Vocabulary - review 1 - language focus trang 42 sgk tiếng anh 11 mới

Giải thích: must/ have to: diễn tả ý bắt buộc hoặc cần thiết phải làm gì; do chủ ngữ 'the government' là số ít nên 'have to' được chia ở thì hiện tại đơn dạng khẳng định là 'has to'.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Vocabulary
  • Bài 2
  • Pronunciation
  • Grammar
  • Bài 5
  • Bài 6

Vocabulary

Video hướng dẫn giải

1. Form compound nouns with the words in the box. Then complete the sentences, using the correct ones.

[Hãy tạo ra các danh từ ghép bằng những từ cho trong khung. Sau đó hoàn thành câu với những danh từ ghép thích hợp.]

care child friend girl grand house parents point view work

1. She spent all morning doing ___________.

2. There are many different ___________ options available to mothers returning to work.

3. Parents should try to see things from a teenager's ___________.

4. I have lived with my ___________ since I was born.

5. He can't come because he's taking his ___________ on a date.

Lời giải chi tiết:

1. housework

2. childcare

3. viewpoint

4. grandparents

5.girlfriend

1. She spent all morning doinghousework.

[Cô ấy đã dành cả buổi sáng để làm việc nhà.]

-do housework: làm việc nhà.

2. There are many differentchildcareoptions available to mothers returning to work.

[Có nhiều lựa chọn chăm sóc trẻ khác nhau dành cho các bà mẹ trở lại làm việc.]

-childcare[n]: chăm sóc trẻ

3. Parents should try to see things from a teenagersviewpoint.

[Cha mẹ nên cố gắng nhìn mọi thứ từ quan điểm của thiếu niên.]

-viewpoint[n]: quan điểm

4. I have lived with mygrandparentssince I was born.

[Tôi đã sống với ông bà tôi từ khi tôi chào đời.]

-grandparents[n]: ông bà

5. He cant come because hes taking hisgirlfriendon a date.

[Anh ấy không thể đến vì anh ấy đang hẹn hò với bạn gái của anh ấy.]

-girlfriend[n]: bạn gái

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Complete the sentences with correct words from the box.

[Hoàn thành câu bằng những từ thích hợp cho trong khung.]

independent reconciled argument self-reliant relationship

1. She has a close __________ with her parents.

2. He broke the glass vase during a[n] __________ with his cousin.

3. We were finally __________ after he apologised.

4. My little cousin is becoming more __________ so my aunt has more time for herself.

5. Teaching secondary school students to be independent and __________ is important for their personal development.

Lời giải chi tiết:

1. relationship

2. an argument

3. reconciled

4. independent

5. self-reliant

1. She has a closerelationshipwith her parents.

[Cô ấy có một mối quan hệ thân thiết với bố mẹ.]

-relationship[n]: mối quan hệ

2. He broke the glass vase duringan argumentwith his cousin.

[Anh ấy đã làm vỡ bình thủy tinh trong một một cuộc cãi cọ với anh họ của mình.]

-argument[n]: cuộc cãi vã

3. We were finallyreconciledafter he apologised.

[Cuối cùng chúng tôi đã hòa giải sau khi ông xin lỗi.]

-reconciled[adj]: làm hòa

4. My little cousin is becoming moreindependentso my aunt has more time for herself.

[Anh em họ của tôi trở nên độc lập hơn nên dì của tôi có thêm thời gian cho bản thân.]

-independent[adj] độc lập

5. Teachingsecondary school students to be independent andself-reliantis important for their personal development.

[Dạy học sinh trung học để được độc lập và tự lực rất quan trọng cho sự phát triển cá nhân của họ.]

-self-reliant[adj]: tự lực

Pronunciation

Video hướng dẫn giải

3.Listen and link [] the final consonants and initial vowels in the sentences. Then read them aloud.

[Hãy nghe và đánh dấu nối các phụ âm cuối với các nguyên âm đầu trong những câu dưới đây. Sau đó hãy đọc to những câu đó.]

1. Kate is a teacher of English in an upper secondary school.

[Kate là một giáo viên tiếng Anh trong một trường trung học phổ thông.]

2. Look at these pictures and answer my questions in English.

[Nhìn vào những hình ảnh này và trả lời câu hỏi của tôi bằng tiếng Anh.]

3. Tom used to live in his parents' house, but he's moved into a new flat with some friends.

[Tom đã từng sống trong nhà của bố mẹ, nhưng anh ấy đã chuyển sang một căn hộ mới với những người bạn của anh ấy.]

4. Can I have a cup of apple tea?

[Tôi có thể uống một tách trà táo không?]

5. Don't forget to turn off the lights when you leave after the party.

[Đừng quên tắt đèn khi rời khỏi bữa tiệc.]

Lời giải chi tiết:

Grammar

Video hướng dẫn giải

4.Complete these sentences with should / shouldnt / ought to/ ought not to / must/ mustnt / have to / has to.

[Hoàn thành câu với should / shouldnt / ought to/ ought not to / must / mustn't / have to / has to.]

1. It's a great film. You __________ go and see it.

2. You don't look well. You __________ go out. It's cold outside.

3. It's late. I __________ go now or I will miss the last train.

4. Students __________ use mobile phones in class.

5. The government really __________ do something about unemployment.

Phương pháp giải:

- should + V = ought to + V: nên

- shouldn't + V = ought not to + V: không nên

- must + V = have to + V: phải

- mustn't + V: không được

Lời giải chi tiết:

1. should / ought to

2. shouldn't / ought not to

3. must / have to

4. mustn't

5. must/has to

1. It's a great film. You should/ ought to go and see it.

[Đó là một bộ phim tuyệt vời. Bạn nên đi xem nó.]

Giải thích: should/ ought to: Diễn tả lời khuyên ai đó nên làm gì

2. You don't look well. You shouldn't/ ought not to go out. It's cold outside.

[Trông bạn không được khỏe. Bạn không nên ra ngoài. Bên ngoài lạnh lắm.]

Giải thích: shouldn't/ ought not to: Diễn tả lời khuyên ai đó không nên làm gì

3. It's late. I must/ have to go now or I will miss the last train.

[Muộn rồi. Tôi phải đi ngay bây giờ nếu không tôi sẽ bỏ lỡ chuyến tàu cuối cùng.]

Giải thích: must/ have to: diễn tả ý bắt buộc hoặc cần thiết phải làm gì

4. Students mustn't use mobile phones in class.

[Học sinh không được sử dụng điện thoại di động trong lớp.]

Giải thích: mustn't: Diễn tả ý cấm đoán

5. The government really must/ has to do something about unemployment.

[Chính phủ thực sự phải làm việc gì đó về vấn nạn thất nghiệp.]

Giải thích: must/ have to: diễn tả ý bắt buộc hoặc cần thiết phải làm gì; do chủ ngữ 'the government' là số ít nên 'have to' được chia ở thì hiện tại đơn dạng khẳng định là 'has to'.

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5.Rewrite the following sentences to emphasise the underlined parts, using It is / was... that...

[Viết lại những câu dưới đây để nhấn mạnh cho những phần gạch dưới, sử dụng cấu trúc It is /was ...that...]

1.The first Olympic Games were heldin Greece.

[Thế vận hội đầu tiên được tổ chức tại Hy Lạp.]

2.Namwon the first prize in the English speaking contest.

[Nam đoạt giải nhất cuộc thi nói tiếng Anh.]

3.I am makinga chocolate cakefor my best friend's birthday party.

[Tôi đang làm một chiếc bánh sô cô la cho bữa tiệc sinh nhật của bạn thân nhất của tôi.]

4.Scotland's most famous poet Robert Burns was bornin 1759.

[Nhà thơ nổi tiếng nhất của Scotland là Robert Burns sinh năm 1759.]

5.Working on a computergives me headaches.

[Làm việc trên máy tính khiến tôi đau đầu.]

Lời giải chi tiết:

1. It was in Greece that the first Olympic Games were held.

[Đó là Hy Lạp nơi mà Thế vận hội đầu tiên đã được tổ chức.]

2. It was Nam who/ that won the first prize in the English speaking contest.

[Đó là Nam người đã giành được giải nhất trong cuộc thi nói tiếng Anh.]

3. It's a chocolate cake that I am making for my best friend's birthday party.

[Đó là một chiếc bánh sô cô la cái mà tôi đang làm cho bữa tiệc sinh nhật của bạn thân nhất của tôi.]

4. It was in 1759 that Scotland's most famous poet Robert Burns was born.

[Đó là năm 1759 khi mà nhà thơ nổi tiếng nhất của Scotland Robert Burns ra đời.]

5. It's working on a computer that gives me headaches.

[Đó là làm việc trên một máy tính cái mà khiến tôi nhức đầu.]

Bài 6

Video hướng dẫn giải

6.Write new sentences with a similar meaning. Use the to-infinitive after adjective.

[Viết lại thành những câu mới với nghĩa tương tự. Dùng động từ nguyên mầu có TO sau tính từ.]

1.It's quite easy to find our school.

[Khá dễ để tìm thấy trường học của chúng tôi.]

Our school is _____________.

2.It's difficult to translate the paragraph.

[Thật khó để dịch đoạn văn này.]

The paragraph _____________.

3.I am happy that I work for the school library.

[Tôi vui mừng vì tôi làm việc cho thư viện trường.]

I am delighted _____________.

4.She was amazed that she saw him at the party.

[Cô ấy thấy kinh ngạc khi cô ấy nhìn thấy anh ấy ở bữa tiệc.]

She was very surprised _____________.

5.I was sad when I heard your grandma was ill.

[Tôi thấy buồn khi tôi nghe tin bà của bạn bị ốm.]

I was sorry _____________.

Lời giải chi tiết:

1. Our school is quite easy to find.

[Trường chúng tôi khá dễ tìm.]

2. The paragraph is difficult to translate.

[Đoạn văn này khó dịch thật.]

3. I am delighted to work for the school library.

[Tôi thấy vui vì được làm việc cho thư viện trường.]

4. She was very surprised to see him at the party.

[Cô ấy rất ngạc nhiên khi nhìn thấy anh ấy ở bữa tiệc.]

5. I was sorry to hear that your grandma was ill.

[Tôi lấy làm tiếc khi nghe được tin bà bạn bị ốm.]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề