] \[{3 \over 8} + {3 \over 4}\] c] \[{1 \over 6} – {1 \over {12}}\] d] \[{{13} \over 7} – {9 \over 5}\]
2. Tính
a] \[{2 \over 3} \times {5 \over 6}\] b] \[{3 \over 4} \times 12\] c] \[{6 \over 5}:{2 \over 3}\] d] \[{3 \over 8}:2\]
3. Một tấm vải được chia thành ba phần. Phần thứ nhất bằng \[{5 \over {13}}\] tấm vải, phần thứ hai bằng \[{2 \over 7}\] tấm vải. Hỏi:
a]Cả hai phần góp lại bằng mấy phần của tấm vải?
b] Phần thứ ba bằng mấy phần của tấm vải?
4. Có 9 chai, mỗi chai chứa \[{1 \over 2}\] lít mật ong. Người ta chia đều số mật ong cho 4 người. Hỏi mỗi người được mấy lít mật ong?
1.
a] \[{4 \over 7} + {3 \over 7} = {7 \over 7} = 1\] b] \[{3 \over 8} + {3 \over 4} = {{3 + 6} \over 8} = {9 \over 8}\]
c] \[{1 \over 6} – {1 \over {12}} = {{2 – 1} \over {12}} = {1 \over {12}}\] d] \[{{13} \over 7} – {9 \over 5} = {{65 – 63} \over {35}} = {2 \over {35}}\]
2.
a] \[{2 \over 3} \times {5 \over 6} = {{10} \over {18}} = {5 \over 9}\] b] \[{3 \over 4} \times 12 = 9\]
c] \[{6 \over 5}:{2 \over 3} = {6 \over 5} \times {3 \over 2} = {9 \over 5}\] d] \[{3 \over 8}:2 = {3 \over {8 \times 2}} = {3 \over {16}}\]
3.
Tóm tắt
Bài giải
a] Hai phần gộp lại bằng số phần của tấm vải:
\[{5 \over {13}} + {2 \over 7} = {{35 + 26} \over {91}} = {{61} \over {91}}\] [tấm vải]
b] Phần thứ ba bằng số phần của tấm vải là:
\[1 – {{61} \over {91}} = {{91 – 61} \over {91}} = {{30} \over {31}}\] [tấm vải]
Đáp số:a] \[{{61} \over {91}}\] tấmvải; b] \[{{30} \over {91}}]\] tấm
4.
Tóm tắt
Bốn người: 9 chai mật ong
Một người:…. Mật ong
Bài giải
Số lít mật ong có trong 9 chai là:
\[9 \times {1 \over 2} = {9 \over 2}\] [lít]
Số lít mật ong của mỗi người là:
\[{9 \over 2}:4 = {9 \over {2 \times 4}} = {9 \over 8}\] [lit]
Đáp số: \[{9 \over 8}\] lít
Với bộ tài liệu giải vở bài tập Giải VBT Toán lớp 4 trang 51,52 Tập 2 bài 1, 2, 3, 4 có lời giải chi tiết, dễ hiểu được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Hỗ trợ học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kiến thức trọng tâm nội dung chương trình giảng dạy bộ môn Toán lớp 4. Mời các em học sinh tham khảo dưới đây.
Giải bài 1 trang 51 VBT Toán lớp 4 Tập 2
Tính
Lời giải:
Giải bài 2 trang 51 VBT Toán lớp 4 Tập 2
Tính:
Lời giải:
Giải bài 3 trang 52 VBT Toán lớp 4 Tập 2
Một tấm vải được chia thành ba phần. Phần thứ nhất bằng
a] Cả hai phần gộp lại bằng mấy phần của tấm vải?
b] Phần thứ ba bằng mấy phần của tấm vải?
Lời giải:
Tóm tắt
Bài giải
a] Hai phần gộp lại bằng số phần của tấm vải là:
b] Phần thứ ba bằng số phần của tấm vải là:
Đáp số:
Giải bài 4 trang 52 VBT Toán lớp 4 Tập 2
Có 9 chai, mỗi chai chứa
Lời giải:
Tóm tắt
Bốn người: 9 chai mật ong
Một người: ….mật ong?
Bài giải
Số lít mật ong có trong 9 chai là:
Số lít mật ong của mỗi người là:
Đáp số:
►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời Giải VBT Toán lớp 4 trang 51,52 Tập 2 bài 1, 2, 3, 4 ngắn gọn, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất
Đánh giá bài viết